TOP 10 đề thi Học kì 1 Toán 8 (Chân trời sáng tạo) năm 2023 có đáp án

Bộ đề thi Học kì 1 Toán 8 (Chân trời sáng tạo) năm 2023 có đáp án giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi Toán 8 Học kì 1. Mời các bạn cùng đón xem:

1 998 lượt xem
Mua tài liệu


Chỉ từ 150k mua trọn bộ Đề thi Học kì 1 Toán 8 Chân trời sáng tạo bản word có lời giải chi tiết:

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và tài liệu.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Bộ đề thi Học kì 1 Toán 8 (Chân trời sáng tạo) năm 2023 có đáp án

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Năm học ...

Môn: Toán lớp 8

Thời gian làm bài: phút

Đề thi Học kì 1 Toán 8 (Chân trời sáng tạo) - Đề 1

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,0 điểm)

Hãy viết chữ cái in hoa đứng trước phương án đúng duy nhất trong mỗi câu sau vào bài làm.

Câu 1. Biểu thức nào trong các biểu thức sau không là đa thức?

A. \[\frac{1}{x} + x - 3y\].

B. \[2{x^2}y\].

C. \[{x^2} - 2y\].

D. \[2xy\left( {x + y} \right)\].

Câu 2. Khẳng định nào sau đây đúng?

A. \({\left( { - x - 3} \right)^2} = {\left( {x + 3} \right)^2}.\)

B. \({\left( {x - 2} \right)^2} = {x^2} - 4.\)

C. \({\left( {y - 2} \right)^3} = {\left( {2 - y} \right)^3}.\)

D. x32=3x2.

Câu 3. Sử dụng quy tắc đổi dấu, ta đưa phân thức \[\frac{{ - x - y}}{3}\] về dạng phân thức nào sau đây?

A. \[\frac{{x - y}}{{ - 3}}\].

B. \[\frac{{x + y}}{3}\].

C. \[\frac{{x - y}}{3}\].

D. \[\frac{{x + y}}{{ - 3}}\].

Câu 4. Hình chóp tam giác đều có bao nhiêu mặt?

A. 3.

B. 4.

C. 5.

D. 6.

Câu 5. Cho hình chóp tam giác đều \(S.ABC\) có \(AB = 6\,\,{\rm{cm}}\), \(SH = 9\,\,{\rm{cm}}\). Độ dài các cạnh đáy của hình chóp tam giác đều là

A. \(AB = BC = SC = 6\,\,{\rm{cm}}\).

B. \(AB = BC = SA = 6\,\,{\rm{cm}}\).

C. \(AB = BC = AC = 6\,\,{\rm{cm}}\).

D. Các cạnh đáy tam giác đều là \(9\,\,{\rm{cm}}\).

TOP 10 đề thi Học kì 1 Toán 8 (Chân trời sáng tạo) năm 2023 có đáp án (ảnh 1)

Câu 6. Cho hình chóp tam giác đều có độ dài cạnh đáy là \[a\] và thể tích bằng \[\frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{8}\]. Chiều cao của hình chóp đó là

A. \[h = 3a\].

B. \[h = \frac{{3a}}{8}\].

C. \[h = \frac{{3a}}{4}\].

D. \[h = \frac{{3a}}{2}\].

Câu 7. Kim tự tháp Kê-ốp ở Ai Cập được xây dựng vào khoảng \[2\,\,500\] năm trước Công nguyên. Kim tự tháp này là một khối chóp tứ giác đều có chiều cao \({\rm{147}}\;{\rm{m}}\), cạnh đáy dài \({\rm{230}}\;{\rm{m}}{\rm{.}}\) Th tích của Kim tự tháp Kê-ốp là

A. \({\rm{2}}\,\,{\rm{592}}\,\,{\rm{100}}\;{{\rm{m}}^{\rm{2}}}\).

B. \({\rm{2}}\,\,{\rm{592}}\,\,{\rm{100}}\;{{\rm{m}}^{\rm{3}}}\).

C. \({\rm{7}}\,\,{\rm{776}}\,\,{\rm{300}}\;{{\rm{m}}^{\rm{3}}}\).

D. \({\rm{3}}\,\,{\rm{888}}\,\,{\rm{150}}\;{{\rm{m}}^{\rm{3}}}\).

Câu 8. Cho hình vẽ bên.

Nhận xét nào sau đây là đúng?

A. Vì \[HD < HC < HE\] nên \[AD < AC < AE\].

B. Vì \[HD > HC > HE\] nên \[AD > AC > AE\].

C. Vì \[HD < HC < HE\] nên \[AD > AC > AE\].

D. Vì \[HD > HC > HE\] nên \[AD < AC < AE\].

TOP 10 đề thi Học kì 1 Toán 8 (Chân trời sáng tạo) năm 2023 có đáp án (ảnh 1)

Câu 9. Tứ giác \[ABCD\] có \[\widehat A = 60^\circ ,{\rm{ }}\widehat B = 75^\circ ,\widehat {{\rm{ }}D} = 120^\circ \] thì góc \[C\] có số đo bằng

A. \[15^\circ \].

B. \[285^\circ \].

C. \[105^\circ \].

D. \[115^\circ \].

Câu 10. Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Tứ giác có 4 cạnh bằng nhau và 4 góc bằng nhau là hình vuông.

B. Tứ giác có hai đường chéo bằng nhau là hình bình hành.

C. Tứ giác có 4 cạnh bằng nhau là hình thoi.

D. Tứ giác có 4 góc bằng nhau là hình chữ nhật.

Câu 11. Trong các dãy dữ liệu sau đây, dữ liệu nào là số liệu rời rạc?

A. Số thành viên trong một gia đình.

B. Cân nặng (kg) của các học sinh lớp 8D.

C. Kết quả nhảy xa (mét) của 10 vận động viên.

D. Lượng mưa trung bình (mm) trong một tháng ở Thành phố Hồ Chí Minh.

Câu 12. Thành phần của một loại thép được biểu diễn trong biểu đồ dưới đây:

TOP 10 đề thi Học kì 1 Toán 8 (Chân trời sáng tạo) năm 2023 có đáp án (ảnh 1)

Khối lượng sắt trong một thanh thép nặng 1 kg là

A. \[95,3{\rm{ g}}{\rm{.}}\]

B. 26 g.

C. 21 g.

D. 953 g.

PHẦN II. TỰ LUẬN (7,0 điểm)

Bài 1. (1,5 điểm) Thực hiện phép tính:

a) \(5y - 4x - 8 - \left( {y + 2x - 3} \right)\).

b) \(\left( {2x - y} \right)\left( {4x - 3y} \right) - 20{x^3}{y^2}:\left( { - 2{x^2}y} \right)\).

c) \[\frac{2}{{x - 2}} + \frac{3}{{x + 2}} + \frac{{5x - 18}}{{{x^2} - 4}}\].

Bài 2. (1,0 điểm) Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

a) \({x^3}y + 2{x^2}y + xy;\)

b) \({x^2} - 9 - 4xy + 4{y^2}.\)

Bài 3. (1,5 điểm) Biểu đồ cột biểu diễn sản lượng khoai lang ở Phú Thọ qua các năm 2015; 2018; 2019; 2020 (đơn vị: nghìn tấn):

TOP 10 đề thi Học kì 1 Toán 8 (Chân trời sáng tạo) năm 2023 có đáp án (ảnh 1)

(Nguồn: Niên giám thống kê 2021)

a) Biểu đồ trên là biểu đồ gì? Để thu được dữ liệu được biểu diễn ở biểu đồ trên, ta sử dụng phương pháp thu thập trực tiếp hay gián tiếp?

b) Năm 2019 sản lượng khoai lang ở Phú Thọ tăng hay giảm bao nhiêu phần trăm so với năm 2015 (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)? Em có nhận xét gì về sản lượng khoai lang ở Phú Thọ qua các năm 2015; 2018; 2019; 2020.

c) Một bài báo đã nêu nhận định sau: “Năm 2020 sản lượng khoai lang ở Phú Thọ là ít nhất, năm 2020 sản lượng khoai lang ở Phú Thọ giảm \[19,2\% \] so với năm 2018”. Theo em, nhận định của bài báo đó có chính xác không?

Bài 4. (2,5 điểm)

1. Theo quy định của khu phố, mỗi gia đình sử dụng bậc tam cấp di động để dắt xe vào nhà không được lấn chiếm vỉa hè quá \[85{\rm{ cm}}\] ra phía vỉa hè. Biết rằng nhà bạn Nam có nền cao \[60{\rm{ cm}}\] so với vỉa hè và có chiều dài bậc tam cấp là \[1{\rm{ m}}.\] Theo em nhà bạn Nam có thực hiện đúng quy định của khu phố không? Vì sao?

TOP 10 đề thi Học kì 1 Toán 8 (Chân trời sáng tạo) năm 2023 có đáp án (ảnh 1)

2. Cho hình bình hành \(ABCD\)\(BC = 2AB\), \(\widehat A = 60^\circ \). Gọi \(E\), \(F\) theo thứ tự là trung điểm của \(BC\), \(AD\). Trên tia \(AB\) lấy điểm \(I\) sao cho \(B\) là trung điểm của \(AI.\)

a) Tứ giác \(ABEF\) là hình gì? Vì sao?

b) Tính \(\widehat {AED}\).

Bài 5. (0,5 điểm) Cho \({a^2} + {b^2} + {c^2} = ab + bc + ca\) và \(a + b + c = 2022\). Tính \(a,\,\,b,\,\,c\).

−−−−−HẾT−−−−−

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,0 điểm)

Bảng đáp án trắc nghiệm:

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Đáp án

A

A

D

B

C

B

B

A

C

B

A

D

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Năm học ...

Môn: Toán lớp 8

Thời gian làm bài: phút

Đề thi Học kì 1 Toán 8 (Chân trời sáng tạo) - Đề 2

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,0 điểm)

Hãy viết chữ cái in hoa đứng trước phương án đúng duy nhất trong mỗi câu sau vào bài làm.

Câu 1. Trong các biểu thức sau, biểu thức nào là đơn thức thu gọn?

A. x4y3x.

B. 13x4y3.

C. 13x2y2yz.

D. 13xy4zxy.

Câu 2. Trong các đẳng thức dưới đây, đẳng thức nào là đẳng thức đúng?

A. (A+B)2=A2+2AB+B2.

B. (A+B)2=A2+AB+B2.

C. (A+B)2=A2+B2.

D. (A+B)2=A22AB+B2.

Câu 3. Với điều kiện nào của x thì phân thức (x1)3(x2)(x+3) có nghĩa?

A. x2.

B. x2;x3.

C. x=2.

D. x2.

Câu 4. Đường cao của hình chóp tam giác đều là

A. Đoạn thẳng kẻ từ đỉnh của hình chóp đến trọng tâm của tam giác đáy.

B. Đoạn thẳng kẻ từ đỉnh của hình chóp đến trung điểm của một cạnh đáy.

C. Đoạn thẳng kẻ từ đỉnh của hình chóp đến một điểm tùy ý nằm trong mặt đáy.

D. Đoạn thẳng kẻ từ đỉnh của hình chóp đến một điểm bất kì trên cạnh bên của hình chóp.

Câu 5. Các mặt bên của hình chóp tứ giác đều S.BCDM

A. SCD;SCB;SBM.

B. SCD;SC;SMD.

C. SCD;SCB;SBM;SMD.

D. SCD;SCB;SBM;SBD.

Bộ 10 đề thi học kì 1 Toán 8 Chân trời sáng tạo có đáp án năm 2023 (ảnh 1)

Câu 6. Cho hình chóp tam giác đều, biết chiều cao của hình chóp là 4cm, tam giác đáy có cạnh 5cm và chiều cao 532cm. Thể tích của khối chóp tam giác đều đó là

A. 253cm3.

B. 12534cm3.

C. 2533cm3.

D. 25314cm3.

Câu 7. Cho hình chóp tứ giác đều có thể tích bằng 50cm3 chiều cao là 6cm. Độ dài cạnh đáy của hình chóp đó là

A. 50cm.

B. 5cm.

C. 25cm.

D. 5cm2.

Câu 8. Nhận xét nào sau đây là đúng?

A. Trong tam giác vuông, cạnh huyền là cạnh lớn nhất.

B. Trong tam giác vuông, cạnh huyền là cạnh bé nhất.

C. Trong tam giác vuông, cạnh góc vuông bằng cạnh huyền.

D. Trong tam giác vuông, cạnh góc vuông lớn hơn cạnh huyền.

Câu 9. Cho tứ giác ABCDA^+B^=140. Khi đó C^+D^=?

A. 200.

B. 220.

C. 160.

D. 130.

Câu 10. Tứ giác ABCD trong hình vẽ bên là

A. hình vuông.

B. hình chữ nhật.

C. hình thoi.

D. hình bình hành.

Bộ 10 đề thi học kì 1 Toán 8 Chân trời sáng tạo có đáp án năm 2023 (ảnh 2)

Câu 11. Trong các trường hợp sau, trường hợp nào là thu thập dữ liệu gián tiếp?

A. Phỏng vấn các bạn học sinh về tình hình bạo lực học đường.

B. Lập phiếu hỏi về các món ăn mà các bạn học sinh trong lớp yêu thích.

C. Tìm hiểu trên mạng Internet về số ca mắc bệnh COVID-19 ở Việt Nam.

D. Làm thí nghiệm để xác định tính chất hóa học của oxygen.

Câu 12. Hình vẽ bên là biểu đồ về diện tích các châu lục trên thế giới. Hỏi Châu Mỹ chiếm bao nhiêu phần trăm tổng diện tích của cả sáu châu lục đó?

A. 20%. B. 28%.

C. 30%. D. 7%.

Bộ 10 đề thi học kì 1 Toán 8 Chân trời sáng tạo có đáp án năm 2023 (ảnh 3)

PHẦN II. TỰ LUẬN (7,0 điểm)

Bài 1. (1,5 điểm) Thực hiện phép tính:

a) (4x3y28x2y+10xy):(2xy);

b) (3x)(3+x)+(x5)2;

c) xx+1+2x+5x13x21x21.

Bài 2. (1,0 điểm) Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

a) 25x2(x3y)15(3yx);

b) x45x2+4.

Bài 3. (1,5 điểm) Tỉ lệ phần trăm kết quả phỏng vấn 1000 khách hàng về sự lựa chọn món ăn của một cửa hàng được thể hiện trong biểu đồ sau:

Bộ 10 đề thi học kì 1 Toán 8 Chân trời sáng tạo có đáp án năm 2023 (ảnh 4)

a) Cửa hàng đã thu thập dữ liệu được biểu diễn trong biểu đồ trên bằng phương pháp nào? Đây là phương pháp thu thập trực tiếp hay gián tiếp?

b) Hãy chuyển đổi dữ liệu từ biểu đồ trên sang dạng bảng thống kê theo mẫu sau:

Món ăn

Tỉ lệ phần trăm

Phở

?

Bún bò

?

Bánh mì

?

Gỏi cuốn

?

c) Nếu cửa hàng muốn kinh doanh một món ẩm thực duy nhất thì cửa hàng nên ưu tiên chọn món nào? Tại sao?

Bài 4. (2,5 điểm)

1. Để xác định chiếc điện thoại là bao nhiêu inch, các nhà sản xuất đã dựa vào độ dài đường chéo của màn hình điện thoại, biết 1inch2,54cm, điện thoại có chiều rộng là 7cm; chiều dài là 15,5cm. Hỏi chiếc điện thoại theo hình vẽ là bao nhiêu inch ? (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

Bộ 10 đề thi học kì 1 Toán 8 Chân trời sáng tạo có đáp án năm 2023 (ảnh 5)

2. Cho tam giác ABC nhọn có AB<AC. Gọi N là trung điểm của AC. Lấy điểm D trên tia BN sao cho BN=ND. Kẻ APBC,CQAD.

a) Chứng minh N là trung điểm của PQ.

b) Tam giác ABC cần thêm điều kiện gì để tứ giác ABCD là hình vuông.

Bài 5. (0,5 điểm) Cho ba số a,b,c đôi một khác nhau và thỏa mãn:

(a+b+c)2=a2+b2+c2.

Tính giá trị biểu thức T=a3b3+b3c3+c3a33a2b2c2+(1+ac)(1+ba)(1+cb).

−−−−−HẾT−−−−−

D. ĐÁP ÁN & HƯỚNG DẪN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 – TOÁN 8

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,0 điểm)

Bảng đáp án trắc nghiệm:

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Đáp án

D

A

B

A

C

C

B

D

B

D

C

B

PHẦN II. TỰ LUẬN (7,0 điểm)

Bài 1. (1,5 điểm)

a) (4x3y28x2y+10xy):(2xy)

=4x3y2:(2xy)8x2y:(2xy)+10xy:(2xy)

=2x2y4x+5.

b) (3x)(3+x)+(x5)2

=(9x2)+(x210x+25)

=9x2+x210x+25

=(x2x2)10x+(25+9)

=10x+34.

c) xx+1+2x+5x13x21x21

=xx+1+2x+5x13x21(x+1)(x1)

=x(x1)+(2x+5)(x+1)(3x21)(x+1)(x1)

=x2x+2x2+2x+5x+53x2+1(x+1)(x1)

=6x+6(x+1)(x1)=6(x+1)(x+1)(x1)=6x1.

Bài 2. (1,0 điểm)

a) 25x2(x3y)15(3yx)

=25x2(x3y)+15(x3y)

=(x3y)(25x2+15)

=5(x3y)(5x2+3).

b) x45x2+4

=x4x24x2+4

=x2(x21)4(x21)

=(x24)(x21)

=(x2)(x+2)(x1)(x+1).

Bài 3. (1,5 điểm)

a) Cửa hàng đã thu thập dữ liệu được biểu diễn trong biểu đồ trên bằng phương pháp phỏng vấn 1 000 khách hàng. Đây là phương pháp thu thập trực tiếp.

b) Hãy chuyển đổi dữ liệu từ biểu đồ trên sang dạng bảng thống kê theo mẫu sau:

Món ăn

Tỉ lệ phần trăm

Phở

45%

Bún bò

25%

Bánh mì

18%

Gỏi cuốn

12%

c) Nếu cửa hàng muốn kinh doanh một món ẩm thực duy nhất thì cửa hàng nên ưu tiên chọn món Phở. Vì đây là món ăn được khách hàng lựa chọn nhiều nhất (chiếm 45%).

Bài 4. (2,5 điểm)

1. Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác ABC vuông tại A, ta có:

BC2=AC2+AB2=(15,5)2+72=289,25

Suy ra BC=289,2517(cm).

1inch2,54cm nên chiếc điện thoại theo hình vẽ có: 172,547(inch)

Vậy chiếc điện thoại theo hình vẽ khoảng 7 inch.

2.

Bộ 10 đề thi học kì 1 Toán 8 Chân trời sáng tạo có đáp án năm 2023 (ảnh 6)

a) Ta có APBC;AQBC suy ra APAQ hay PAQ^=90.

APBC,CQAD nên APQ^=90;AQC^=90.

Tứ giác APCQPAQ^=90; APQ^=90;AQC^=90 nên là hình chữ nhật.

Khi đó hai đường chéo AC,PQ cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.

N là trung điểm của AC nên N là trung điểm của PQ.

b) Tứ giác ABCD có hai đường chéo AC,BD cắt nhau tại trung điểm N của mỗi đường nên là hình bình hành.

Để tứ giác ABCD là hình vuông thì ta cần ABBC,AB=BC hay ΔABC vuông cân tại B.

Vậy để tứ giác ABCD là hình vuông thì tam giác ABC vuông cân tại B.

Bài 5. (0,5 điểm

Ta có (a+b+c)2=a2+b2+c2+2ab+2bc+2ca

Theo bài, (a+b+c)2=a2+b2+c2 nên suy ra ab+bc+ca=0.

Đặt x=ab;y=bc;z=ca.

Khi đó x+y+z=0. Suy ra x+y=z;y+z=x;z+x=y.

Xét (1+ac)(1+ba)(1+cb)

=(1+abbc)(1+bcca)(1+caab)

=(1+xy)(1+yz)(1+zx)

=(y+xy)(z+yz)(x+zx)

=zy.xz.yx=1.

Xét a3b3+b3c3+c3a33a2b2c2=x3+y3+z33xyz

=(x+y)33xy(x+y)+z33xyz

=(z)33xy(z)+z33xyz

=z3+3xyz+z33xyz=3xyz3xyz=1.

Từ đó, T=a3b3+b3c3+c3a33a2b2c2+(1+ac)(1+ba)(1+cb)=1+(1)=0.

Vậy T=0.

−−−−−HẾT−−−−−

..............................

..............................

..............................

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

1 998 lượt xem
Mua tài liệu


Xem thêm các chương trình khác: