TOP 10 Đề thi Giữa học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 (Cánh diều) năm 2025 có đáp án
Bộ đề thi Giữa học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 (Cánh diều) năm 2025 có đáp án giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi Tiếng Việt lớp 1 Học kì 1. Mời các bạn cùng đón xem:
[TẠM NGỪNG BÁN] - bộ Đề thi Tiếng Việt 1 Cánh diều (cả năm) bản word có lời giải chi tiết:
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Đề thi Giữa học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều năm 2025 có đáp án
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 2 - Cánh diều
Năm học ...
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
Đề thi Giữa học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều - Đề số 1
I. Đọc thành tiếng (2 điểm)
Chú hề
Môi đỏ choen choét Mũi - quả cà chua Áo quần lòe loẹt Đóng vai vui đùa.
Mỗi lần nhìn bé Chú nhoẻn miệng cười |
Nụ cười thân thiện Sáng bừng trên môi.
Bé đi xem xiếc Biết bao trò vui Về nhà chỉ nhớ Chú làm hề thôi. (Theo Trần Mạnh) |
Trả lời
Học sinh đọc to, rõ ràng; luyện đọc diễn cảm; ngắt nghỉ đúng dấu câu,…
II. Đọc hiểu, viết (8 điểm)
A. Đọc (3 điểm)
1. Nối đúng (1 điểm)
Trả lời
2. Đọc thầm (2 điểm)
Mẹ con nhà voi
Voi con cùng mẹ dạo chơi trong rừng. Mải nhảy nhót, voi con bị rơi xuống một cái hố sâu. Nó vô cùng hoảng hốt.
Voi mẹ nhảy vội xuống hố, quỳ xuống, nói với con:
- Con leo lên lưng mẹ!
Voi con làm theo lời mẹ. Voi mẹ từ từ đứng lên. Thế là voi con bước lên được miệng hố.
Nó nói với mẹ:
- Mẹ, để con kéo mẹ lên!
Voi con cố sức kéo mẹ nhưng không được.
Voi con chợt nghĩ ra một cách. Nó chạy đi bẻ cây rồi bỏ xuống hố. Đống cây dưới hố cao dần, voi mẹ bước lên đó, thoát khỏi hố sâu.
(Theo Tình mẹ con)
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:
a) Chuyện gì xảy ra với voi con?
A. Voi con bị ngã xuống hố.
B. Cả hai mẹ con nhà voi bị ngã xuống hố.
C. Voi mẹ bị ngã xuống hố.
D. Voi con bị treo ngược lên cây.
b) Voi con làm gì để giúp voi mẹ thoát khỏi hố sâu?
A. Voi mẹ lấy hết sức kéo voi con lên.
B. Voi mẹ nhảy xuống hố để voi con leo lên.
C. Voi con thả cây xuống hố để mẹ bước lên.
D. Voi con lấy hết sức kéo voi mẹ lên.
c) Qua câu chuyện trên, em cảm nhận được điều gì về tình cảm của mẹ con nhà voi?
Trả lời
a) Chuyện gì xảy ra với voi con?
A. Voi con bị ngã xuống hố.
b) Voi con làm gì để giúp voi mẹ thoát khỏi hố sâu?
C. Voi con thả cây xuống hố để mẹ bước lên.
c) Qua câu chuyện trên, em cảm nhận được tình cảm mẹ con của nhà voi rất sâu đậm. Hai mẹ con rất yêu thương nhau. Dù gặp khó khăn hoạn nạn cũng không bỏ rơi nhau.
B. Viết (5 điểm)
1. Điền d/r vào chỗ trống (2 điểm)
Trả lời
2. Tập chép (2 điểm)
Trả lời
Bé tập chép vào vở ô ly.
3. Viết 2 từ chứa tiếng có vần oanh (1 điểm)
Trả lời
- mới toanh
- khoanh giò
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 2 - Cánh diều
Năm học ...
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
Đề thi Giữa học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều - Đề số 2
I. Đọc thành tiếng (2 điểm)
Cá và chim
Chim trả lời: - Ôi bạn cá ơi! Chim không biết bơi Chim có đôi cánh Chim bay trên trời.
Cá nói: |
- Không lo chim ơi! Cá bơi dưới suối Chim bay trên trời Ta cùng đi chơi Thích lắm! Thích lắm!
Thế rồi hai bạn cùng đi chơi. (Theo Nguyễn Thị Thảo) |
Trả lời
Học sinh đọc to, rõ ràng; luyện đọc diễn cảm; ngắt nghỉ đúng dấu câu,…
II. Đọc hiểu, viết (8 điểm)
A. Đọc (3 điểm)
1. Nối đúng (1 điểm)
Trả lời
2. Đọc thầm (2 điểm)
Lời chào
Đi đến nơi nào Lời chào đi trước Lời chào dẫn bước Chẳng sợ lạc nhà.
Lời chào kết bạn Con đường bớt xa Lời chào là hoa Nở từ lòng tốt |
Là cơn gió mát Buổi sáng đầu ngày Như một bàn tay Chân tình, cởi mở...
Ai ai cũng có Chẳng nặng là bao Bạn ơi đi đâu Nhớ mang đi nhé. (Nguyễn Hoàng Sơn) |
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:
a) Lời chào không được so sánh với gì?
A. Lời chào được so sánh với bông hoa.
B. Lời chào được so sánh với ngôi nhà.
C. Lời chào được so sánh với cơn gió.
D. Lời chào được so sánh với bàn tay.
b) Tác giả muốn dặn chúng ta điều gì?
A. Không cần mang lời chào đi theo.
B. Nhớ mang lời chào đi theo.
C. Không cần chào hỏi mọi người.
D. Không nên đi ra ngoài.
c) Qua bài thơ này, điều em học được là:
Trả lời
a) Lời chào không được so sánh với gì?
B. Lời chào được so sánh với ngôi nhà.
b) Tác giả muốn dặn chúng ta điều gì?
B. Nhớ mang lời chào đi theo.
c) Qua bài thơ này, điều em học được là: luôn luôn chào hỏi mọi người.
B. Viết (5 điểm)
1. Điền x/s vào chỗ trống (2 điểm)
Trả lời
2. Tập chép (2 điểm)
Trả lời
Bé tập chép vào vở ô ly.
3. Viết 2 từ chứa tiếng có vần iêu (1 điểm)
Trả lời
- Liêu xiêu
- Hiểu
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 2 - Cánh diều
Năm học ...
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
Đề thi Giữa học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều - Đề số 3
I. Đọc thành tiếng (2 điểm)
Sáu củ cà rốt
Mẹ sai thỏ nâu ra vườn nhỏ cà rốt. Mẹ bảo: “Nhổ sáu củ, con nhé!”.
Củ cà rốt nằm sâu dưới đất, nhưng nhổ không khó. Hấp! Hấp! Một lát sau, thỏ nâu đã nhổ được cả ôm. Nó chạy vào bếp đưa cho mẹ.
Không ngờ, thỏ mẹ la lên. Thì ra thỏ nâu nhổ lắm quá. Nó gãi đầu: “Hì! Con chưa biết đếm mà”.
(Theo 365 chuyển kể mỗi ngày)
Trả lời
Học sinh đọc to, rõ ràng; luyện đọc diễn cảm; ngắt nghỉ đúng dấu câu,…
II. Đọc hiểu, viết (8 điểm)
A. Đọc (3 điểm)
1. Nối đúng (1 điểm)
Trả lời
2. Đọc thầm (2 điểm)
Vè về loài vật
Ve vẻ vè ve Cái vè loài vật Trên lưng cõng gạch Là họ nhà cua Nghiến răng gọi mưa Đúng là cóc cụ Thích ngồi cắn chắt Chuột nhắt, chuột đàn Đan lưới dọc ngang Anh em nhà nhện |
Gọi kiểu tóc bện Vợ chồng nhà sam Rền rĩ kéo đàn Đúng là anh dế Suốt đời chậm trễ Là họ nhà sên Đêm thắp đèn lên Là cô đom đóm Gọi người dậy sớm Chú gà trống choai. (Đồng dao) |
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:
a) Loài vật nào thích ngồi cắn chắt?
A. Là họ nhà cua.
B. Là anh em nhà nhện.
C. Là chuột nhắt, chuột đàn.
D. Là vợ chồng nhà sam.
b) Loài vật nào đến buổi đêm sẽ thắp đèn?
A. Là cô đom đóm
B. Là họ nhà sên
C. Là chú gà trống choai
D. Là anh dế.
c) Qua bài đọc trên, em ghi nhớ được những điều là:
Trả lời
a) Loài vật nào thích ngồi cắn chắt?
C. Là chuột nhắt, chuột đàn.
b) Loài vật nào đến buổi đêm sẽ thắp đèn?
A. Là cô đom đóm
c) Qua bài đọc trên, em ghi nhớ được những điều là: Mỗi loài vật đều có một đặc điểm khác nhau.
B. Viết (5 điểm)
1. Điền ch/tr vào chỗ trống (2 điểm)
Trả lời
2. Tập chép (2 điểm)
Trả lời
Bé tập chép vào vở ô ly.
3. Viết 2 từ chứa tiếng có vần ươu: (1 điểm)
- hươu
- khướu
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 2 - Cánh diều
Năm học ...
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
Đề thi Giữa học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều - Đề số 4
I. Đọc thành tiếng (2 điểm)
Vườn hoa đẹp
Vườn nhà Thủy trồng rất nhiều hoa. Hoa cúc thúy đủ màu sắc. Hoa tuy líp đỏ mọng. Hoa giấy cánh mỏng như tờ pơ luya. Hoa thủy tiên cánh trắng, nhụy vàng. Hoa dạ hương càng về khuya càng thơm. Hoa bách nhật chỉ bằng cái khuy áo, tươi lâu ơi là lâu,.... Mùa nào vườn cũng rực rỡ, ngát hương.
(Theo Tú Nga)
Trả lời
Học sinh đọc to, rõ ràng; luyện đọc diễn cảm; ngắt nghỉ đúng dấu câu,…
II. Đọc hiểu, viết (8 điểm)
A. Đọc (3 điểm)
1. Nối đúng (1 điểm)
Trả lời
2. Đọc thầm (2 điểm)
Đàn kiến đền ơn
Trong khu rừng nọ, một đàn kiến sa vào vũng nước. Ở trên cành cây, có một chú chim nhỏ vừa ra khỏi tổ, thấy động lòng thương, chú bay vụt ra nhặt mấy lá cây khô thả xuống làm cầu cho đàn kiến đi qua.
Ngày tháng trôi qua, chú chim ấy cũng không còn nhớ đến đàn kiến nọ. Một hôm, con mèo rừng xám bất chấp gai góc đến gần tổ chim. Bỗng từ đâu có một đàn kiến dày đặc đã nhanh chóng tàn đội hình ra khắp cành sơn trà nơi có tổ chim đang ở. Mèo rừng hốt hoảng bỏ chạy ngay bởi nó nhớ có lần kiến lọt vào tai đốt đau nhói.
(Theo Truyện ngụ ngôn)
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:
a) Chú chim nhỏ đã làm gì?
A. Chim thả lá cây tươi làm cầu cho kiến.
B. Chim thả một cành cây xuống làm cầu.
C. Chim thả lá cây khô để làm cầu cho kiến.
D. Chim thả tổ của nó xuống làm cầu.
b) Đàn kiến đã làm gì để trả ơn chú chim nhỏ?
A. Dàn đội hình khắp cành sơn trà để bảo vệ chim nhỏ.
B. Đốt vào mắt mèo rừng.
C. Bò vào tai mèo rừng và đốt đau nhói.
D. Kiến gầm lên khiến mèo rừng hoảng sợ.
c) Qua câu chuyện trên, điều em học được là:
Trả lời
a) Chú chim nhỏ đã làm gì?
C. Chim thả lá cây khô để làm cầu cho kiến.
b) Đàn kiến đã làm gì để trả ơn chú chim nhỏ?
A. Dàn đội hình khắp cành sơn trà để bảo vệ chim nhỏ.
c) Qua câu chuyện trên, điều em học được là: giúp đỡ người khác cũng chính là giúp đỡ chính mình.
B. Viết (5 điểm)
1. Điền l/n vào chỗ trống (2 điểm)
Trả lời
2. Tập chép (2 điểm)
Trả lời
Bé tập chép vào vở ô ly.
3. Viết 1 – 2 câu giới thiệu về con vật mà em yêu thích. (1 điểm)
Trả lời
Con vật mà em yêu thích là con chó. Chó là người bạn đồng hành của mỗi gia đình.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 2 - Cánh diều
Năm học ...
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
Đề thi Giữa học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều - Đề số 5
A. Kiểm tra đọc (4 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (1 điểm)
Giàn mướp
Thật là tuyệt!
Mấy bông hoa vàng tươi như những đốm nắng đã nở sáng trưng trên giàn mướp xanh mát.
Cái giàn trên mặt ao soi bóng xuống làn nước lấp lánh hoa vàng. Mấy chú cá rô cứ lội quanh lội quẩn ở đó chẳng muốn đi đâu. Cứ thế hoa nở tiếp hoa. Rồi quả thi nhau chồi ra... bằng ngón tay... bằng con chuột...rồi bằng con cá chuối to...Có hôm, chị em tôi hái không xuể. Bà tôi sai mang đi biếu cô tôi, dì tôi, cậu tôi, chú tôi, bác tôi mỗi người một quả.
2. Kiểm tra đọc hiểu (3 điểm)
Đọc thầm và trả lời câu hỏi
Bà còng đi chợ trời mưa
Bà còng đi chợ trời mưa
Cái tôm cái tép đi đưa bà còng
Đưa bà qua quãng đường cong
Đưa bà về tận ngõ trong nhà bà
Tiền bà trong túi rơi ra
Tép tôm nhặt được trả bà mua rau.
Khoanh vào đáp án đúng và trả lời câu hỏi
Câu 1: (0.5 điểm) Bà còng trong bài ca dao đi chợ khi nào?
A. Trời nắng
B. Trời mát
C. Trời mưa
D. Trời bão
Câu 2: (0.5 điểm) Ai đưa bà còng đi chợ?
A. Cái tôm, cái bống
B. Cái tôm, cái tép.
C. Cái tôm, cái cá.
D. Cái tôm, cái cua.
Câu 3: (1 điểm) Khi nhặt được tiền của bà trong túi rơi ra, tép tôm làm gì?
A. Mang trả bà
B. Mang đi mua rau
C. Mang cho bạn
D. Mang về nhà
Câu 4: (1 điểm) Khi nhặt được đồ của người khác đánh rơi, em nên làm gì?
B. Kiểm tra viết (6 điểm)
1. Chính tả: (2 điểm)
GV đọc bài sau cho HS chép (Thời gian viết đoạn văn khoảng 15 phút)
Cuối buổi chiều, Huế thường trở về trong vẻ yên tĩnh lạ lùng, đến nỗi tôi cảm thấy như có một cái gì đang lắng xuống thêm một chút nữa trong thành phố vốn hằng ngày đã rất yên tĩnh này.
Bài tập (4 điểm):
Câu 1:( 0.5 điểm) Gạch chân vào từ có 2 vần giống nhau
A. lặng lẽ
B. quấn quýt
C. chăm chỉ
D. leng keng
Câu 2:( 0.5 điểm) Điền vào chỗ trống chữ ch hoặc tr
Hạt níu hạt ……….ĩu bông
Đung đưa nhờ ……..ị gió
Mách tin mùa …..ín rộ
Đến từng ngõ từng nhà.
Câu 3:( 1 điểm) Nối ô chữ ở cột A với ô chữ ở cột B cho phù hợp
A |
|
B |
Thời tiết mùa đông |
|
rì rào trong gió. |
|
|
|
Lũy tre xanh |
|
nắm tay nhau múa vui. |
|
|
|
Xuân về, |
|
rất lạnh lẽo |
|
|
|
Thỏ mẹ cùng đàn con |
|
muôn hoa đua nở |
Câu 4:( 2 điểm) Quan sát tranh rồi viết 1 -2 câu phù hợp với nội dung bức tranh.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 2 - Cánh diều
Năm học ...
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
Đề thi Giữa học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều - Đề số 6
I. Đọc thành tiếng (2 điểm)
Bài học cho gà trống
Họa mi, khướu, chích chòe tập bay từ sáng đến khuya để tham gia hội khỏe. Còn gà trống chỉ rong chơi, chẳng tập gì.
Ngày hội đến. Các bạn chim đều bay vút lên ngọn cây cao. Riêng gà trống, tuy cố xòe cánh, cũng chỉ bay lên được ngang đống rơm, rồi rơi bịch xuống.
Từ thuở đó đến giờ, gà trống vẫn đỏ mặt vì ngượng.
(Theo Thanh Uyên)
Trả lời
Học sinh đọc to, rõ ràng; luyện đọc diễn cảm; ngắt nghỉ đúng dấu câu,…
II. Đọc hiểu, viết (8 điểm)
A. Đọc (3 điểm)
1. Nối đúng (1 điểm)
Trả lời
2. Đọc thầm (2 điểm)
Chú gấu ngoan
Bác voi cho gấu anh một rổ lê. Gấu anh cám ơn bác voi rồi đem lệ về, chọn quả to nhất biếu ông. Gấu ông rất vui, xoa đầu gấu anh và bảo:
Cháu ngoan lắm! Cám ơn cháu yêu!
Gấu anh đưa quả lê to thứ hai tặng mẹ. Mẹ cũng rất vui, ôm hôn gấu anh:
- Con ngoan lắm! Mẹ cám ơn con!
Gấu anh đưa quả lê to thứ ba cho em. Gấu em thích quá, ôm quả lê, nói:
- Em cám ơn anh!
Gấu anh cầm quả lê còn lại, ăn một cách ngon lành. Hai anh em gấu vừa cười vừa lăn khắp nhà.
(Theo Chuyện kể cho bé nghe)
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:
a) Gấu ông và gấu mẹ khen gấu anh thế nào?
A. Gấu anh ngoan lắm!
C. Gấu anh giỏi lắm!
B. Gấu anh nhanh nhẹn lắm!
D. Gấu anh khỏe lắm!
b) Gấu anh có gì ngoan?
A. Biết chia sẻ và nhường nhịn món ăn ngon.
B. Biết chọn quả lệ nhỏ nhất để biếu ông.
C. Biết cảm ơn khi bác mẹ.
D. Biết nhận quả lê to nhất về phần mình.
c) Qua câu chuyện trên, điều em học được là:
Trả lời
a) Gấu ông và gấu mẹ khen gấu anh thế nào?
A. Gấu anh ngoan lắm!
b) Gấu anh có gì ngoan?
A. Biết chia sẻ và nhường nhịn món ăn ngon.
c) Qua câu chuyện trên, điều em học được là: cần biết chia sẻ và nhường nhịn cho người khác.
B. Viết (5 điểm)
1. Điền ng/ngh vào chỗ trống (2 điểm)
Trả lời
2. Tập chép (2 điểm)
Trả lời
Bé tập chép vào vở ô ly.
3. Viết 2 từ có chứa vần oong (1 điểm)
Trả lời
- boong tàu
- xoong
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 2 - Cánh diều
Năm học ...
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
Đề thi Giữa học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều - Đề số 7
A/ KIỂM TRA ĐỌC: (4 điểm)
I. ĐỌC THÀNH TIẾNG: (2 điểm)
1. Đọc các vần:
Ua, ưu, ươu, ong, uông, anh, inh, uôm, ot, ôt.
2. Đọc các từ:
Mũi tên, mưa phùn, viên phấn, cuộn dây, vườn nhãn, vòng tròn, vầng trăng, bay liệng, luống cày, đường hầm.
3. Đọc các câu:
+ Những bông cải nở rộ nhuộm vàng cả cánh đồng.
+ Trên trời, bướm bay lượn từng đàn.
B. ĐỌC HIỂU: (2 điểm)
* Đọc thầm và làm bài tập: Nối các từ ở cột A với các từ ở cột B để tạo thành cụm từ có nghĩa.
B/ KIỂM TRA VIẾT: (6 điểm)
1. Viết cá từ: ghế đệm, nhuộm vải, sáng sớm, đường hầm (7 điểm)
2. Làm các bài tập: (3 điểm)
Chọn vần, phụ âm đầu thích hợp điền vào chỗ trống:
a. Chọn vần thích hợp điền vào chỗ
ong hay ông: con ……., cây th…...
b. Chọn phụ âm đầu x, s, ngh, ng thích hợp điền vào chỗ trống (1 điểm)
Lá...…en, …...e đạp, …….ĩ ngợi, ……ửi mùi.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 2 - Cánh diều
Năm học ...
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
Đề thi Giữa học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều - Đề số 8
A. Kiểm tra đọc (4 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (1 điểm)
Mùa xuân
Hoa mận vừa tàn thì mùa xuân đến. Bầu trời ngày càng thêm xanh. Nắng vàng ngày càng rực rỡ. Vườn cây lại đâm chồi nẩy lộc. Rồi vườn cây ra hoa. Hoa bưởi nồng nàn. Hoa nhãn ngot. Hoa cau thoảng qua. Vườn cây lại đầy tiếng 19 chim và bóng chim bay nhảy. Những thím chíc chóe nhanh nhảu. Những chú khướu lắm điều. Những anh chào mào đỏm dáng. Những bác cu gáy chầm ngâm... Chú chim sâu vui cùng vườn cây và các loài chim bạn. Nhưng trong trí nhớ thơ ngây của chú còn mãi mãi sáng ngời hình ảnh của một cành mận trắng, biết nở hoa cuối mùa đông để báo trước mùa xuân tới.
2. Kiểm tra đọc hiểu (3 điểm)
Đọc thầm và trả lời câu hỏi.
Bão sắp về. Từ chiều tối Quỳnh đã rất bồn chồn, lo lắng, cứ luýnh quýnh giúp bố mẹ khuân đồ ngoài sân vào trong nhà.Đêm đến,Quỳnh không thể ngủ được vì tiếng chân mọi người chạy huỳnh huỵch ngoài ngõ cả đêm để chống bão.
Khoanh vào đáp án đúng và trả lời câu hỏi
Câu 1: (0.5 điểm) Tâm trạng của Quỳnh trước khi bão về như thế nào?
A. lo lắng
B. bồn chồn
C. bồn chồn, lo lắng
Câu 2: (0.5 điểm) Tại sao quỳnh lại không ngủ được?
A. Vì tiếng chân của mọi người chạy huỳnh huỵch
B. Vì mưa to quá
C. Vì mọi người nói chuyện to quá
Câu 3: (1 điểm)) Đúng ghi Đ? Sai ghi S?
A.Quỳnh giúp bố mẹ khuân đồ trong nhà ra ngoài sân
B. Quỳnh giúp bố mẹ khuân đồ ngoài sân vào trong nhà
Câu 4: (1 điểm) Em đã làm những việc gì giúp đỡ bố mẹ?
B. Kiểm tra viết (6 điểm)
1.Chính tả: (2 điểm)
GV đọc bài sau cho HS chép (Thời gian viết đoạn văn khoảng 15 phút)
Lượm
Chú bé loắt choắt
Cái xắc xinh xinh
Cái chân thoăn thoắt
Cái đầu nghênh nghênh
Ca –lô đội lệch
Mồn huýt sáo vang
Như con chim chích
Nhảy trên trường vàng
2. Bài tập (4 điểm):
Câu 1:(1,0 điểm) Chọn phụ âm đầu x, s, ngh, ng thích hợp điền vào chỗ chấm
Lá ……en, ……e đạp.
………..ĩ ngợi, ………ửi mùi.
Câu 2:(1,0 điểm) Nối mỗi hình vẽ với ô chữ cho phù hợp
Câu 3: (1 điểm) Nối đúng (1 điểm)
Câu 4:( 1 điểm) Điền đúng: chích, vàng, minh, chanh
Chim ……..…..sà xuống cành ………….
Giọt sương trên lá long lanh mắt nhìn
Giàn mướp cũng đượm sắc …………….
Bình …..………rải nắng mênh mang quê nhà
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 2 - Cánh diều
Năm học ...
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
Đề thi Giữa học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều - Đề số 9
A. Kiểm tra đọc (4 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (1 điểm).
Phố phường Hà Nội
Rủ nhau chơi khắp Long Thành
Ba mươi sáu phố rành rành chẳng sai
Hàng Bồ, Hàng Bạc, Hàng Gai,
Hàng Buồn, Hàng Thiếc, Hàng Bài, Hàng Khay
Mã Vĩ, Hàng Điếu, Hàng Giầy
Hàng Lờ, Hàng Cót, Mã Mây, Bát Đàn
Phố Mới, Phúc Kiến, Hàng Than,
Hàng Mã, Hàng Mắm, Hàng Ngang, Hàng Đồng.
Hàng muối, Hàng nón, Cầu Đông
Hàng Hòm, Hàng Đậu, Hàng Bông, Hàng Bè.
Hàng Thùng, Hàng Bát, Hàng Tre
Hàng vôi, Hàng Giấy, Hàng The, Hàng Gà.
Quanh quanh về đến Hàng Da
Trải xem phường phố thật là đẹp xinh.
2.Kiểm tra đọc hiểu (3 điểm)
Đọc thầm và trả lời câu hỏi.
Bão sắp về. Từ chiều tối Quỳnh đã rất bồn chồn, lo lắng, cứ luýnh quýnh giúp bố mẹ khuân đồ ngoài sân vào trong nhà. Đêm đến,Quỳnh không thể ngủ được vì tiếng chân mọi người chạy huỳnh huỵch ngoài ngõ cả đêm để chống bão.
Khoanh vào đáp án đúng và trả lời câu hỏi
Câu 1: (0.5 điểm) Tâm trạng của Quỳnh trước khi bão về như thế nà?
A. lo lắng
B. bồn chồn
C. bồn chồn, lo lắng
Câu 2: (0.5 điểm) Tại sao quỳnh lại không ngủ được?
A. Vì tiếng chân của mọi người chạy huỳnh huỵch
B. Vì mưa to quá
C. Vì mọi người nói chuyện to quá
Câu 3: (1 điểm)) Đúng ghi Đ? Sai ghi S?
A.Quỳnh giúp bố mẹ khuân đồ trong nhà ra ngoài sân
B. Quỳnh giúp bố mẹ khuân đồ ngoài sân vào trong nhà
Câu 4: (1 điểm) Em đã làm những việc gì giúp đỡ bố mẹ?
B. Kiểm tra viết (6 điểm)
1. Chính tả: (2 điểm)
GV đọc bài sau cho HS chép (Thời gian viết đoạn văn khoảng 15 phút)
Chim sâu
Ơ kìa có bạn chim sâu
Đầu không đội mũ đi đâu thế này?
Mùa hè náng chói gắt gay
Về nhà bị ốm mời thầy thuốc sang
Thầy thuóc căn dặn nhẹ nhàng”
“ Thấy trời hè nắng phải mang mũ liền”.
2. Bài tập (4 điểm): (từ 20 - 25 phút)
Câu 1:(1,5 điểm) Chọn phụ âm đầu x, s, ngh, ng thích hợp điền vào chỗ chấm
Lá ……en, ……e đạp.
………..ĩ ngợi, ………ửi mùi.
Câu 2:(1,0 điểm) Nối mỗi hình vẽ với ô chữ cho phù hợp
Câu 4:( 1,5 điểm):Điền đúng: chích, vàng, minh, chanh
Chim ……..…..sà xuống cành ………….
Giọt sương trên lá long lanh mắt nhìn
Giàn mướp cũng đượm sắc …………….
Bình …..………rải nắng mênh mang quê nhà
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 2 - Cánh diều
Năm học ...
Đề thi Giữa học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều - Đề số 10
A. Kiểm tra đọc (4 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (1 điểm)
Biển
Trời về khuya, gió càng se lạnh. Những con sông vẫn thi nhau vỗ về, vuốt ve biển, khiến tôi càng thích ở lại cùng với biển. Đắm mình trong không khí mát mẻ này, tôi muốn ru mình vào giấc ngủ êm đềm, để mơ thấy mình gối đâu trên những con sông chạy tít ra xa, rồi lại chạy vào, rì rào, thì thào kể chuyện giầu đẹp của đại dương.
2. Kiểm tra đọc hiểu (3 điểm)
Đọc thầm và trả lời câu hỏi
Bà còng đi chợ trời mưa
Bà còng đi chợ trời mưa
Cái tôm cái tép đi đưa bà còng
Đưa bà qua quãng đường cong
Đưa bà về tận ngõ trong nhà bà
Tiền bà trong túi rơi ra
Tép tôm nhặt được trả bà mua rau.
Khoanh vào đáp án đúng và trả lời câu hỏi
Câu 1: (0.5 điểm) Bà còng trong bài ca dao đi chợ khi nào?
A. Trời nắng
B. Trời mát
C. Trời mưa
D. Trời bão
Câu 2: (0.5 điểm) Ai đưa bà còng đi chợ?
A. Cái tôm, cái bống
B. Cái tôm, cái tép.
C. Cái tôm, cái cá.
D. Cái tôm, cái cua.
Câu 3: (1 điểm) Khi nhặt được tiền của bà trong túi rơi ra, tép tôm làm gì?
A. Mang trả bà
B. Mang đi mua rau
C. Mang cho bạn
D. Mang về nhà
Câu 4: (1 điểm) Khi nhặt được đồ của người khác đánh rơi, em nên làm gì?
B. Kiểm tra viết (6 điểm)
1. Chính tả: (2 điểm)
GV đọc bài sau cho HS chép (Thời gian viết đoạn văn khoảng 15 phút)
Nhà gấu ở trong rừng
Cả nhà gấu ở trong rừng thẳm. Mùa xuân, gấu kéo nhau đi bẻ măng và uống mật ong. Mùa thu, gấu đi nhặt hạt dẻ. Gấu bố, gấu mẹ, gấu con béo nũng nính, bước đi lặc lè, lặc lè. Mùa đông, cả nhà gấu tránh rét trong hốc cây. Suốt mùa đông, gấu không đi kiếm ăn, gấu mút hai bàn chân mỡ cũng đủ no.
2. Bài tập (4 điểm):
Câu 1:( 1 điểm) Gạch chân vào từ có 2 vần giống nhau
A. lặng lẽ
B. quấn quýt
C. chăm chỉ
D. leng keng
Câu 2:( 1 điểm) Điền vào chỗ trống chữ ch hoặc tr
Hạt níu hạt ……….ĩu bông
Đung đưa nhờ ……..ị gió
Mách tin mùa …..ín rộ
Đến từng ngõ từng nhà.
Câu 3:( 2 điểm) Nối ô chữ ở cột A với ô chữ ở cột B cho phù hợp
A |
|
B |
Thời tiết mùa đông |
|
rì rào trong gió. |
|
|
|
Lũy tre xanh |
|
nắm tay nhau múa vui. |
|
|
|
Xuân về, |
|
rất lạnh lẽo |
|
|
|
Thỏ mẹ cùng đàn con |
|
muôn hoa đua nở |
Để xem trọn bộ Đề thi Tiếng Việt 1 Cánh diều có đáp án, Thầy/ cô vui lòng Tải xuống!