TOP 15 Đề thi Học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 (Cánh diều) năm 2025 có đáp án
Bộ đề thi Học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều có đáp án (15 đề) giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi Tiếng Việt lớp 1 Học kì 2. Mời các bạn cùng đón xem:
[TẠM NGỪNG BÁN] - bộ Đề thi Tiếng Việt 1 Cánh diều (cả năm) bản word có lời giải chi tiết:
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Bộ đề thi Học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều có đáp án (15 đề)
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 2 - Cánh diều
Năm học ...
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
Đề thi Học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều có đáp án (Đề số 1)
I. Đọc thành tiếng (2 điểm)
Chú sóc ngoan
Một hôm, sóc bố đi kiếm thức ăn, tha về một chùm hạt dẻ. Sóc con thích mê. Nó nhặt một hạt, định ăn. Chợt nó nhìn thấy trán bố đẫm mồ hội, cái đuôi dài lấm bẩn. “Ôi! Chắc bố phải vất vả lắm mới kiếm được chùm hạt dẻ này”. Nghĩ vậy, sóc con bèn đưa hạt to nhất cho bố: “Con mời bố ạ!”. Sóc bố nhìn sóc mẹ gật gù: “Sóc con ngoan quá! Nào, cả nhà mình cùng ăn nhé!”.
(Theo Diệu Anh)
Trả lời
Học sinh đọc to, rõ ràng; luyện đọc diễn cảm; ngắt nghỉ đúng dấu câu,…
II. Đọc hiểu, viết (8 điểm)
A. Đọc (3 điểm)
1. Nối đúng (1 điểm)
Trả lời
2. Đọc thầm (2 điểm)
Sự tích mùa xuân
Ngày xưa, một năm chỉ có ba mùa hè, thu và đông. Ai cũng ước được gặp nàng tiên mùa xuân. Nhưng nàng xuân chỉ đến khi một chiếc cầu vồng xuất hiện và muôn hoa cùng nở.
Biết vậy, chim thú trong rừng cùng góp những chiếc lông đẹp nhất để dệt một chiếc cầu vồng. Cây cối cũng rủ nhau nở hoa cùng lúc để mời nàng xuân về.
Mùa đông qua đi. Chiếc cầu vồng rực rỡ đã được dệt xong. Những bông hoa đua nhau tỏa hương, khoe sắc. Chim chóc ca hát rộn ràng. Bầu không khí trở nên ấm áp. Nàng tiên mùa xuân xinh đẹp hiện ra. Từ đó, một năm có đủ bốn mùa.
(Theo Truyện cổ tích Việt Nam)
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:
a) Ngày xưa, một năm chỉ có ba mùa, đó là những mùa gì?
A. mùa xuân, mùa hè, mùa thu.
B. mùa thu, mùa đông, mùa hè.
C. mùa đông, mùa xuân, mùa hè.
D. mùa hè, mùa đông, mùa xuân.
b) Mùa xuân, tiết trời như thế nào?
A. Không khí lạnh giá.
B. Không khí lúc nóng, lúc lạnh.
C. Không khí nóng nực.
D. Không khí ấm áp.
c) Qua câu chuyện trên, điều em thích nhất ở mùa xuân là:
Trả lời
a) Ngày xưa, một năm chỉ có ba mùa, đó là những mùa gì?
B. mùa thu, mùa đông, mùa hè.
b) Mùa xuân, tiết trời như thế nào?
D. Không khí ấm áp.
c) Qua câu chuyện trên, điều em thích nhất ở mùa xuân là: Bầu không khí ấm áp, muôn hoa đua nhau tỏa hương, khoe sắc.
B. Viết (5 điểm)
1. Điền g/gh hay c/k vào chỗ trống (2 điểm)
Trả lời
2. Tập chép (2 điểm)
Trả lời
Bé tập chép vào vở ô ly.
3. Viết 1-2 câu về mùa mà em thích nhất trong năm (1 điểm)
Trả lời
Mùa em thích nhất trong năm là mùa hè. Vì cây cối xanh mát, nhiều loại trái cây rất ngon. Em còn được nghỉ hè và có thể đi du lịch cùng gia đình.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều có đáp án (Đề số 2)
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 2 - Cánh diều
Năm học ...
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
I. Đọc thành tiếng (2 điểm)
Buổi học cuối năm
Cả lớp tíu tít chuẩn bị cho buổi học cuối năm. Thầy giáo treo lên tường những bức ảnh ngộ nghĩnh thấy chụp chúng tôi. Còn chúng tôi hí húi làm những chiếc túi bí mật của mình. Tôi đặt vào túi những gì tốt nhất mình đã làm trong năm. Thầy đặt thêm vào đó bản nhận xét của thầy. Đó sẽ là quà tặng khi cha mẹ chúng tôi đến dự buổi học.
(Phỏng theo A-mô-na-svi-li)
Trả lời
Học sinh đọc to, rõ ràng; luyện đọc diễn cảm; ngắt nghỉ đúng dấu câu,…
II. Đọc hiểu, viết (8 điểm)
A. Đọc (3 điểm)
1. Nối đúng (1 điểm)
Trả lời
2. Đọc thầm (2 điểm)
Cách giữ sách vở sạch đẹp
Thắng muốn học theo chị Mai, giữ sách vở luôn sạch đẹp như mới.
- Chị Mai, dạy em cách bảo quản sách vở với!
- Em phải bọc sách cẩn thận. Mỗi khi đọc xong, em nhẹ nhàng cất sách vào chỗ quy định.
- Làm sao cho sách khỏi quăn, nhàu ạ?
- Em nhớ cầm sách bằng hai tay, không cuộn bìa sách lại khi đọc. Em đừng gập trang sách để đánh dấu trang đọc mà nên dùng thanh đánh dấu. Em cũng chỉ dùng bút để đánh dấu hay gạch xóa vào sách, lúc nào đọc sách tay cũng phải sạch sẽ đấy!
- Em hiểu rồi! Nhất định em sẽ làm được!
(Theo Thanh Tú)
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:
a) Thẳng muốn chị Mai giúp việc gì?
A. Dạy Thắng bảo quản sách vở.
B. Giúp Thắng cất sách vở đúng chỗ.
C. Giúp Thắng bọc bìa sách vở.
D. Dạy Thắng học bài.
b) Sau khi nghe chị Mai dạy, Thắng tỏ ra như thế nào?
A. Thắng cảm thấy mệt mỏi.
C. Thắng nhất định sẽ làm được.
B. Thắng cảm thấy buồn.
D. Thắng cảm thấy tủi thân.
c) Qua câu chuyện trên, điều em học được từ chị Mai là:
Trả lời
a) Thẳng muốn chị Mai giúp việc gì?
A. Dạy Thắng bảo quản sách vở.
b) Sau khi nghe chị Mai dạy, Thắng tỏ ra như thế nào?
C. Thắng nhất định sẽ làm được.
c) Qua câu chuyện trên, điều em học được từ chị Mai là: cách bảo quản sách vở sạch đẹp.
B. Viết (5 điểm)
1. Điền c/k vào chỗ trống (2 điểm)
Trả lời
2. Tập chép (2 điểm)
Trả lời
Bé tập chép vào vở ô ly.
3. Viết 1-2 câu về cách bảo quản đồ dùng học tập (1 điểm)
Trả lời
Để bảo quản đồ dùng học tập cần bọc sách cẩn thận. Mỗi khi đọc xong, cần nhẹ nhàng cất sách vào chỗ quy định.
Đề thi Học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều có đáp án (Đề số 3)
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 2 - Cánh diều
Năm học ...
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
I. Đọc thành tiếng (2 điểm)
Cái kẹo và con cánh cam
Hôm nay có tiết luyện nói. Cô giáo hỏi: “Khi đi học, em mang những gì?”.
Trung thấy khó nói. Bởi vì em đi học còn mang theo hôm thì cái kẹo, hôm thì con cánh cam. Cô và các bạn đều không biết. Nhưng Trung không muốn nói dối. Em kể ra các đồ dùng học tập, rồi nói thêm: “Em còn mang kẹo và con cánh cam nữa ạ”.
(Phỏng theo Phong Thu)
Trả lời
Học sinh đọc to, rõ ràng; luyện đọc diễn cảm; ngắt nghỉ đúng dấu câu,…
II. Đọc hiểu, viết (8 điểm)
A. Đọc (3 điểm)
1. Nối đúng (1 điểm)
Trả lời
2. Đọc thầm (2 điểm)
Công bằng
Hoa nói với bố mẹ:
- Con yêu bố mẹ bằng đường từ đất lên trời!
Bố cười:
- Còn bố yêu con bằng từ đất lên đến trời và bằng từ trời trở về đất! Hoa không chịu:
- Con yêu bố mẹ nhiều hơn!
Mẹ lắc đầu:
- Chính mẹ mới là người yêu con và bố nhiều nhất!
Hoa rối rít xua tay:
- Thế thì không công bằng! Vậy cả nhà mình ai cũng nhất bố mẹ nhé!
(Theo Tú Nga)
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:
a) Hoa nói với bố mẹ điều gì?
A. Hoa yêu bố mẹ rất nhiều.
B. Hoa chỉ yêu mẹ.
C. Hoa chỉ yêu bố.
D. Hoa chẳng yêu ai cả.
b) Sau cuộc nói chuyện, Hoa quyết định như thế nào để công bằng cho mọi người?
A. Cả nhà mình ai cũng nhất.
B. Mẹ của Hoa là nhất.
C. Hoa là nhất.
D. Bố của Hoa là nhất.
c) Qua câu chuyện trên, điều em cảm nhận được về tình cảm của gia đình Hoa là:
Trả lời
a) Hoa nói với bố mẹ điều gì?
A. Hoa yêu bố mẹ rất nhiều.
b) Sau cuộc nói chuyện, Hoa quyết định như thế nào để công bằng cho mọi người?
A. Cả nhà mình ai cũng nhất.
c) Qua câu chuyện trên, điều em cảm nhận được về tình cảm của gia đình Hoa là: Gia đình hoa rất yêu thương nhau.
B. Viết (5 điểm)
1. Điền vào chỗ trống (2 điểm)
Trả lời
2. Tập chép (2 điểm)
Trả lời
Bé tập chép vào vở ô ly.
3. Viết 1 – 2 câu về điều mà em muốn nói với bố mẹ của mình (1 điểm)
Trả lời
Con yêu bố mẹ nhiều lắm! Cảm ơn bố mẹ vì đã luôn yêu thương và ở bên con!
Đề thi Học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều có đáp án (Đề số 4)
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 2 - Cánh diều
Năm học ...
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
I. Đọc thành tiếng (2 điểm)
Khi bố đi công tác
Bố đi công tác xa Nhà mình tràn nỗi nhớ Không nghe ai than thở: “Sao tôi mệt thế này!”
Cũng không ai hát hò Điệu dân ca quan họ |
Câu này sang câu nọ Cười vang cả gian nhà.
Mẹ đấm lưng cho bà Thay bố vào mỗi tối Kê cho ông chiếc gối Như bố làm hằng đêm. (Theo Đỗ Nhật Nam) |
Trả lời
Học sinh đọc to, rõ ràng; luyện đọc diễn cảm; ngắt nghỉ đúng dấu câu,…
II. Đọc hiểu, viết (8 điểm)
A. Đọc (3 điểm)
1. Nối đúng (1 điểm)
Trả lời
2. Đọc thầm (2 điểm)
Vẽ quê hương
Em về làng xóm Tre xanh, lúa xanh Sống máng lượn quanh Một dòng xanh mát Trời mây bát ngát Xanh ngắt mùa thu Xanh màu ước mơ...
Em quay đầu đỏ |
Vẽ nhà em ở Ngói mới đỏ tươi Trường học trên đồi Em tổ đỏ thắm Cây gạo đầu xóm Hoa nở chói ngời A, nắng lên rồi! Mặt trời đỏ chót.
(Định Hải) |
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:
a) Bạn nhỏ vẽ bức tranh gì?
A. Tranh về ngôi trường của bạn ấy.
B. Tranh về mẹ.
C. Tranh về quê hương.
D. Tranh về gia đình.
b) Trong bức tranh của bạn nhỏ, có những sự vật gì?
A. Làng xóm, ngôi nhà, dòng sông.
B. Cây gạo, lá cờ Tổ quốc, bầu trời.
C. Mái trường, đồng lúa, lũy tre.
D. Tất cả các sự vật trên.
c) Em thấy trong bài thơ những sự vật có màu đỏ là:
Trả lời
a) Bạn nhỏ vẽ bức tranh gì?
C. Tranh về quê hương.
b) Trong bức tranh của bạn nhỏ, có những sự vật gì?
A. Làng xóm, ngôi nhà, dòng sông.
c) Em thấy trong bài thơ những sự vật có màu đỏ là: ngói, trường học, hoa gạo, mặt trời.
B. Viết (5 điểm)
1. Điền tr/ch vào chỗ trống: (2 điểm)
Trả lời
2. Tập chép (2 điểm)
Trả lời
Bé tập chép vào vở ô ly.
3. Viết 1 -2 câu về quê hương em (1 điểm)
Trả lời
Quê hương em rất tươi đẹp. Có đồng lúa xanh, cánh cò thẳng tắp. Mỗi chiều các bác nông dân nô nức đi làm về.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 2 - Cánh diều
Năm học ...
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
Đề thi Học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều có đáp án (Đề số 5)
I. Đọc thành tiếng (2 điểm)
Ông giằng ông giăng
Ông giằng ông giăng Xuống chơi nhà tôi Có bầu có bạn Có ván cơm xôi Có nồi cơm nếp Có đệp bánh chưng Có lưng hũ rượu |
Có khướu đánh đu Thằng cu Vỗ chài Bắt trai bỏ giỏ Cái đỏ ẵm em Đi xem đánh cá Có rá vo gạo Có gáo múc nước (Đồng dao) |
Trả lời
Học sinh đọc to, rõ ràng; luyện đọc diễn cảm; ngắt nghỉ đúng dấu câu,…
II. Đọc hiểu, viết (8 điểm)
A. Đọc (3 điểm)
1. Nối đúng (1 điểm)
Trả lời
2. Đọc thầm (2 điểm)
Học trò của cô giáo chim Khách
Cô giáo Chim Khách dạy cách làm tổ rất tỉ mỉ. Chích Chòe con chăm chú lắng nghe và ghi nhớ từng lời cô dạy.
Sẻ con và Tu Hú con chỉ ham chơi, bay nhảy lung tung. Chúng nhìn ngược, ngó xuôi, nghiêng qua bên này, bên nọ, không chú ý nghe bài giảng của cô.
Sau buổi học, cô giáo dặn các học trò phải về tập làm tổ. Sau mười ngày cô sẽ đến kiểm tra, ai làm tổ tốt và đẹp, cô sẽ thưởng.
(Nguyễn Tiến Chiêm)
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:
a) Chích chòe con nghe giảng như thế nào?
A. Chích Chòe ham chơi, bay nhảy lung tung.
B. Chích Chòe nhìn ngược, ngó xuôi.
C. Chích Chòe chăm chú lắng nghe.
D. Chích Chòe không chú ý nghe bài giảng.
b) Sau buổi học, cô giáo dặn các học trò phải về làm gì?
A. Các học trò phải về tập làm tổ.
B. Các học trò phải tập bay.
C. Các học trò phải về ghi bài đầy đủ.
D. Các học trò phải nghỉ học.
c) Qua câu chuyện trên, em muốn tuyên dương bạn nào?
Trả lời
a) Chích chòe con nghe giảng như thế nào?
C. Chích Chòe chăm chú lắng nghe.
b) Sau buổi học, cô giáo dặn các học trò phải về làm gì?
A. Các học trò phải về tập làm tổ.
c) Qua câu chuyện trên, em muốn tuyên dương bạn Chích chòe vì bạn chăm chú lắng nghe cô giáo giảng bài.
B. Viết (5 điểm)
1. Điền vào chỗ trống (2 điểm)
a. Điền c/k:
Trả lời
2. Tập chép (2 điểm)
Trả lời
Bé tập chép vào vở ô ly.
3. Viết 1-2 câu về một bạn ở lớp mà em yêu quý nhất (1 điểm)
Trả lời
Ở lớp, em quý nhất là bạn Linh. Bạn không chỉ là một học sinh xuất sắc mà còn thường xuyên giúp đỡ bạn bè.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 2 - Cánh diều
Năm học ...
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
Đề thi Học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều có đáp án (Đề số 6)
I. Đọc thành tiếng (2 điểm)
Quyển vở này của em
Quyển vở này mở ra Bao nhiêu trang giấy trắng Từng dòng kẻ ngay ngắn Như chúng em xếp hàng.
Lật từng trang, từng trang Giấy trắng sờ mát rượi |
Thơm tho mùi giấy mới Nắn nót bàn tay xinh.
Ơi quyển vở mới tinh Em viết cho sạch, đẹp Chữ đẹp là tính nết Của những người trò ngoan. (Theo Quang Huy) |
Trả lời
Học sinh đọc to, rõ ràng; luyện đọc diễn cảm; ngắt nghỉ đúng dấu câu,…
II. Đọc hiểu, viết (8 điểm)
A. Đọc (3 điểm)
1. Nối đúng (1 điểm)
Trả lời
2. Đọc thầm (2 điểm)
Giờ ra chơi
Trống báo giờ ra chơi Từng đàn chim áo trắng Xếp sách vở mau thôi Ùa ra ngoài sân nắng.
Chỗ này đây, bạn gái Vui nhảy dây nhịp nhàng Vòng quay đều êm ái Rộn tiếng cười hòa vang |
Đằng kia, ấy bạn trai Đá cầu bay vun vút Đôi chân móc rất tài Tung nắng hồng lên ngực.
Giờ chơi vừa chấm dứt Đàn chim non vội vàng Xếp hàng mau vào lớp Bài học mới sang trang. (Nguyễn Lãm Thắng) |
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:
a) Bạn gái trong bài thơ trên chơi trò chơi gì?
A. Bạn gái đá cầu bay vun vút.
B. Bạn gái học bài chăm chỉ.
C. Bạn gái đá bóng bay vun vút.
D. Bạn gái nhảy dây nhịp nhàng.
b) Bạn trai trong bài thơ trên chơi trò chơi gì?
A. Bạn trai đá cầu bay vun vút.
B. Bạn trai học bài chăm chỉ.
C. Bạn trai đá bóng bay vun vút.
D. Bạn trai nhảy dây nhịp nhàng.
c) Qua bài thơ này, điều em học được là:
Trả lời
a) Bạn gái trong bài thơ trên chơi trò chơi gì?
D. Bạn gái nhảy dây nhịp nhàng.
b) Bạn trai trong bài thơ trên chơi trò chơi gì?
A. Bạn trai đá cầu bay vun vút.
c) Qua bài thơ này, điều em học được là: Mặc dù giờ ra chơi rất vui nhưng khi kết thúc phải nhanh chóng vào lớp theo hàng để học bài.
B. Viết (5 điểm)
1. Điền v/r vào chỗ trống (2 điểm)
Trả lời
2. Tập chép (2 điểm)
Trả lời
Bé tập chép vào vở ô ly.
3. Viết 1-2 câu về giờ ra chơi ở sân trường em (1 điểm)
Trả lời
Sân trường em giờ ra chơi rất nhộn nhịp. Các bạn cùng nhau chơi các trò chơi dân gian như ô ăn quan, bịt mắt bắt dê,.....
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 2 - Cánh diều
Năm học ...
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
Đề thi Học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều có đáp án (Đề số 7)
I. Đọc thành tiếng (2 điểm)
Đi học
Hôm qua em tới trường Mẹ dắt tay từng bước Hôm nay mẹ lên nương Một mình em tới lớp...
Trường của em be bé Nằm lặng giữa rừng cây |
Cô giáo em tre trẻ Dạy em hát rất hay
Hương rừng thơm đồi vắng Nước suối trong thầm thì Cọ xòe ô che nắng Râm mát đường em đi. (Theo Minh Chính) |
Trả lời
Học sinh đọc to, rõ ràng; luyện đọc diễn cảm; ngắt nghỉ đúng dấu câu,…
II. Đọc hiểu, viết (8 điểm)
A. Đọc (3 điểm)
1. Nối đúng (1 điểm)
Trả lời
2. Đọc thầm (2 điểm)
Lũy tre
Mỗi sớm mai thức dậy, Luỹ tre xanh rì rào, Ngọn tre cong gọng vó Kéo mặt trời lên cao.
Những trưa đồng đầy nắng, Trâu nằm nhai bóng râm, Tre bần thần nhớ gió, Chợt về đầy tiếng chim. |
Mặt trời xuống núi ngủ, Tre nâng vầng trăng lên. Sao, sao treo đầy cành, Suốt đêm dài thắp sáng.
Bỗng gà lên tiếng gáy Xôn xao ngoài luỹ tre. Đêm chuyển dần về sáng, Mầm măng đợi nắng về. (Nguyễn Công Dương) |
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:
a) Ở khổ thơ 1, lũy tre được miêu tả như thế nào?
A. Lũy tre xanh rì rào.
C. Tre bần thần nhớ gió.
B. Tre nâng vầng trăng lên.
D. Xôn xao ngoài lũy tre.
b) Những trưa đồng đầy nắng, tre như thế nào?
A. Ngọn tre cong gọng vó.
C. Tre nâng vầng trăng lên.
B. Lũy tre xanh rì rào.
D. Tre bần thần nhớ gió.
c) Qua bài thơ này, em thấy cây tre như thế nào?
Trả lời
a) Ở khổ thơ 1, lũy tre được miêu tả như thế nào?
A. Lũy tre xanh rì rào.
b) Những trưa đồng đầy nắng, tre như thế nào?
D. Tre bần thần nhớ gió.
c) Qua bài thơ này, em thấy cây tre cũng có những cung bậc cảm xúc khác nhau theo các buổi trong ngày. Tre có vị trí rất quan trọng trong cuộc sống thường ngày.
B. Viết (5 điểm)
1. Điền l/n vào chỗ trống và giải câu đố (2 điểm)
Trả lời
2. Tập chép (2 điểm)
Trả lời
Bé tập chép vào vở ô ly.
3. Viết 1 -2 câu về cảnh vật xung quang em (1 điểm)
Trả lời
Xung quanh em là các tòa nhà cao tầng cao vun vút, các con đường phố xe cộ tấp nập.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 2 - Cánh diều
Năm học ...
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
Đề thi Học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều có đáp án (Đề số 8)
I. Đọc thành tiếng (2 điểm)
Chuyện ở lớp
- Mẹ có biết ở lớp Bạn Hoa không học bài Sáng nay cô giáo gọi Đứng dậy đỏ bừng tai...
- Mẹ có biết ở lớp Bạn Hùng cứ trêu con |
Bạn Mai tay đầy mực Còn bôi bẩn ra bàn...
Vuốt tóc con, mẹ bảo - Mẹ chẳng nhớ nổi đâu Nói mẹ nghe ở lớp Con đã ngoan thế nào? (Theo Tô Hà) |
Trả lời
Học sinh đọc to, rõ ràng; luyện đọc diễn cảm; ngắt nghỉ đúng dấu câu,…
II. Đọc hiểu, viết (8 điểm)
A. Đọc (3 điểm)
1. Nối đúng (1 điểm)
Trả lời
2. Đọc thầm (2 điểm)
Cây bàng và lớp học
Bên cửa lớp học Có cây bàng già Tán lá xòe ra Như ô xanh mướt.
Bàng ghé cửa lớp Nghe cô giảng bài Mỗi buổi sớm mai Quên ngày mưa nắng. |
Cuối tuần, lớp vắng Không thấy tiếng cô Không bạn vui đùa Tán hàng ngơ ngác.
Thứ hai trở lại Lớp học tưng bừng Tán xanh vui mừng Vẫy chào các bạn. (Minh Tâm) |
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:
a) Trong khổ thơ đầu, tác giả miêu tả cây bàng như thế nào?
A. Tán lá cây bàng xòe ra.
B. Tán bàng ngơ ngác.
C. Bàng chăm chỉ nghe cô giảng bài.
D. Tán bàng vui mừng.
b) Cây bàng ghé cửa lớp để làm gì?
A. Để trở lại trường học.
B. Để nghe cô giảng bài.
C. Để vẫy chào các bạn.
D. Để trêu các bạn nhỏ.
c) Qua bài thơ này, em thấy cây bàng có giống một người bạn của các bạn học sinh không?
Trả lời
a) Trong khổ thơ đầu, tác giả miêu tả cây bàng như thế nào?
A. Tán lá cây bàng xòe ra.
b) Cây bàng ghé cửa lớp để làm gì?
B. Để nghe cô giảng bài.
c) Qua bài thơ này, em thấy cây bàng giống một người bạn của các bạn học sinh
B. Viết (5 điểm)
1. Điền vào chỗ trống (2 điểm)
Trả lời
2. Tập chép (2 điểm)
Trả lời
Bé tập chép vào vở ô ly.
3. Viết 1-2 câu về loài cây mà em thích nhất (1 điểm)
Trả lời
Em thích nhất là cây xà cừ. Vì đây là loài cây che bóng mát ở trường em.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 2 - Cánh diều
Năm học ...
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
Đề thi Học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều có đáp án (Đề số 9)
I. Đọc thành tiếng (2 điểm)
Cái kẹo và con cánh cam
Hôm nay có tiết luyện nói. Cô giáo hỏi: “Khi đi học, em mang những gì?”.
Trung thấy khó nói. Bởi vì em đi học còn mang theo hôm thì cái kẹo, hôm thì con cánh cam. Cô và các bạn đều không biết. Nhưng Trung không muốn nói dối. Em kể ra các đồ dùng học tập, rồi nói thêm: “Em còn mang kẹo và con cánh cam nữa ạ”.
(Phỏng theo Phong Thu)
Trả lời
Học sinh đọc to, rõ ràng; luyện đọc diễn cảm; ngắt nghỉ đúng dấu câu,…
II. Đọc hiểu, viết (8 điểm)
A. Đọc (3 điểm)
1. Nối đúng (1 điểm)
Trả lời
2. Đọc thầm (2 điểm)
Công bằng
Hoa nói với bố mẹ:
- Con yêu bố mẹ bằng đường từ đất lên trời!
Bố cười:
- Còn bố yêu con bằng từ đất lên đến trời và bằng từ trời trở về đất! Hoa không chịu:
- Con yêu bố mẹ nhiều hơn!
Mẹ lắc đầu:
- Chính mẹ mới là người yêu con và bố nhiều nhất!
Hoa rối rít xua tay:
- Thế thì không công bằng! Vậy cả nhà mình ai cũng nhất bố mẹ nhé!
(Theo Tú Nga)
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:
a) Hoa nói với bố mẹ điều gì?
A. Hoa yêu bố mẹ rất nhiều.
B. Hoa chỉ yêu mẹ.
C. Hoa chỉ yêu bố.
D. Hoa chẳng yêu ai cả.
b) Sau cuộc nói chuyện, Hoa quyết định như thế nào để công bằng cho mọi người?
A. Cả nhà mình ai cũng nhất.
B. Mẹ của Hoa là nhất.
C. Hoa là nhất.
D. Bố của Hoa là nhất.
c) Qua câu chuyện trên, điều em cảm nhận được về tình cảm của gia đình Hoa là:
Trả lời
a) Hoa nói với bố mẹ điều gì?
A. Hoa yêu bố mẹ rất nhiều.
b) Sau cuộc nói chuyện, Hoa quyết định như thế nào để công bằng cho mọi người?
A. Cả nhà mình ai cũng nhất.
c) Qua câu chuyện trên, điều em cảm nhận được về tình cảm của gia đình Hoa là: Gia đình hoa rất yêu thương nhau.
B. Viết (5 điểm)
1. Điền vào chỗ trống (2 điểm)
Trả lời
2. Tập chép (2 điểm)
Trả lời
Bé tập chép vào vở ô ly.
3. Viết 1 – 2 câu về điều mà em muốn nói với bố mẹ của mình (1 điểm)
Trả lời
Con yêu bố mẹ nhiều lắm! Cảm ơn bố mẹ vì đã luôn yêu thương và ở bên con!
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 2 - Cánh diều
Năm học ...
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
Đề thi Học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều có đáp án (Đề số 10)
I. Đọc thành tiếng (2 điểm)
Xóm chuồn chuồn
Xóm ấy trú ngụ họ chuồn chuồn.
Chuồn chuồn chúa nom dữ tợn, hùng hổ nhưng đôi mắt lại rất hiền. Chuồn chuồn ngô nhanh thoăn thoắt, chao cánh một cái đã biến mất. Chuồn chuồn ớt rực rỡ trong bộ quần áo đỏ chót giữa ngày hè chói chang.
Chuồn chuồn tương có đôi cánh kép vàng điểm đen.
(Theo Tô Hoài)
II. Đọc hiểu, viết (8 điểm)
A. Đọc (3 điểm)
1. Nối đúng (1 điểm)
2. Đọc thầm (2 điểm)
Sâu hóa bướm
Sâu róm xấu xí Chẳng bạn nào chơi Nước mắt tuôn rơi Nó buồn khôn xiết
Một ngày trời biếc Sâu róm cuộn mình Trong chiếc kén xinh Ngủ sâu một giấc. |
Đến khi tỉnh dậy Mọc cánh kiêu sa Tách kén chui ra Sâu kia thành bướm.
Dập dờn bay lượn Trong vườn đầy hoa Các bạn xuýt xoa Ồ! Xinh đẹp quá! (Mộc Miên) |
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:
a) Vì sao sâu róm không có bạn?
A. Vì nó xấu xí.
B. Vì nó xinh đẹp.
C. Vì nó mập mạp.
D. Vì nó rất ít nói.
b) Sâu róm biến thành con gì?
A. Mỗi ngày sâu róm biến thành một loài vật.
B. Sâu róm biến thành bướm.
C. Sâu róm biến thành ong.
D. Sâu róm biến thành chuồn chuồn.
c) Qua bài thơ, em học được điều gì từ việc sâu róm xấu xí hoá thành con bướm xinh đẹp?
B. Viết (5 điểm)
1. Điền vào chỗ trống (2 điểm)
2. Tập chép (2 điểm)
3. Viết 1-2 câu về việc em cần làm để phụ giúp mẹ (1 điểm)
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 2 - Cánh diều
Năm học ...
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
Đề thi Học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều có đáp án (Đề số 11)
I. Đọc thành tiếng (2 điểm)
Kể cho bé nghe
Hay nói ầm ĩ Là con vịt bầu. Hay hỏi đâu đâu Là con chó vện. Hay chăng dây điện Là con nhện con. Ăn no quay tròn |
Là cối xay lúa. Mồm thở ra gió Là cái quạt hòm. Không thèm cỏ non Là con trâu sắt. Rồng phun nước bạc Là chiếc máy bơm. (Theo Trần Đăng Khoa) |
II. Đọc hiểu, viết (8 điểm)
A. Đọc (3 điểm)
1. Nối đúng (1 điểm)
Trả lời
2. Đọc thầm (2 điểm)
Cảm ơn
Một tuần nữa là năm học kết thúc. Thời gian trôi qua thật nhanh. Tôi nhớ lại những chuyện đã qua. Từ tháng chín năm ngoái đến nay, tôi đã tiến bộ không ngừng nhờ sự giúp đỡ của nhiều người. Tôi muốn cảm ơn tất cả.
Tôi muốn cảm ơn cô giáo. Nhờ sự quan tâm dạy dỗ của cô, tôi đã hiểu được nhiều điều thú vị. Tôi muốn cảm ơn các bạn. Các bạn đã cùng tôi học nhóm. Các bạn cũng giúp tôi học được cách cư xử thân thiện với mọi người. Đặc biệt tôi muốn cảm ơn bố mẹ tôi. Bố mẹ đã dành tình yêu thương và luôn chăm chú lắng nghe tôi.
(Theo A-mi-xi)
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:
a) Bạn nhỏ đã cảm ơn những ai?
A. Cô giáo, bạn bè.
B. Bạn bè, ông bà, cô giáo.
C. Cô giáo, bạn bè, bố mẹ.
D. Cô giáo, bố mẹ.
b) Tại sao bạn nhỏ lại cảm ơn cô giáo?
A. Vì cô giáo đã học cùng bạn.
B. Vì cô giáo luôn lắng nghe bạn.
C. Vì cô giáo đã dạy bạn cách cư xử.
D. Vì cô giáo đã dạy bạn nhiều điều hay.
c) Qua câu chuyện trên, người em muốn cảm ơn nhất trong năm học vừa qua là:
B. Viết (5 điểm)
1. Điền vào chỗ trống (2 điểm)
Điền ch/tr vào chỗ trống
2. Tập chép (2 điểm)
3. Viết 1-2 câu về lời cảm ơn của em dành cho bố mẹ và thầy cô (1 điểm)
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 2 - Cánh diều
Năm học ...
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
Đề thi Học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều có đáp án (Đề số 12)
I. Đọc thành tiếng (2 điểm)
Mưa bóng mây
Có cơn mưa nào lạ thế Thoáng qua rồi tạnh ngay Em về nhà hỏi mẹ Mẹ cười: “Mưa bóng mây”.
Cơn mưa rơi nho nhỏ Không làm ướt tóc ai |
Tay em che trang vở Mưa chẳng khắp bàn tay.
Mưa yêu em mưa đến Dung dăng cùng đùa vui Mưa cũng làm nũng mẹ Vừa khóc xong đã cười. (Tô Đông Hải) |
II. Đọc hiểu, viết (8 điểm)
A. Đọc (3 điểm)
1. Nối đúng (1 điểm)
Trả lời
2. Đọc thầm (2 điểm)
Gửi lời chào lớp Một
Lớp Một ơi! Lớp Một! Đón em vào năm trước, Nay giờ phút chia tay, Gửi lời chào tiến bước!
Chào bảng đen, cửa sổ, Chào chỗ ngồi thân quen. |
Tất cả! Chào ở lại Đón các bạn nhỏ lên.
Chào cô giáo kính mến, Cô sẽ xa chúng em... Làm theo lời cô dạy, Cô sẽ luôn ở bên. (Theo Ma-rút-xi-a đi học) |
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:
a) Bạn nhỏ trong bài thơ đang học lớp mấy?
A. Bạn đang học lớp 2.
C. Bạn đang học lớp 1.
B. Bạn đang học lớp 3.
D. Bạn đang học lớp 4.
b) Bạn nhỏ chào những đồ vật gì?
A. bảng đen, cửa sổ, chỗ ngồi, cô giáo.
B. tiến bước.
C. Cô giáo, bảng đen, cửa sổ.
D. chỗ ngồi, lớp một.
c) Qua bài thơ, em muốn gửi lời chào đến ai hoặc sự vật gì khi kết thúc năm học này?
B. Viết (8 điểm)
1. Điền vào chỗ trống (2 điểm)
2. Tập chép (2 điểm)
3. Viết 1-2 câu về điều em thích nhất ở lớp Một (1 điểm)
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 2 - Cánh diều
Năm học ...
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
Đề thi Học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều có đáp án (Đề số 13)
Em hãy đọc thầm bài “Quạ và đàn bồ câu” và trả lời câu hỏi:
Quạ và đàn bồ câu
Quạ thấy đàn bồ câu được nuôi ăn đầy đủ, nó bôi trắng lông mình rồi bay vào chuồng bồ câu. Đàn bồ câu thoạt đầu tưởng nó cũng là bồ câu như mọi con khác, thế là cho nó vào chuồng. Nhưng quạ quên khuấy và cất tiếng kêu theo lối quạ. Bấy giờ họ nhà bồ câu xúm vào mổ và đuổi nó đi. Quạ bay trở về với họ nhà quạ, nhưng họ nhà quạ sợ hãi nó bởi vì nó trắng toát và cũng đuổi cổ nó đi.
* Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
Câu 1: Quạ làm gì để được vào chuồng của bồ câu?
- Cho bồ câu đồ ăn
- Bôi trắng lông mình
- Tự nhổ lông mình
Câu 2. Khi phát hiện ra quạ, đàn bồ câu làm gì?
- Không quan tâm
- Cho quạ sống cùng chuồng
- Xúm vào mổ và đuổi nó đi
Câu 3: Vì sao họ nhà quạ cũng đuổi quạ đi?
- Vì quạ màu trắng toát
- Vì quạ màu đen
- Vì quạ chưa ngoan
Câu 4: Tìm từ ngữ trong bài có tiếng chứa vần uây: ………………………………………..
B. Kiểm tra viết: (10 điểm)
I. Chính tả nghe viết: (6 điểm)
Trong vườn, mấy chú chim sơn ca cất tiếng hót líu lo. Đám chích chòe, chào mào cũng mua vui bằng những bản nhạc rộn ràng. Hoa bưởi, hoa chanh cũng tỏa hương thơm ngát.
II. Bài tập (4 điểm)
Câu 1: Nối các từ ở cột A với từ ở cột B để tạo thành câu thích hợp (theo mẫu): (M2)
Câu 2: Chọn từ ngữ đúng điền vào chỗ trống (M1)
A. Cái (trống / chống )…………trường em
B. Mùa hè cũng (ngỉ/ nghỉ)……………
C. Suốt ba tháng (liền/ niền)……………
D. Trống (nằn /nằm)…………….. ở đó
Đáp án
A. Kiểm tra đọc (10đ)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (6đ)
2. Kiểm tra đọc hiểu (4đ)
Câu 1: B (1 điểm)
Câu 2: C (1 điểm)
Câu 3: A (1 điểm)
Câu 4: quên khuấy (1 điểm)
B. Kiểm tra viết: (10 điểm)
I. Chính tả: 6 điểm.
– Viết đúng chính tả:
- Mắc 5 lỗi: 1 điểm
- Mắc 5 -10 lỗi đạt 2 điểm
- Trên 10 lỗi đạt 0 điểm
– Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm
II. Bài tập:
Câu 1: Nối các từ ở cột A với từ ở cột B để tạo thành câu thích hợp: (2 điểm)
Câu 2: Chọn từ ngữ đúng điền vào chỗ trống (M1)
– Mỗi ý đúng được 0, 5 đ
A. Cái (trống / chống ) trống trường em
B. Mùa hè cũng (ngỉ/ nghỉ) nghỉ
C. Suốt ba tháng (liền/ niền) liền
D. Trống (nằn /nằm) nằm ở đó
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 2 - Cánh diều
Năm học ...
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
Đề thi Học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều có đáp án (Đề số 14)
PHẦN I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm):
1. Đọc thành tiếng. (6 điểm):
Cho HS bắt thăm đọc 1 trong 5 đoạn văn, thơ và trả lời câu hỏi
2. Đọc hiểu (4 điểm)
Bạn của Nai Nhỏ
Nai Nhỏ xin cha cho đi chơi xa cùng bạn.
Biết bạn của con khỏe mạnh, thông minh và nhanh nhẹn, cha Nai Nhỏ vẫn lo.
Khi biết bạn của con dám liều mình cứu người khác, cha Nai Nhỏ mới yên lòng cho con đi chơi với bạn.
Câu 1. (1 điểm): Trong bài Bạn của Nai Nhỏ có mấy câu? (Mức 1)
A. 3 câu
B. 5 câu
C. 4 câu
Câu 2: (1.0 điểm) Bài đọc kể về bạn của ai? (Mức 1)
A. Bạn của mẹ Nai Nhỏ
B. Bạn của Nai Nhỏ
C. Bạn của cha Nai Nhỏ
Câu 3. (1 điểm) Khi biết điều gì thì cha của Nai Nhỏ liền đồng ý cho con đi chơi với bạn? (Mức 2)
A. Khi biết bạn của Nai Nhỏ dám liều mình cứu người khác.
B. Khi biết bạn của Nai Nhỏ có rất nhiều bạn bè.
C. Khi biết bạn của Nai Nhỏ dám một mình bơi qua sông.
Câu 4. (1 điểm): Em hãy kể tên 4 con vật mà em biết? (Mức 2)
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
PHẦN II. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I. CHÍNH TẢ (Nghe – viết): (6.0 điểm) 15 phút.
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
II. BÀI TẬP: (4 điểm): 15 phút
Bài 1. (1 điểm) Em hãy điền vào chỗ trống chữ c hoặc k (Mức 1)
……ính mắt
…… á heo
quả …..am
cái ……éo
Bài 2. (1 điểm): Điền vào chỗ in nghiêng dấu hỏi hoặc dấu ngã (Mức 2)
nghi hè cưa sổ bé ve tranh chim go kiến
Bài 3. (1 điểm): Nối ô chữ ở cột A sang cột B cho phù hợp? (Mức 3)
A
Con cá |
Cô giáo như |
Cá heo |
Bé chăm chỉ |
B
mẹ hiền. |
đang bơi lội dưới hồ nước |
làm bài tập về nhà. |
bơi rất giỏi. |
Bài 4. (1 điểm) Em hãy viết 1 câu phù hợp với tranh sau:
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
Đáp án
PHẦN I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm):
1. Đọc thành tiếng (6 điểm):
- GV làm phiếu cho HS bốc thăm và đọc các bài học đã học.
- Thao tác đọc đúng: tư thế, cách đặt sách vở, cách đưa mắt đọc, phát âm rõ các âm vần khó cần phân biệt: 1 điểm
- Đọc trơn, đúng tiếng từ, cụm từ, câu ( không đọc sai quá 10 tiếng): 1 điểm
- Âm lượng đọc vừa đủ nghe: 1 điểm
- Tốc độ đọc đạt yêu cầu ( 40 tiếng / phút): 1 điểm
- Ngắt nghỉ hơi đúng dấu câu: 1 điểm
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm
2. Đọc hiểu (4 điểm):
Câu 1: (1 điểm): A
Câu 2: (1 điểm): B
Câu 3: (1 điểm): A
Câu 4: (1điểm): HS kể đúng tên 1 con vật được 0,25 điểm.
PHẦN II: VIẾT (10 điểm)
1. Chính tả. (6 điểm):
- Tốc độ đạt yêu cầu: 2 điểm
- Chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ: 1 điểm
- Viết đúng chính tả ( không mắc quá 5 lỗi): 2 điểm
- Trình bày đúng quy định, viết sạch đẹp: 1 điểm
2. Bài tập. (4 điểm):
Bài 1. 1 điểm (Điền đúng mỗi chỗ được 0,25 điểm)
Bài 2. 1 điểm (Điền đúng mỗi chỗ được 0,25 điểm)
Bài 3. 1 điểm (Điền đúng mỗi chỗ được 0,25 điểm)
Bài 4. 1 điểm HS viết được câu phù hợp với tranh
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 2 - Cánh diều
Năm học ...
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
Đề thi Học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều có đáp án (Đề số 15)
PHẦN I: Đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe nói (6 điểm)
KIỂM TRA ĐỌC:
GV cho học sinh đọc một đoạn trong các bài tập đọc dưới đây (GV ghi tên bài, số trang, trong SGK vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm và đọc ) sau đó trả lời 1 – 2 câu hỏi về nội dung của bài theo yêu cầu của GV.
1. Đọc bài: " CHUỘT CON ĐÁNG YÊU " - Sách Tiếng Việt lớp 1, Tập 2, trang 83.
2. Đọc bài: " THẦY GIÁO" - Sách Tiếng Việt lớp 1, Tập 2, trang 92.
3. Đọc bài: " SƠN CA, NAI VÀ ẾCH" - Sách Tiếng Việt lớp 1, Tập 2, trang 101.
4. Đọc bài: " CÁI KẸO VÀ CON CÁNH CAM" - Sách Tiếng Việt lớp 1, Tập 2, trang 119.
5. Đọc bài: " CUỘC THI KHÔNG THÀNH" - Sách Tiếng Việt lớp 1, Tập 2, trang 128.
PHẦN II: Kiểm tra đọc hiểu, kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt (4 điểm).
Gấu con ngoan ngoãn
Bác Voi tặng Gấu con một rổ lê. Gấu con cảm ơn bác Voi rồi chọn quả lê to nhất biếu ông nội, quả lê to thứ nhì biếu bố mẹ.
Gấu con chọn quả lê to thứ ba cho Gấu em. Gấu em thích quá , ôm lấy quả lê. Hai anh em cùng nhau vui vẻ cười vang khắp nhà.
(Theo báo Giáo dục Thành phố Hồ Chí Minh)
Dựa theo bài đọc, khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây hoặc làm theo yêu cầu của câu hỏi:
Câu 1: (1 điểm) Gấu con đã làm gì khi bác Voi cho rổ lê?
A. Gấu con ăn luôn.
B. Gấu con cảm ơn bác Voi.
C. Gấu con mang cất đi.
Câu 2: (1 điểm) Gấu con đã biếu ai quả lê to nhất?
A. Gấu em.
B. Bố mẹ.
C. Ông nội.
Câu 3: (1 điểm) Em có nhận xét gì về bạn Gấu con? Viết tiếp câu trả lời:
Gấu con………………………………………………………………………………
Câu 4: ( 1 điểm) Em hãy viết 1 đến 2 câu nói về tình cảm của em đối với gia đình của mình.
……………………………………………………………………………….............
III. Bài tập chính tả: (4 điểm)
Bài tập 1. (1 điểm) Điền vào chỗ trống chữ l hoặc n:
……..ớp học gạo ……ếp
quả ……..a ……..ốp xe
Bài tập 2. (1 điểm) Điền vào chỗ trống vần oan hoặc oăn:
liên h……….. tóc x………..
băn kh………. cái kh……….
Bài tập 3: (1 điểm) Nối đúng:
Bài tập 4: (1 điểm)
a. Sắp xếp các từ sau thành câu rồi viết lại cho đúng:
hoa phượng / mùa hè, / ở / nở đỏ rực / sân trường.
b. Em hãy viết tên 5 con vật mà em biết.
……………………………………………………………………………….............
Đáp án
A. Kiểm tra đọc hiểu
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
B |
C |
Học sinh viết tiếp được câu phù hợp về nội dung. |
Học sinh viết được tên 5 con vật |
1 điểm |
1 điểm |
1 điểm
|
1 điểm |
B. KIỂM TRA VIẾT.
1. Kiểm tra viết chính tả (bài kiểm tra viết cho tất cả học sinh) (6 điểm):
Mục tiêu: nhằm kiểm tra kĩ năng viết chính tả của học sinh ở học kì II.
Nội dung kiểm tra: GV đọc cho HS cả lớp viết (Chính tả nghe – viết) một đoạn văn (hoặc thơ) có độ dài khoảng 30 – 35 chữ. Tùy theo trình độ HS, GV có thể cho HS chép một đoạn văn (đoạn thơ) với yêu cầu tương tự.
Thời gian kiểm tra: khoảng 15 phút
Hướng dẫn chấm điểm chi tiết :
+ Tốc độ đạt yêu cầu (30 - 35 chữ/15 phút): 2 điểm
+ Chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ: 1 điểm
+ Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 2 điểm
+ Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm
2. Kiểm tra (làm bài tập) chính tả và câu (4 điểm):
Mục tiêu: nhằm kiểm tra kĩ năng viết các chữ có vần khó, các chữ mở đầu bằng: c/k, g/gh, ng/ngh; khả năng nhận biết cách dùng dấu chấm, dấu chấm hỏi; bước đầu biết đặt câu đơn giản về người và vật xung quanh theo gợi ý.
Thời gian kiểm tra: 20 – 25 phút
Nội dung kiểm tra và cách chấm điểm:
+ Bài tập về chính tả âm vần (một số hiện tượng chính tả bao gồm: các chữ có vần khó, các chữ mở đầu bằng: c/k, g/gh, ng/ngh): 2 điểm
+ Bài tập về câu (bài tập nối câu, dấu câu; hoặc bài tập viết câu đơn giản, trả lời câu hỏi về bản thân hoặc gia đình, trường học, cộng đồng,... về nội dung bức tranh / ảnh): 2 điểm
1. (1 điểm) Điền đúng mỗi ý cho 0,25 điểm.
2. (1 điểm) Điền đúng mỗi câu cho 0,25 điểm.
3. (1 điểm) Nối đúng mỗi ý cho 0,25 điểm
4. a, Sắp xếp và viết thành câu phù hợp được 0.5 điểm.
b, Viết đủ tên 5 con vật được 0,5 điểm
Để xem trọn bộ Đề thi Tiếng Việt 1 Cánh diều có đáp án, Thầy/ cô vui lòng Tải xuống!