TOP 15 Đề thi Học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 (Cánh diều) năm 2025 có đáp án

Bộ đề thi Học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều có đáp án (15 đề) giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi Tiếng Việt lớp 1 Học kì 2. Mời các bạn cùng đón xem:

1 14,045 15/08/2024
Mua tài liệu


[TẠM NGỪNG BÁN] - bộ Đề thi Tiếng Việt 1 Cánh diều (cả năm) bản word có lời giải chi tiết:

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Bộ đề thi Học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều có đáp án (15 đề)

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2 - Cánh diều

Năm học ...

Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1

Đề thi Học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều có đáp án (Đề số 1)

I. Đọc thành tiếng (2 điểm)

Chú sóc ngoan

Một hôm, sóc bố đi kiếm thức ăn, tha về một chùm hạt dẻ. Sóc con thích mê. Nó nhặt một hạt, định ăn. Chợt nó nhìn thấy trán bố đẫm mồ hội, cái đuôi dài lấm bẩn. “Ôi! Chắc bố phải vất vả lắm mới kiếm được chùm hạt dẻ này”. Nghĩ vậy, sóc con bèn đưa hạt to nhất cho bố: “Con mời bố ạ!”. Sóc bố nhìn sóc mẹ gật gù: “Sóc con ngoan quá! Nào, cả nhà mình cùng ăn nhé!”.

(Theo Diệu Anh)

Trả lời

Học sinh đọc to, rõ ràng; luyện đọc diễn cảm; ngắt nghỉ đúng dấu câu,…

II. Đọc hiểu, viết (8 điểm)

A. Đọc (3 điểm)

1. Nối đúng (1 điểm)

Đề thi Tiếng Việt lớp 1 Học kì 2 năm 2023 có đáp án (15 đề)

Trả lời

Đề thi Tiếng Việt lớp 1 Học kì 2 năm 2023 có đáp án (15 đề)

2. Đọc thầm (2 điểm)

Sự tích mùa xuân

Ngày xưa, một năm chỉ có ba mùa hè, thu và đông. Ai cũng ước được gặp nàng tiên mùa xuân. Nhưng nàng xuân chỉ đến khi một chiếc cầu vồng xuất hiện và muôn hoa cùng nở.

Biết vậy, chim thú trong rừng cùng góp những chiếc lông đẹp nhất để dệt một chiếc cầu vồng. Cây cối cũng rủ nhau nở hoa cùng lúc để mời nàng xuân về.

Mùa đông qua đi. Chiếc cầu vồng rực rỡ đã được dệt xong. Những bông hoa đua nhau tỏa hương, khoe sắc. Chim chóc ca hát rộn ràng. Bầu không khí trở nên ấm áp. Nàng tiên mùa xuân xinh đẹp hiện ra. Từ đó, một năm có đủ bốn mùa.

(Theo Truyện cổ tích Việt Nam)

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:

a) Ngày xưa, một năm chỉ có ba mùa, đó là những mùa gì?

A. mùa xuân, mùa hè, mùa thu.

B. mùa thu, mùa đông, mùa hè.

C. mùa đông, mùa xuân, mùa hè.

D. mùa hè, mùa đông, mùa xuân.

b) Mùa xuân, tiết trời như thế nào?

A. Không khí lạnh giá.

B. Không khí lúc nóng, lúc lạnh.

C. Không khí nóng nực.

D. Không khí ấm áp.

c) Qua câu chuyện trên, điều em thích nhất ở mùa xuân là:

Trả lời

a) Ngày xưa, một năm chỉ có ba mùa, đó là những mùa gì?

B. mùa thu, mùa đông, mùa hè.

b) Mùa xuân, tiết trời như thế nào?

D. Không khí ấm áp.

c) Qua câu chuyện trên, điều em thích nhất ở mùa xuân là: Bầu không khí ấm áp, muôn hoa đua nhau tỏa hương, khoe sắc.

B. Viết (5 điểm)

1. Điền g/gh hay c/k vào chỗ trống (2 điểm)

Đề thi Tiếng Việt lớp 1 Học kì 2 năm 2023 có đáp án (15 đề)

Trả lời

Đề thi Tiếng Việt lớp 1 Học kì 2 năm 2023 có đáp án (15 đề)

2. Tập chép (2 điểm)

Đề thi Tiếng Việt lớp 1 Học kì 2 năm 2023 có đáp án (15 đề)

Trả lời

Bé tập chép vào vở ô ly.

3. Viết 1-2 câu về mùa mà em thích nhất trong năm (1 điểm)

Trả lời

Mùa em thích nhất trong năm là mùa hè. Vì cây cối xanh mát, nhiều loại trái cây rất ngon. Em còn được nghỉ hè và có thể đi du lịch cùng gia đình.

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều có đáp án (Đề số 2)

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2 - Cánh diều

Năm học ...

Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1

I. Đọc thành tiếng (2 điểm)

Buổi học cuối năm

Cả lớp tíu tít chuẩn bị cho buổi học cuối năm. Thầy giáo treo lên tường những bức ảnh ngộ nghĩnh thấy chụp chúng tôi. Còn chúng tôi hí húi làm những chiếc túi bí mật của mình. Tôi đặt vào túi những gì tốt nhất mình đã làm trong năm. Thầy đặt thêm vào đó bản nhận xét của thầy. Đó sẽ là quà tặng khi cha mẹ chúng tôi đến dự buổi học.

(Phỏng theo A-mô-na-svi-li)

Trả lời

Học sinh đọc to, rõ ràng; luyện đọc diễn cảm; ngắt nghỉ đúng dấu câu,…

II. Đọc hiểu, viết (8 điểm)

A. Đọc (3 điểm)

1. Nối đúng (1 điểm)

Đề thi Tiếng Việt lớp 1 Học kì 2 năm 2023 có đáp án (15 đề)

Trả lời

Đề thi Tiếng Việt lớp 1 Học kì 2 năm 2023 có đáp án (15 đề)

2. Đọc thầm (2 điểm)

Cách giữ sách vở sạch đẹp

Thắng muốn học theo chị Mai, giữ sách vở luôn sạch đẹp như mới.

- Chị Mai, dạy em cách bảo quản sách vở với!

- Em phải bọc sách cẩn thận. Mỗi khi đọc xong, em nhẹ nhàng cất sách vào chỗ quy định.

- Làm sao cho sách khỏi quăn, nhàu ạ?

- Em nhớ cầm sách bằng hai tay, không cuộn bìa sách lại khi đọc. Em đừng gập trang sách để đánh dấu trang đọc mà nên dùng thanh đánh dấu. Em cũng chỉ dùng bút để đánh dấu hay gạch xóa vào sách, lúc nào đọc sách tay cũng phải sạch sẽ đấy!

- Em hiểu rồi! Nhất định em sẽ làm được!

(Theo Thanh Tú)

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:

a) Thẳng muốn chị Mai giúp việc gì?

A. Dạy Thắng bảo quản sách vở.

B. Giúp Thắng cất sách vở đúng chỗ.

C. Giúp Thắng bọc bìa sách vở.

D. Dạy Thắng học bài.

b) Sau khi nghe chị Mai dạy, Thắng tỏ ra như thế nào?

A. Thắng cảm thấy mệt mỏi.

C. Thắng nhất định sẽ làm được.

B. Thắng cảm thấy buồn.

D. Thắng cảm thấy tủi thân.

c) Qua câu chuyện trên, điều em học được từ chị Mai là:

Trả lời

a) Thẳng muốn chị Mai giúp việc gì?

A. Dạy Thắng bảo quản sách vở.

b) Sau khi nghe chị Mai dạy, Thắng tỏ ra như thế nào?

C. Thắng nhất định sẽ làm được.

c) Qua câu chuyện trên, điều em học được từ chị Mai là: cách bảo quản sách vở sạch đẹp.

B. Viết (5 điểm)

1. Điền c/k vào chỗ trống (2 điểm)

Đề thi Tiếng Việt lớp 1 Học kì 2 năm 2023 có đáp án (15 đề)

Trả lời

Đề thi Tiếng Việt lớp 1 Học kì 2 năm 2023 có đáp án (15 đề)

2. Tập chép (2 điểm)

Đề thi Tiếng Việt lớp 1 Học kì 2 năm 2023 có đáp án (15 đề)

Trả lời

Bé tập chép vào vở ô ly.

3. Viết 1-2 câu về cách bảo quản đồ dùng học tập (1 điểm)

Trả lời

Để bảo quản đồ dùng học tập cần bọc sách cẩn thận. Mỗi khi đọc xong, cần nhẹ nhàng cất sách vào chỗ quy định.

Đề thi Học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều có đáp án (Đề số 3)

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2 - Cánh diều

Năm học ...

Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1

I. Đọc thành tiếng (2 điểm)

Cái kẹo và con cánh cam

Hôm nay có tiết luyện nói. Cô giáo hỏi: “Khi đi học, em mang những gì?”.

Trung thấy khó nói. Bởi vì em đi học còn mang theo hôm thì cái kẹo, hôm thì con cánh cam. Cô và các bạn đều không biết. Nhưng Trung không muốn nói dối. Em kể ra các đồ dùng học tập, rồi nói thêm: “Em còn mang kẹo và con cánh cam nữa ạ”.

(Phỏng theo Phong Thu)

Trả lời

Học sinh đọc to, rõ ràng; luyện đọc diễn cảm; ngắt nghỉ đúng dấu câu,…

II. Đọc hiểu, viết (8 điểm)

A. Đọc (3 điểm)

1. Nối đúng (1 điểm)

Đề thi Tiếng Việt lớp 1 Học kì 2 năm 2023 có đáp án (15 đề)

Trả lời

Đề thi Tiếng Việt lớp 1 Học kì 2 năm 2023 có đáp án (15 đề)

2. Đọc thầm (2 điểm)

Công bằng

Hoa nói với bố mẹ:

- Con yêu bố mẹ bằng đường từ đất lên trời!

Bố cười:

- Còn bố yêu con bằng từ đất lên đến trời và bằng từ trời trở về đất! Hoa không chịu:

- Con yêu bố mẹ nhiều hơn!

Mẹ lắc đầu:

- Chính mẹ mới là người yêu con và bố nhiều nhất!

Hoa rối rít xua tay:

- Thế thì không công bằng! Vậy cả nhà mình ai cũng nhất bố mẹ nhé!

(Theo Tú Nga)

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:

a) Hoa nói với bố mẹ điều gì?

A. Hoa yêu bố mẹ rất nhiều.

B. Hoa chỉ yêu mẹ.

C. Hoa chỉ yêu bố.

D. Hoa chẳng yêu ai cả.

b) Sau cuộc nói chuyện, Hoa quyết định như thế nào để công bằng cho mọi người?

A. Cả nhà mình ai cũng nhất.

B. Mẹ của Hoa là nhất.

C. Hoa là nhất.

D. Bố của Hoa là nhất.

c) Qua câu chuyện trên, điều em cảm nhận được về tình cảm của gia đình Hoa là:

Trả lời

a) Hoa nói với bố mẹ điều gì?

A. Hoa yêu bố mẹ rất nhiều.

b) Sau cuộc nói chuyện, Hoa quyết định như thế nào để công bằng cho mọi người?

A. Cả nhà mình ai cũng nhất.

c) Qua câu chuyện trên, điều em cảm nhận được về tình cảm của gia đình Hoa là: Gia đình hoa rất yêu thương nhau.

B. Viết (5 điểm)

1. Điền vào chỗ trống (2 điểm)

Đề thi Tiếng Việt lớp 1 Học kì 2 năm 2023 có đáp án (15 đề)

Trả lời

Đề thi Tiếng Việt lớp 1 Học kì 2 năm 2023 có đáp án (15 đề)

2. Tập chép (2 điểm)

Đề thi Tiếng Việt lớp 1 Học kì 2 năm 2023 có đáp án (15 đề)

Trả lời

Bé tập chép vào vở ô ly.

3. Viết 1 – 2 câu về điều mà em muốn nói với bố mẹ của mình (1 điểm)

Trả lời

Con yêu bố mẹ nhiều lắm! Cảm ơn bố mẹ vì đã luôn yêu thương và ở bên con!

Đề thi Học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều có đáp án (Đề số 4)

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2 - Cánh diều

Năm học ...

Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1

I. Đọc thành tiếng (2 điểm)

Khi bố đi công tác

Bố đi công tác xa

Nhà mình tràn nỗi nhớ

Không nghe ai than thở:

“Sao tôi mệt thế này!”

Cũng không ai hát hò

Điệu dân ca quan họ

Câu này sang câu nọ

Cười vang cả gian nhà.

Mẹ đấm lưng cho bà

Thay bố vào mỗi tối

Kê cho ông chiếc gối

Như bố làm hằng đêm.

(Theo Đỗ Nhật Nam)

Trả lời

Học sinh đọc to, rõ ràng; luyện đọc diễn cảm; ngắt nghỉ đúng dấu câu,…

II. Đọc hiểu, viết (8 điểm)

A. Đọc (3 điểm)

1. Nối đúng (1 điểm)

Đề thi Tiếng Việt lớp 1 Học kì 2 năm 2023 có đáp án (15 đề)

Trả lời

Đề thi Tiếng Việt lớp 1 Học kì 2 năm 2023 có đáp án (15 đề)

2. Đọc thầm (2 điểm)

Vẽ quê hương

Em về làng xóm

Tre xanh, lúa xanh

Sống máng lượn quanh

Một dòng xanh mát

Trời mây bát ngát

Xanh ngắt mùa thu

Xanh màu ước mơ...

Em quay đầu đỏ

Vẽ nhà em ở

Ngói mới đỏ tươi

Trường học trên đồi

Em tổ đỏ thắm

Cây gạo đầu xóm

Hoa nở chói ngời

A, nắng lên rồi!

Mặt trời đỏ chót.

(Định Hải)

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:

a) Bạn nhỏ vẽ bức tranh gì?

A. Tranh về ngôi trường của bạn ấy.

B. Tranh về mẹ.

C. Tranh về quê hương.

D. Tranh về gia đình.

b) Trong bức tranh của bạn nhỏ, có những sự vật gì?

A. Làng xóm, ngôi nhà, dòng sông.

B. Cây gạo, lá cờ Tổ quốc, bầu trời.

C. Mái trường, đồng lúa, lũy tre.

D. Tất cả các sự vật trên.

c) Em thấy trong bài thơ những sự vật có màu đỏ là:

Trả lời

a) Bạn nhỏ vẽ bức tranh gì?

C. Tranh về quê hương.

b) Trong bức tranh của bạn nhỏ, có những sự vật gì?

A. Làng xóm, ngôi nhà, dòng sông.

c) Em thấy trong bài thơ những sự vật có màu đỏ là: ngói, trường học, hoa gạo, mặt trời.

B. Viết (5 điểm)

1. Điền tr/ch vào chỗ trống: (2 điểm)

Đề thi Tiếng Việt lớp 1 Học kì 2 năm 2023 có đáp án (15 đề)

Trả lời

Đề thi Tiếng Việt lớp 1 Học kì 2 năm 2023 có đáp án (15 đề)

2. Tập chép (2 điểm)

Đề thi Tiếng Việt lớp 1 Học kì 2 năm 2023 có đáp án (15 đề)

Trả lời

Bé tập chép vào vở ô ly.

3. Viết 1 -2 câu về quê hương em (1 điểm)

Trả lời

Quê hương em rất tươi đẹp. Có đồng lúa xanh, cánh cò thẳng tắp. Mỗi chiều các bác nông dân nô nức đi làm về.

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2 - Cánh diều

Năm học ...

Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1

Đề thi Học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều có đáp án (Đề số 5)

I. Đọc thành tiếng (2 điểm)

Ông giằng ông giăng

Ông giằng ông giăng

Xuống chơi nhà tôi

Có bầu có bạn

Có ván cơm xôi

Có nồi cơm nếp

Có đệp bánh chưng

Có lưng hũ rượu

Có khướu đánh đu

Thằng cu Vỗ chài

Bắt trai bỏ giỏ

Cái đỏ ẵm em

Đi xem đánh cá

Có rá vo gạo

Có gáo múc nước

(Đồng dao)

Trả lời

Học sinh đọc to, rõ ràng; luyện đọc diễn cảm; ngắt nghỉ đúng dấu câu,…

II. Đọc hiểu, viết (8 điểm)

A. Đọc (3 điểm)

1. Nối đúng (1 điểm)

Đề thi Tiếng Việt lớp 1 Học kì 2 năm 2023 có đáp án (15 đề)

Trả lời

Đề thi Tiếng Việt lớp 1 Học kì 2 năm 2023 có đáp án (15 đề)

2. Đọc thầm (2 điểm)

Học trò của cô giáo chim Khách

Cô giáo Chim Khách dạy cách làm tổ rất tỉ mỉ. Chích Chòe con chăm chú lắng nghe và ghi nhớ từng lời cô dạy.

Sẻ con và Tu Hú con chỉ ham chơi, bay nhảy lung tung. Chúng nhìn ngược, ngó xuôi, nghiêng qua bên này, bên nọ, không chú ý nghe bài giảng của cô.

Sau buổi học, cô giáo dặn các học trò phải về tập làm tổ. Sau mười ngày cô sẽ đến kiểm tra, ai làm tổ tốt và đẹp, cô sẽ thưởng.

(Nguyễn Tiến Chiêm)

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:

a) Chích chòe con nghe giảng như thế nào?

A. Chích Chòe ham chơi, bay nhảy lung tung.

B. Chích Chòe nhìn ngược, ngó xuôi.

C. Chích Chòe chăm chú lắng nghe.

D. Chích Chòe không chú ý nghe bài giảng.

b) Sau buổi học, cô giáo dặn các học trò phải về làm gì?

A. Các học trò phải về tập làm tổ.

B. Các học trò phải tập bay.

C. Các học trò phải về ghi bài đầy đủ.

D. Các học trò phải nghỉ học.

c) Qua câu chuyện trên, em muốn tuyên dương bạn nào?

Trả lời

a) Chích chòe con nghe giảng như thế nào?

C. Chích Chòe chăm chú lắng nghe.

b) Sau buổi học, cô giáo dặn các học trò phải về làm gì?

A. Các học trò phải về tập làm tổ.

c) Qua câu chuyện trên, em muốn tuyên dương bạn Chích chòe vì bạn chăm chú lắng nghe cô giáo giảng bài.

B. Viết (5 điểm)

1. Điền vào chỗ trống (2 điểm)

a. Điền c/k:

Đề thi Tiếng Việt lớp 1 Học kì 2 năm 2023 có đáp án (15 đề)

Trả lời

Đề thi Tiếng Việt lớp 1 Học kì 2 năm 2023 có đáp án (15 đề)

2. Tập chép (2 điểm)

Đề thi Tiếng Việt lớp 1 Học kì 2 năm 2023 có đáp án (15 đề)

Trả lời

Bé tập chép vào vở ô ly.

3. Viết 1-2 câu về một bạn ở lớp mà em yêu quý nhất (1 điểm)

Trả lời

Ở lớp, em quý nhất là bạn Linh. Bạn không chỉ là một học sinh xuất sắc mà còn thường xuyên giúp đỡ bạn bè.

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2 - Cánh diều

Năm học ...

Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1

Đề thi Học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều có đáp án (Đề số 6)

I. Đọc thành tiếng (2 điểm)

Quyển vở này của em

Quyển vở này mở ra

Bao nhiêu trang giấy trắng

Từng dòng kẻ ngay ngắn

Như chúng em xếp hàng.

Lật từng trang, từng trang

Giấy trắng sờ mát rượi

Thơm tho mùi giấy mới

Nắn nót bàn tay xinh.

Ơi quyển vở mới tinh

Em viết cho sạch, đẹp

Chữ đẹp là tính nết

Của những người trò ngoan.

(Theo Quang Huy)

Trả lời

Học sinh đọc to, rõ ràng; luyện đọc diễn cảm; ngắt nghỉ đúng dấu câu,…

II. Đọc hiểu, viết (8 điểm)

A. Đọc (3 điểm)

1. Nối đúng (1 điểm)

Đề thi Tiếng Việt lớp 1 Học kì 2 năm 2023 có đáp án (15 đề)

Trả lời

Đề thi Tiếng Việt lớp 1 Học kì 2 năm 2023 có đáp án (15 đề)

2. Đọc thầm (2 điểm)

Giờ ra chơi

Trống báo giờ ra chơi

Từng đàn chim áo trắng

Xếp sách vở mau thôi

Ùa ra ngoài sân nắng.

Chỗ này đây, bạn gái

Vui nhảy dây nhịp nhàng

Vòng quay đều êm ái

Rộn tiếng cười hòa vang

Đằng kia, ấy bạn trai

Đá cầu bay vun vút

Đôi chân móc rất tài

Tung nắng hồng lên ngực.

Giờ chơi vừa chấm dứt

Đàn chim non vội vàng

Xếp hàng mau vào lớp

Bài học mới sang trang.

(Nguyễn Lãm Thắng)

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:

a) Bạn gái trong bài thơ trên chơi trò chơi gì?

A. Bạn gái đá cầu bay vun vút.

B. Bạn gái học bài chăm chỉ.

C. Bạn gái đá bóng bay vun vút.

D. Bạn gái nhảy dây nhịp nhàng.

b) Bạn trai trong bài thơ trên chơi trò chơi gì?

A. Bạn trai đá cầu bay vun vút.

B. Bạn trai học bài chăm chỉ.

C. Bạn trai đá bóng bay vun vút.

D. Bạn trai nhảy dây nhịp nhàng.

c) Qua bài thơ này, điều em học được là:

Trả lời

a) Bạn gái trong bài thơ trên chơi trò chơi gì?

D. Bạn gái nhảy dây nhịp nhàng.

b) Bạn trai trong bài thơ trên chơi trò chơi gì?

A. Bạn trai đá cầu bay vun vút.

c) Qua bài thơ này, điều em học được là: Mặc dù giờ ra chơi rất vui nhưng khi kết thúc phải nhanh chóng vào lớp theo hàng để học bài.

B. Viết (5 điểm)

1. Điền v/r vào chỗ trống (2 điểm)

Đề thi Tiếng Việt lớp 1 Học kì 2 năm 2023 có đáp án (15 đề)

Trả lời

Đề thi Tiếng Việt lớp 1 Học kì 2 năm 2023 có đáp án (15 đề)

2. Tập chép (2 điểm)

Đề thi Tiếng Việt lớp 1 Học kì 2 năm 2023 có đáp án (15 đề)

Trả lời

Bé tập chép vào vở ô ly.

3. Viết 1-2 câu về giờ ra chơi ở sân trường em (1 điểm)

Trả lời

Sân trường em giờ ra chơi rất nhộn nhịp. Các bạn cùng nhau chơi các trò chơi dân gian như ô ăn quan, bịt mắt bắt dê,.....

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2 - Cánh diều

Năm học ...

Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1

Đề thi Học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều có đáp án (Đề số 7)

I. Đọc thành tiếng (2 điểm)

Đi học

Hôm qua em tới trường

Mẹ dắt tay từng bước

Hôm nay mẹ lên nương

Một mình em tới lớp...

Trường của em be bé

Nằm lặng giữa rừng cây

Cô giáo em tre trẻ

Dạy em hát rất hay

Hương rừng thơm đồi vắng

Nước suối trong thầm thì

Cọ xòe ô che nắng

Râm mát đường em đi.

(Theo Minh Chính)

Trả lời

Học sinh đọc to, rõ ràng; luyện đọc diễn cảm; ngắt nghỉ đúng dấu câu,…

II. Đọc hiểu, viết (8 điểm)

A. Đọc (3 điểm)

1. Nối đúng (1 điểm)

Đề thi Tiếng Việt lớp 1 Học kì 2 năm 2023 có đáp án (15 đề)

Trả lời

Đề thi Tiếng Việt lớp 1 Học kì 2 năm 2023 có đáp án (15 đề)

2. Đọc thầm (2 điểm)

Lũy tre

Mỗi sớm mai thức dậy,

Luỹ tre xanh rì rào,

Ngọn tre cong gọng vó

Kéo mặt trời lên cao.

Những trưa đồng đầy nắng,

Trâu nằm nhai bóng râm,

Tre bần thần nhớ gió,

Chợt về đầy tiếng chim.

Mặt trời xuống núi ngủ,

Tre nâng vầng trăng lên.

Sao, sao treo đầy cành,

Suốt đêm dài thắp sáng.

Bỗng gà lên tiếng gáy

Xôn xao ngoài luỹ tre.

Đêm chuyển dần về sáng,

Mầm măng đợi nắng về.

(Nguyễn Công Dương)

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:

a) Ở khổ thơ 1, lũy tre được miêu tả như thế nào?

A. Lũy tre xanh rì rào.

C. Tre bần thần nhớ gió.

B. Tre nâng vầng trăng lên.

D. Xôn xao ngoài lũy tre.

b) Những trưa đồng đầy nắng, tre như thế nào?

A. Ngọn tre cong gọng vó.

C. Tre nâng vầng trăng lên.

B. Lũy tre xanh rì rào.

D. Tre bần thần nhớ gió.

c) Qua bài thơ này, em thấy cây tre như thế nào?

Trả lời

a) Ở khổ thơ 1, lũy tre được miêu tả như thế nào?

A. Lũy tre xanh rì rào.

b) Những trưa đồng đầy nắng, tre như thế nào?

D. Tre bần thần nhớ gió.

c) Qua bài thơ này, em thấy cây tre cũng có những cung bậc cảm xúc khác nhau theo các buổi trong ngày. Tre có vị trí rất quan trọng trong cuộc sống thường ngày.

B. Viết (5 điểm)

1. Điền l/n vào chỗ trống và giải câu đố (2 điểm)

Đề thi Tiếng Việt lớp 1 Học kì 2 năm 2023 có đáp án (15 đề)

Trả lời

Đề thi Tiếng Việt lớp 1 Học kì 2 năm 2023 có đáp án (15 đề)

2. Tập chép (2 điểm)

Đề thi Tiếng Việt lớp 1 Học kì 2 năm 2023 có đáp án (15 đề)

Trả lời

Bé tập chép vào vở ô ly.

3. Viết 1 -2 câu về cảnh vật xung quang em (1 điểm)

Trả lời

Xung quanh em là các tòa nhà cao tầng cao vun vút, các con đường phố xe cộ tấp nập.

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2 - Cánh diều

Năm học ...

Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1

Đề thi Học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều có đáp án (Đề số 8)

I. Đọc thành tiếng (2 điểm)

Chuyện ở lớp

- Mẹ có biết ở lớp

Bạn Hoa không học bài

Sáng nay cô giáo gọi

Đứng dậy đỏ bừng tai...

- Mẹ có biết ở lớp

Bạn Hùng cứ trêu con

Bạn Mai tay đầy mực

Còn bôi bẩn ra bàn...

Vuốt tóc con, mẹ bảo

- Mẹ chẳng nhớ nổi đâu

Nói mẹ nghe ở lớp

Con đã ngoan thế nào?

(Theo Tô Hà)

Trả lời

Học sinh đọc to, rõ ràng; luyện đọc diễn cảm; ngắt nghỉ đúng dấu câu,…

II. Đọc hiểu, viết (8 điểm)

A. Đọc (3 điểm)

1. Nối đúng (1 điểm)

Đề thi Tiếng Việt lớp 1 Học kì 2 năm 2023 có đáp án (15 đề)

Trả lời

Đề thi Tiếng Việt lớp 1 Học kì 2 năm 2023 có đáp án (15 đề)

2. Đọc thầm (2 điểm)

Cây bàng và lớp học

Bên cửa lớp học

Có cây bàng già

Tán lá xòe ra

Như ô xanh mướt.

Bàng ghé cửa lớp

Nghe cô giảng bài

Mỗi buổi sớm mai

Quên ngày mưa nắng.

Cuối tuần, lớp vắng

Không thấy tiếng cô

Không bạn vui đùa

Tán hàng ngơ ngác.

Thứ hai trở lại

Lớp học tưng bừng

Tán xanh vui mừng

Vẫy chào các bạn.

(Minh Tâm)

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:

a) Trong khổ thơ đầu, tác giả miêu tả cây bàng như thế nào?

A. Tán lá cây bàng xòe ra.

B. Tán bàng ngơ ngác.

C. Bàng chăm chỉ nghe cô giảng bài.

D. Tán bàng vui mừng.

b) Cây bàng ghé cửa lớp để làm gì?

A. Để trở lại trường học.

B. Để nghe cô giảng bài.

C. Để vẫy chào các bạn.

D. Để trêu các bạn nhỏ.

c) Qua bài thơ này, em thấy cây bàng có giống một người bạn của các bạn học sinh không?

Trả lời
a) Trong khổ thơ đầu, tác giả miêu tả cây bàng như thế nào?

A. Tán lá cây bàng xòe ra.

b) Cây bàng ghé cửa lớp để làm gì?

B. Để nghe cô giảng bài.

c) Qua bài thơ này, em thấy cây bàng giống một người bạn của các bạn học sinh

B. Viết (5 điểm)

1. Điền vào chỗ trống (2 điểm)

Đề thi Tiếng Việt lớp 1 Học kì 2 năm 2023 có đáp án (15 đề)

Trả lời

Đề thi Tiếng Việt lớp 1 Học kì 2 năm 2023 có đáp án (15 đề)

2. Tập chép (2 điểm)

Đề thi Tiếng Việt lớp 1 Học kì 2 năm 2023 có đáp án (15 đề)

Trả lời

Bé tập chép vào vở ô ly.

3. Viết 1-2 câu về loài cây mà em thích nhất (1 điểm)

Trả lời

Em thích nhất là cây xà cừ. Vì đây là loài cây che bóng mát ở trường em.

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2 - Cánh diều

Năm học ...

Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1

Đề thi Học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều có đáp án (Đề số 9)

I. Đọc thành tiếng (2 điểm)

Cái kẹo và con cánh cam

Hôm nay có tiết luyện nói. Cô giáo hỏi: “Khi đi học, em mang những gì?”.

Trung thấy khó nói. Bởi vì em đi học còn mang theo hôm thì cái kẹo, hôm thì con cánh cam. Cô và các bạn đều không biết. Nhưng Trung không muốn nói dối. Em kể ra các đồ dùng học tập, rồi nói thêm: “Em còn mang kẹo và con cánh cam nữa ạ”.

(Phỏng theo Phong Thu)

Trả lời

Học sinh đọc to, rõ ràng; luyện đọc diễn cảm; ngắt nghỉ đúng dấu câu,…

II. Đọc hiểu, viết (8 điểm)

A. Đọc (3 điểm)

1. Nối đúng (1 điểm)

Đề thi Tiếng Việt lớp 1 Học kì 2 năm 2023 có đáp án (15 đề)

Trả lời

Đề thi Tiếng Việt lớp 1 Học kì 2 năm 2023 có đáp án (15 đề)

2. Đọc thầm (2 điểm)

Công bằng

Hoa nói với bố mẹ:

- Con yêu bố mẹ bằng đường từ đất lên trời!

Bố cười:

- Còn bố yêu con bằng từ đất lên đến trời và bằng từ trời trở về đất! Hoa không chịu:

- Con yêu bố mẹ nhiều hơn!

Mẹ lắc đầu:

- Chính mẹ mới là người yêu con và bố nhiều nhất!

Hoa rối rít xua tay:

- Thế thì không công bằng! Vậy cả nhà mình ai cũng nhất bố mẹ nhé!

(Theo Tú Nga)

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:

a) Hoa nói với bố mẹ điều gì?

A. Hoa yêu bố mẹ rất nhiều.

B. Hoa chỉ yêu mẹ.

C. Hoa chỉ yêu bố.

D. Hoa chẳng yêu ai cả.

b) Sau cuộc nói chuyện, Hoa quyết định như thế nào để công bằng cho mọi người?

A. Cả nhà mình ai cũng nhất.

B. Mẹ của Hoa là nhất.

C. Hoa là nhất.

D. Bố của Hoa là nhất.

c) Qua câu chuyện trên, điều em cảm nhận được về tình cảm của gia đình Hoa là:

Trả lời

a) Hoa nói với bố mẹ điều gì?

A. Hoa yêu bố mẹ rất nhiều.

b) Sau cuộc nói chuyện, Hoa quyết định như thế nào để công bằng cho mọi người?

A. Cả nhà mình ai cũng nhất.

c) Qua câu chuyện trên, điều em cảm nhận được về tình cảm của gia đình Hoa là: Gia đình hoa rất yêu thương nhau.

B. Viết (5 điểm)

1. Điền vào chỗ trống (2 điểm)

Đề thi Tiếng Việt lớp 1 Học kì 2 năm 2023 có đáp án (15 đề)

Trả lời

Đề thi Tiếng Việt lớp 1 Học kì 2 năm 2023 có đáp án (15 đề)

2. Tập chép (2 điểm)

Đề thi Tiếng Việt lớp 1 Học kì 2 năm 2023 có đáp án (15 đề)

Trả lời

Bé tập chép vào vở ô ly.

3. Viết 1 – 2 câu về điều mà em muốn nói với bố mẹ của mình (1 điểm)

Trả lời

Con yêu bố mẹ nhiều lắm! Cảm ơn bố mẹ vì đã luôn yêu thương và ở bên con!

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2 - Cánh diều

Năm học ...

Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1

Đề thi Học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều có đáp án (Đề số 10)

I. Đọc thành tiếng (2 điểm)

Xóm chuồn chuồn

Xóm ấy trú ngụ họ chuồn chuồn.

Chuồn chuồn chúa nom dữ tợn, hùng hổ nhưng đôi mắt lại rất hiền. Chuồn chuồn ngô nhanh thoăn thoắt, chao cánh một cái đã biến mất. Chuồn chuồn ớt rực rỡ trong bộ quần áo đỏ chót giữa ngày hè chói chang.

Chuồn chuồn tương có đôi cánh kép vàng điểm đen.

(Theo Tô Hoài)

II. Đọc hiểu, viết (8 điểm)

A. Đọc (3 điểm)

1. Nối đúng (1 điểm)

Bộ 15 Đề thi Học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 năm 2023 tải nhiều nhất

2. Đọc thầm (2 điểm)

Sâu hóa bướm

Sâu róm xấu xí

Chẳng bạn nào chơi

Nước mắt tuôn rơi

Nó buồn khôn xiết

Một ngày trời biếc

Sâu róm cuộn mình

Trong chiếc kén xinh

Ngủ sâu một giấc.

Đến khi tỉnh dậy

Mọc cánh kiêu sa

Tách kén chui ra

Sâu kia thành bướm.

Dập dờn bay lượn

Trong vườn đầy hoa

Các bạn xuýt xoa

Ồ! Xinh đẹp quá!

(Mộc Miên)

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:

a) Vì sao sâu róm không có bạn?

A. Vì nó xấu xí.

B. Vì nó xinh đẹp.

C. Vì nó mập mạp.

D. Vì nó rất ít nói.

b) Sâu róm biến thành con gì?

A. Mỗi ngày sâu róm biến thành một loài vật.

B. Sâu róm biến thành bướm.

C. Sâu róm biến thành ong.

D. Sâu róm biến thành chuồn chuồn.

c) Qua bài thơ, em học được điều gì từ việc sâu róm xấu xí hoá thành con bướm xinh đẹp?

B. Viết (5 điểm)

1. Điền vào chỗ trống (2 điểm)

Bộ 15 Đề thi Học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 năm 2023 tải nhiều nhất

2. Tập chép (2 điểm)

Bộ 15 Đề thi Học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 năm 2023 tải nhiều nhất

3. Viết 1-2 câu về việc em cần làm để phụ giúp mẹ (1 điểm)

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2 - Cánh diều

Năm học ...

Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1

Đề thi Học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều có đáp án (Đề số 11)

I. Đọc thành tiếng (2 điểm)

Kể cho bé nghe

Hay nói ầm ĩ

Là con vịt bầu.

Hay hỏi đâu đâu

Là con chó vện.

Hay chăng dây điện

Là con nhện con.

Ăn no quay tròn

Là cối xay lúa.

Mồm thở ra gió

Là cái quạt hòm.

Không thèm cỏ non

Là con trâu sắt.

Rồng phun nước bạc

Là chiếc máy bơm.

(Theo Trần Đăng Khoa)

II. Đọc hiểu, viết (8 điểm)

A. Đọc (3 điểm)

1. Nối đúng (1 điểm)

Bộ 15 Đề thi Học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 năm 2023 tải nhiều nhất | Cánh diều

Trả lời

Bộ 15 Đề thi Học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 năm 2023 tải nhiều nhất | Cánh diều

2. Đọc thầm (2 điểm)

Cảm ơn

Một tuần nữa là năm học kết thúc. Thời gian trôi qua thật nhanh. Tôi nhớ lại những chuyện đã qua. Từ tháng chín năm ngoái đến nay, tôi đã tiến bộ không ngừng nhờ sự giúp đỡ của nhiều người. Tôi muốn cảm ơn tất cả.

Tôi muốn cảm ơn cô giáo. Nhờ sự quan tâm dạy dỗ của cô, tôi đã hiểu được nhiều điều thú vị. Tôi muốn cảm ơn các bạn. Các bạn đã cùng tôi học nhóm. Các bạn cũng giúp tôi học được cách cư xử thân thiện với mọi người. Đặc biệt tôi muốn cảm ơn bố mẹ tôi. Bố mẹ đã dành tình yêu thương và luôn chăm chú lắng nghe tôi.

(Theo A-mi-xi)

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:

a) Bạn nhỏ đã cảm ơn những ai?

A. Cô giáo, bạn bè.

B. Bạn bè, ông bà, cô giáo.

C. Cô giáo, bạn bè, bố mẹ.

D. Cô giáo, bố mẹ.

b) Tại sao bạn nhỏ lại cảm ơn cô giáo?

A. Vì cô giáo đã học cùng bạn.

B. Vì cô giáo luôn lắng nghe bạn.

C. Vì cô giáo đã dạy bạn cách cư xử.

D. Vì cô giáo đã dạy bạn nhiều điều hay.

c) Qua câu chuyện trên, người em muốn cảm ơn nhất trong năm học vừa qua là:

B. Viết (5 điểm)

1. Điền vào chỗ trống (2 điểm)

Điền ch/tr vào chỗ trống

Bộ 15 Đề thi Học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 năm 2023 tải nhiều nhất

2. Tập chép (2 điểm)

Bộ 15 Đề thi Học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 năm 2023 tải nhiều nhất

3. Viết 1-2 câu về lời cảm ơn của em dành cho bố mẹ và thầy cô (1 điểm)

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2 - Cánh diều

Năm học ...

Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1

Đề thi Học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều có đáp án (Đề số 12)

I. Đọc thành tiếng (2 điểm)

Mưa bóng mây

Có cơn mưa nào lạ thế

Thoáng qua rồi tạnh ngay

Em về nhà hỏi mẹ

Mẹ cười: “Mưa bóng mây”.

Cơn mưa rơi nho nhỏ

Không làm ướt tóc ai

Tay em che trang vở

Mưa chẳng khắp bàn tay.

Mưa yêu em mưa đến

Dung dăng cùng đùa vui

Mưa cũng làm nũng mẹ

Vừa khóc xong đã cười.

(Tô Đông Hải)

II. Đọc hiểu, viết (8 điểm)

A. Đọc (3 điểm)

1. Nối đúng (1 điểm)

Bộ 15 Đề thi Học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 năm 2023 tải nhiều nhất | Cánh diều

Trả lời

Bộ 15 Đề thi Học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 năm 2023 tải nhiều nhất | Cánh diều

2. Đọc thầm (2 điểm)

Gửi lời chào lớp Một

Lớp Một ơi! Lớp Một!

Đón em vào năm trước,

Nay giờ phút chia tay,

Gửi lời chào tiến bước!

Chào bảng đen, cửa sổ,

Chào chỗ ngồi thân quen.

Tất cả! Chào ở lại

Đón các bạn nhỏ lên.

Chào cô giáo kính mến,

Cô sẽ xa chúng em...

Làm theo lời cô dạy,

Cô sẽ luôn ở bên.

(Theo Ma-rút-xi-a đi học)

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:

a) Bạn nhỏ trong bài thơ đang học lớp mấy?

A. Bạn đang học lớp 2.

C. Bạn đang học lớp 1.

B. Bạn đang học lớp 3.

D. Bạn đang học lớp 4.

b) Bạn nhỏ chào những đồ vật gì?

A. bảng đen, cửa sổ, chỗ ngồi, cô giáo.

B. tiến bước.

C. Cô giáo, bảng đen, cửa sổ.

D. chỗ ngồi, lớp một.

c) Qua bài thơ, em muốn gửi lời chào đến ai hoặc sự vật gì khi kết thúc năm học này?

B. Viết (8 điểm)

1. Điền vào chỗ trống (2 điểm)

Bộ 15 Đề thi Học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 năm 2023 tải nhiều nhất

2. Tập chép (2 điểm)

Bộ 15 Đề thi Học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 năm 2023 tải nhiều nhất

3. Viết 1-2 câu về điều em thích nhất ở lớp Một (1 điểm)

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2 - Cánh diều

Năm học ...

Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1

Đề thi Học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều có đáp án (Đề số 13)

Em hãy đọc thầm bài “Quạ và đàn bồ câu” và trả lời câu hỏi:

Quạ và đàn bồ câu

Quạ thấy đàn bồ câu được nuôi ăn đầy đủ, nó bôi trắng lông mình rồi bay vào chuồng bồ câu. Đàn bồ câu thoạt đầu tưởng nó cũng là bồ câu như mọi con khác, thế là cho nó vào chuồng. Nhưng quạ quên khuấy và cất tiếng kêu theo lối quạ. Bấy giờ họ nhà bồ câu xúm vào mổ và đuổi nó đi. Quạ bay trở về với họ nhà quạ, nhưng họ nhà quạ sợ hãi nó bởi vì nó trắng toát và cũng đuổi cổ nó đi.

* Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:

Câu 1: Quạ làm gì để được vào chuồng của bồ câu?

  1. Cho bồ câu đồ ăn
  2. Bôi trắng lông mình
  3. Tự nhổ lông mình

Câu 2. Khi phát hiện ra quạ, đàn bồ câu làm gì?

  1. Không quan tâm
  2. Cho quạ sống cùng chuồng
  3. Xúm vào mổ và đuổi nó đi

Câu 3: Vì sao họ nhà quạ cũng đuổi quạ đi?

  1. Vì quạ màu trắng toát
  2. Vì quạ màu đen
  3. Vì quạ chưa ngoan

Câu 4: Tìm từ ngữ trong bài có tiếng chứa vần uây: ………………………………………..

B. Kiểm tra viết: (10 điểm)

I. Chính tả nghe viết: (6 điểm)

Trong vườn, mấy chú chim sơn ca cất tiếng hót líu lo. Đám chích chòe, chào mào cũng mua vui bằng những bản nhạc rộn ràng. Hoa bưởi, hoa chanh cũng tỏa hương thơm ngát.

II. Bài tập (4 điểm)

Câu 1: Nối các từ ở cột A với từ ở cột B để tạo thành câu thích hợp (theo mẫu): (M2)

Câu 2: Chọn từ ngữ đúng điền vào chỗ trống (M1)

A. Cái (trống / chống )…………trường em

B. Mùa hè cũng (ngỉ/ nghỉ)……………

C. Suốt ba tháng (liền/ niền)……………

D. Trống (nằn /nằm)…………….. ở đó

Đáp án

A. Kiểm tra đọc (10đ)

1. Kiểm tra đọc thành tiếng (6đ)

2. Kiểm tra đọc hiểu (4đ)

Câu 1: B (1 điểm)

Câu 2: C (1 điểm)

Câu 3: A (1 điểm)

Câu 4: quên khuấy (1 điểm)

B. Kiểm tra viết: (10 điểm)

I. Chính tả: 6 điểm.

– Viết đúng chính tả:

  • Mắc 5 lỗi: 1 điểm
  • Mắc 5 -10 lỗi đạt 2 điểm
  • Trên 10 lỗi đạt 0 điểm

– Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm

II. Bài tập:

Câu 1: Nối các từ ở cột A với từ ở cột B để tạo thành câu thích hợp: (2 điểm)

Câu 1

Câu 2: Chọn từ ngữ đúng điền vào chỗ trống (M1)

– Mỗi ý đúng được 0, 5 đ

A. Cái (trống / chống ) trống trường em

B. Mùa hè cũng (ngỉ/ nghỉ) nghỉ

C. Suốt ba tháng (liền/ niền) liền

D. Trống (nằn /nằm) nằm ở đó

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2 - Cánh diều

Năm học ...

Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1

Đề thi Học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều có đáp án (Đề số 14)

PHẦN I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm):

1. Đọc thành tiếng. (6 điểm):

Cho HS bắt thăm đọc 1 trong 5 đoạn văn, thơ và trả lời câu hỏi

2. Đọc hiểu (4 điểm)

Bạn của Nai Nhỏ

Nai Nhỏ xin cha cho đi chơi xa cùng bạn.

Biết bạn của con khỏe mạnh, thông minh và nhanh nhẹn, cha Nai Nhỏ vẫn lo.

Khi biết bạn của con dám liều mình cứu người khác, cha Nai Nhỏ mới yên lòng cho con đi chơi với bạn.

Câu 1. (1 điểm): Trong bài Bạn của Nai Nhỏ có mấy câu? (Mức 1)

A. 3 câu
B. 5 câu
C. 4 câu

Câu 2: (1.0 điểm) Bài đọc kể về bạn của ai? (Mức 1)

A. Bạn của mẹ Nai Nhỏ
B. Bạn của Nai Nhỏ
C. Bạn của cha Nai Nhỏ

Câu 3. (1 điểm) Khi biết điều gì thì cha của Nai Nhỏ liền đồng ý cho con đi chơi với bạn? (Mức 2)

A. Khi biết bạn của Nai Nhỏ dám liều mình cứu người khác.
B. Khi biết bạn của Nai Nhỏ có rất nhiều bạn bè.
C. Khi biết bạn của Nai Nhỏ dám một mình bơi qua sông.

Câu 4. (1 điểm): Em hãy kể tên 4 con vật mà em biết? (Mức 2)

…………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………….

PHẦN II. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)

I. CHÍNH TẢ (Nghe – viết): (6.0 điểm) 15 phút.

…………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………….

II. BÀI TẬP: (4 điểm): 15 phút

Bài 1. (1 điểm) Em hãy điền vào chỗ trống chữ c hoặc k (Mức 1)

Bài 1

……ính mắt

Bài 1

…… á heo

Bài 1

quả …..am

Bài 1

cái ……éo

Bài 2. (1 điểm): Điền vào chỗ in nghiêng dấu hỏi hoặc dấu ngã (Mức 2)

nghi cưa sổ bé ve tranh chim go kiến

Bài 3. (1 điểm): Nối ô chữ ở cột A sang cột B cho phù hợp? (Mức 3)

A

Con cá
Cô giáo như
Cá heo
Bé chăm chỉ

B

mẹ hiền.
đang bơi lội dưới hồ nước
làm bài tập về nhà.
bơi rất giỏi.

Bài 4. (1 điểm) Em hãy viết 1 câu phù hợp với tranh sau:

Bài 4

…………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………….

Đáp án

PHẦN I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm):

1. Đọc thành tiếng (6 điểm):

  • GV làm phiếu cho HS bốc thăm và đọc các bài học đã học.
  • Thao tác đọc đúng: tư thế, cách đặt sách vở, cách đưa mắt đọc, phát âm rõ các âm vần khó cần phân biệt: 1 điểm
  • Đọc trơn, đúng tiếng từ, cụm từ, câu ( không đọc sai quá 10 tiếng): 1 điểm
  • Âm lượng đọc vừa đủ nghe: 1 điểm
  • Tốc độ đọc đạt yêu cầu ( 40 tiếng / phút): 1 điểm
  • Ngắt nghỉ hơi đúng dấu câu: 1 điểm
  • Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm

2. Đọc hiểu (4 điểm):

Câu 1: (1 điểm): A

Câu 2: (1 điểm): B

Câu 3: (1 điểm): A

Câu 4: (1điểm): HS kể đúng tên 1 con vật được 0,25 điểm.

PHẦN II: VIẾT (10 điểm)

1. Chính tả. (6 điểm):

  • Tốc độ đạt yêu cầu: 2 điểm
  • Chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ: 1 điểm
  • Viết đúng chính tả ( không mắc quá 5 lỗi): 2 điểm
  • Trình bày đúng quy định, viết sạch đẹp: 1 điểm

2. Bài tập. (4 điểm):

Bài 1. 1 điểm (Điền đúng mỗi chỗ được 0,25 điểm)

Bài 2. 1 điểm (Điền đúng mỗi chỗ được 0,25 điểm)

Bài 3. 1 điểm (Điền đúng mỗi chỗ được 0,25 điểm)

Bài 4. 1 điểm HS viết được câu phù hợp với tranh

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2 - Cánh diều

Năm học ...

Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1

Đề thi Học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều có đáp án (Đề số 15)

PHẦN I: Đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe nói (6 điểm)

KIỂM TRA ĐỌC:

GV cho học sinh đọc một đoạn trong các bài tập đọc dưới đây (GV ghi tên bài, số trang, trong SGK vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm và đọc ) sau đó trả lời 1 – 2 câu hỏi về nội dung của bài theo yêu cầu của GV.

1. Đọc bài: " CHUỘT CON ĐÁNG YÊU " - Sách Tiếng Việt lớp 1, Tập 2, trang 83.

2. Đọc bài: " THẦY GIÁO" - Sách Tiếng Việt lớp 1, Tập 2, trang 92.

3. Đọc bài: " SƠN CA, NAI VÀ ẾCH" - Sách Tiếng Việt lớp 1, Tập 2, trang 101.

4. Đọc bài: " CÁI KẸO VÀ CON CÁNH CAM" - Sách Tiếng Việt lớp 1, Tập 2, trang 119.

5. Đọc bài: " CUỘC THI KHÔNG THÀNH" - Sách Tiếng Việt lớp 1, Tập 2, trang 128.

PHẦN II: Kiểm tra đọc hiểu, kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt (4 điểm).

Gấu con ngoan ngoãn

Bác Voi tặng Gấu con một rổ lê. Gấu con cảm ơn bác Voi rồi chọn quả lê to nhất biếu ông nội, quả lê to thứ nhì biếu bố mẹ.

Gấu con chọn quả lê to thứ ba cho Gấu em. Gấu em thích quá , ôm lấy quả lê. Hai anh em cùng nhau vui vẻ cười vang khắp nhà.

(Theo báo Giáo dục Thành phố Hồ Chí Minh)

Dựa theo bài đọc, khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây hoặc làm theo yêu cầu của câu hỏi:

Câu 1: (1 điểm) Gấu con đã làm gì khi bác Voi cho rổ lê?

A. Gấu con ăn luôn.

B. Gấu con cảm ơn bác Voi.

C. Gấu con mang cất đi.

Câu 2: (1 điểm) Gấu con đã biếu ai quả lê to nhất?

A. Gấu em.

B. Bố mẹ.

C. Ông nội.

Câu 3: (1 điểm) Em có nhận xét gì về bạn Gấu con? Viết tiếp câu trả lời:

Gấu con………………………………………………………………………………

Câu 4: ( 1 điểm) Em hãy viết 1 đến 2 câu nói về tình cảm của em đối với gia đình của mình.

……………………………………………………………………………….............

III. Bài tập chính tả: (4 điểm)

Bài tập 1. (1 điểm) Điền vào chỗ trống chữ l hoặc n:

……..ớp học gạo ……ếp

quả ……..a ……..ốp xe

Bài tập 2. (1 điểm) Điền vào chỗ trống vần oan hoặc oăn:

liên h……….. tóc x………..

băn kh………. cái kh……….

Bài tập 3: (1 điểm) Nối đúng:

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1

Bài tập 4: (1 điểm)

a. Sắp xếp các từ sau thành câu rồi viết lại cho đúng:

hoa phượng / mùa hè, / ở / nở đỏ rực / sân trường.

b. Em hãy viết tên 5 con vật mà em biết.

……………………………………………………………………………….............

Đáp án

A. Kiểm tra đọc hiểu

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

B

C

Học sinh viết tiếp được câu phù hợp về nội dung.

Học sinh viết được tên 5 con vật

1 điểm

1 điểm

1 điểm

1 điểm

B. KIỂM TRA VIẾT.

1. Kiểm tra viết chính tả (bài kiểm tra viết cho tất cả học sinh) (6 điểm):

Mục tiêu: nhằm kiểm tra kĩ năng viết chính tả của học sinh ở học kì II.

Nội dung kiểm tra: GV đọc cho HS cả lớp viết (Chính tả nghe – viết) một đoạn văn (hoặc thơ) có độ dài khoảng 30 – 35 chữ. Tùy theo trình độ HS, GV có thể cho HS chép một đoạn văn (đoạn thơ) với yêu cầu tương tự.

Thời gian kiểm tra: khoảng 15 phút

Hướng dẫn chấm điểm chi tiết :

+ Tốc độ đạt yêu cầu (30 - 35 chữ/15 phút): 2 điểm

+ Chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ: 1 điểm

+ Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 2 điểm

+ Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm

2. Kiểm tra (làm bài tập) chính tả và câu (4 điểm):

Mục tiêu: nhằm kiểm tra kĩ năng viết các chữ có vần khó, các chữ mở đầu bằng: c/k, g/gh, ng/ngh; khả năng nhận biết cách dùng dấu chấm, dấu chấm hỏi; bước đầu biết đặt câu đơn giản về người và vật xung quanh theo gợi ý.

Thời gian kiểm tra: 20 – 25 phút

Nội dung kiểm tra và cách chấm điểm:

+ Bài tập về chính tả âm vần (một số hiện tượng chính tả bao gồm: các chữ có vần khó, các chữ mở đầu bằng: c/k, g/gh, ng/ngh): 2 điểm

+ Bài tập về câu (bài tập nối câu, dấu câu; hoặc bài tập viết câu đơn giản, trả lời câu hỏi về bản thân hoặc gia đình, trường học, cộng đồng,... về nội dung bức tranh / ảnh): 2 điểm

1. (1 điểm) Điền đúng mỗi ý cho 0,25 điểm.

2. (1 điểm) Điền đúng mỗi câu cho 0,25 điểm.

3. (1 điểm) Nối đúng mỗi ý cho 0,25 điểm

Đáp án đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Cánh Diều

4. a, Sắp xếp và viết thành câu phù hợp được 0.5 điểm.

b, Viết đủ tên 5 con vật được 0,5 điểm

Để xem trọn bộ Đề thi Tiếng Việt 1 Cánh diều có đáp án, Thầy/ cô vui lòng Tải xuống!

1 14,045 15/08/2024
Mua tài liệu