TOP 25 Đề thi Học kì 1 Tiếng Việt lớp 1 (Cánh diều) năm 2024 có đáp án
Bộ đề thi Học kì 1 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều năm 2024 có đáp án (25 đề) giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi Tiếng Việt lớp 1 Học kì 1. Mời các bạn cùng đón xem:
[TẠM NGỪNG BÁN] - bộ Đề thi Tiếng Việt 1 Cánh diều (cả năm) bản word có lời giải chi tiết:
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Bộ đề thi Học kì 1 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều có đáp án (25 đề)
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1 - Cánh diều
Năm học ...
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
Đề thi Học kì 1 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều có đáp án (Đề số 1)
PHẦN I. ĐỌC
Mẹ vừa đi họp ở xa về. Mẹ có quà cho cả nhà. Cả nhà xem mẹ chia quà. Quà cho bé Na là 5 liếp sữa bò. Quà cho chị Tâm là yếm tím. Quà cho bố là hộp trà thơm.
PHẦN II. VIẾT
Câu 1. Dựa vào nội dung ở bài đọc ở phần I, em hãy nối đúng:
Câu 2. Điền vào chỗ trống ua hoặc ưa
Câu 3. Tập chép
Quà của mẹ là hộp kem que, bé mê lắm.
ĐÁP ÁN
PHẦN I. ĐỌC
- HS đánh vần (đọc thầm) một lượt các tiếng có trong đề trước khi đọc thành tiếng.
- Chú ý phát âm rõ ràng từng tiếng một.
- Đọc liền mạch các tiếng cạnh nhau, không tự ý dừng hoặc ngắt quá lâu giữa câu.
PHẦN II. VIẾT
Câu 1.
Câu 2.
Câu 3.
- HS chép đúng các chữ
- Khoảng cách giữa các chữ đều nhau, đúng quy định
- Chữ viết đẹp, đều, liền nét
- Trình bày sạch sẽ, gọn gàng
Đề thi Học kì 1 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều có đáp án (Đề số 2)
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1 - Cánh diều
Năm học ...
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
PHẦN I. ĐỌC
Bà đưa bé ra xem chợ quê. Chợ có đủ thứ. Có tôm, có tép, có cá rô, cá mè,… Chợ có cả bắp ngô, cà chua, lá hẹ. bà ghé mua cho bé dép lê. Bé mê lắm.
PHẦN II. VIẾT
Câu 1. Nối ip với tiếng có vần ip
Câu 2. Điền vào chỗ trống em hoặc êm
Câu 3. Tập chép
Bà đi chợ mua cho bé dép lê và chùm ổi đỏ.
ĐÁP ÁN
PHẦN I. ĐỌC
- HS đánh vần (đọc thầm) một lượt các tiếng có trong đề trước khi đọc thành tiếng.
- Chú ý phát âm rõ ràng từng tiếng một.
- Đọc liền mạch các tiếng cạnh nhau, không tự ý dừng hoặc ngắt quá lâu giữa câu.
PHẦN II. VIẾT
Câu 1.
Câu 2.
Câu 3.
- HS chép đúng các chữ
- Khoảng cách giữa các chữ đều nhau, đúng quy định
- Chữ viết đẹp, đều, liền nét
- Trình bày sạch sẽ, gọn gàng
Đề thi Học kì 1 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều có đáp án (Đề số 3)
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1 - Cánh diều
Năm học ...
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
PHẦN I. ĐỌC
sương sớm |
sông Hồng |
nâng cấp |
nước có ga |
ốc luộc |
suôn sẻ |
- Khi đi lên phố, mẹ sẽ mua cho bé nước có ga.
- Sông Hồng là dòng sông rất lớn ở phía Bức nước ta.
- Tóc chị Hằng suôn mượt nhất nhà.
PHẦN II. VIẾT
Câu 1. Nối
Câu 2. Điền vào chỗ trống en / ên / un
Câu 3. Tập chép
Sông Hồng là dòng sông rất lớn ở phía Bắc nước ta.
ĐÁP ÁN
PHẦN I. ĐỌC
- HS đánh vần (đọc thầm) một lượt các tiếng có trong đề trước khi đọc thành tiếng.
- Chú ý phát âm rõ ràng từng tiếng một.
- Đọc liền mạch các tiếng cạnh nhau, không tự ý dừng hoặc ngắt quá lâu giữa câu.
PHẦN II. VIẾT
Câu 1.
Câu 2.
Câu 3.
- HS chép đúng các chữ
- Khoảng cách giữa các chữ đều nhau, đúng quy định
- Chữ viết đẹp, đều, liền nét
- Trình bày sạch sẽ, gọn gàng
Đề thi Học kì 1 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều có đáp án (Đề số 4)
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1 - Cánh diều
Năm học ...
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
PHẦN I. ĐỌC
Mẹ vừa đi chợ về. Mẹ cầm theo giỏ tre. Giỏ tre có chú gà nhỏ. Mẹ thả gà nhỏ ở bên khóm tre ngà. Gà nhỏ vừa đi vừa chiếp chiếp. Bé ngắm mà mê.
PHẦN II. VIẾT
Câu 1. Dựa vào nội dung ở bài đọc ở phần I, em hãy nối đúng:
Câu 2. Điền vào chỗ trống ăm hoặc âm
Câu 3. Tập chép
Gà con chiêm chiếp bên khóm tre ngà.
ĐÁP ÁN
PHẦN I. ĐỌC
- HS đánh vần (đọc thầm) một lượt các tiếng có trong đề trước khi đọc thành tiếng.
- Chú ý phát âm rõ ràng từng tiếng một.
- Đọc liền mạch các tiếng cạnh nhau, không tự ý dừng hoặc ngắt quá lâu giữa câu.
PHẦN II. VIẾT
Câu 1.
Câu 2.
Câu 3.
- HS chép đúng các chữ
- Khoảng cách giữa các chữ đều nhau, đúng quy định
- Chữ viết đẹp, đều, liền nét
- Trình bày sạch sẽ, gọn gàng
Đề thi Học kì 1 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều có đáp án (Đề số 5)
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1 - Cánh diều
Năm học ...
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
A. Đọc thành tiếng (2 điểm)
Em đi chợ Tết
Giờ em đã lớn, bố mẹ cho em đi chợ Tết. Chợ Tết thật tấp nập. Em chọn một hộp mứt sen để tết bà, một côn miến để tết ông. Em Còn mua một hộp mắm tép rất thơm cho bé An.
Trả lời
Học sinh đọc to, rõ ràng; luyện đọc diễn cảm; ngắt nghỉ đúng dấu câu,…
B. Đọc hiểu, viết (8 điểm)
I. Đọc (3 điểm)
Câu 1. Tiếng có vần iên là:
A. nập
B. miến
C. mắm
D. thơm
Trả lời
B. miến
Câu 2. Từ viết sai là:
A. mứt
B. thật
C. míên
D. rất
Trả lời
C. míên
Câu 3. Bố mẹ cho em đi………….
A. chợ Tết
B. học
C. ra ngõ
D. lướt ván
Trả lời
A. chợ Tết
Câu 4. Chợ Tết………….
A. tấp nập
B. không đông
C. rất chán
D. chả có gì
Trả lời
A. tấp nập
Câu 5. Em mua quà cho ………..
A. ông, bà
B. ông, bà, bé An.
C. bố, mẹ, bé An
D. mẹ, bà, bé An.
Trả lời
B. ông, bà, bé An.
Câu 6. Ý sai là:
A. Em chọn hộp mứt sen để tết bà.
B. Em chọn một cân miến để tết ông.
C. Em mua hộp mắm tép cho bé An.
D. Em mua hộp mắm tép cho mẹ.
Trả lời
D. Em mua hộp mắm tép cho mẹ.
II. Viết (5 điểm)
Bài 1. Nối (2 điểm)
Trả lời
Bài 2. Ac/ ăc/ âc: (1 điểm)
Trả lời
Bài 3. Điền tiếng có vần ua : (1 điểm)
Trả lời
Bài 4. Tập chép (1 điểm)
Trả lời
Bé tập chép vào vở ô ly.
Đề thi Học kì 1 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều có đáp án (Đề số 6)
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1 - Cánh diều
Năm học ...
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
A. Đọc thành tiếng (2 điểm)
Bé Khang chăm chỉ
Mẹ của Khang là bác sĩ. Khang rất thương mẹ. Mẹ Khang đi làm xa nhà. Một tháng, mẹ về thăm Khang bốn lần các chủ nhật. Nhìn mẹ vất vả, không càng cố gắng học tập chăm chỉ dọn nhà khi mẹ đi vắng.
Trả lời
Học sinh đọc to, rõ ràng; luyện đọc diễn cảm; ngắt nghỉ đúng dấu câu,…
B. Đọc hiểu, viết (8 điểm)
I. Đọc (3 điểm)
Câu 1. Tiếng có vần ang là:
A. gắng
B. chăm
C. Khang
D. thương
Trả lời
C. Khang
Câu 2. Mẹ của Khang là…………
A. bác sĩ
B. kĩ sư
C. công nhân
D. thợ điện
Trả lời
A. bác sĩ
Câu 3. Mẹ Khang đi làm......
A. gần nhà
B. xa nhà
C. ở ngõ
D. ở nhà
Trả lời
B. xa nhà
Câu 4. Mẹ về thăm Khang .... lần các chủ nhật.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Trả lời
D. 4
Câu 5. Vì sao Khang cố gắng học tập, chăm chỉ dọn nhà khi mẹ đi vắng?
A. Vì Khang học rất kém.
B. Vì nhà Khang rất bừa bộn.
C. Vì mẹ bảo Khang dọn nhà.
D. Vì Khang nhìn mę vất vả.
Trả lời
D. Vì Khang nhìn mę vất vả.
Câu 6. Ghép đúng
Trả lời
II. Viết (5 điểm)
Bài 1. Điền thanh sắc hoặc thanh huyền trên chữ in đậm (1,5 điểm)
Trả lời
- Bà và bé
- Chim cắp cá
- Nhà gà
Bài 2. Chọn chữ thích hợp để điền vào chỗ trống (1,5 điểm)
Trả lời
Bài 3. Nối (1 điểm)
Trả lời
Bài 4. Sắp xếp các chữ thành câu rồi viết: (1 điểm)
Trả lời
Bố cho em giỏ cá.
Đề thi Học kì 1 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều có đáp án (Đề số 7)
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1 - Cánh diều
Năm học ...
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
A. Đọc thành tiếng (2 điểm)
Cá sư tử
Ở bể cá nọ có chú cá sư tử. Chú có tên như thế vì mũ của chủ to xù lên nom hệt bờm sư tử.
Bể cá khá to, có đá, có cỏ, có cả lũ cá bạn. Thế mà cá sư tử chê bể cá quá bé, chỉ men tí ti đã hết.
Trả lời
Học sinh đọc to, rõ ràng; luyện đọc diễn cảm; ngắt nghỉ đúng dấu câu,…
B. Đọc hiểu, viết (8 điểm)
I. Đọc (3 điểm)
Câu 1. Tiếng có thanh hỏi là:
A. mũ
B. xù
C. hệt
D. cỏ
Trả lời
D. cỏ
Câu 2. Ở bể cá nọ có ........
A. chú sư tử
B. chú cá sư tử
C. chú cá cờ
D. chú gà
Trả lời
B. chú cá sư tử
Câu 3. Vì sao chú cá sư tử có tên như thế?
A. Vì mũ của chú nhỏ tí.
B. Vì bể cá khá to.
C. Vì mũ của chú nom hệt bờm sư tử.
D. Vì bể cá có cả lũ cá bạn.
Trả lời
C. Vì mũ của chú nom hệt bờm sư tử.
Câu 4. Bể cá không có thứ gì?
A. đá
B. sư tử
C. cỏ
D. cá sư tử
Trả lời
B. sư tử
Câu 5. Cá sư tử chê gì?
A. Chê các bạn cá bé quá.
B. Chê bể cá bé quá.
C. Chê các bạn cá to quá.
D. Chê bể cá to quá.
Trả lời
B. Chê bể cá bé quá.
Câu 6. Ghép đúng.
Trả lời
II. Viết (5 điểm)
Bài 1. Khoanh vào tiếng viết đúng (1 điểm)
Trả lời
Bài 2. Nối (2 điểm)
Trả lời
Bài 3. Tô màu những bông hoa có vần ươn và vần iên: (1điểm)
Trả lời
- xiên
- viên
- sườn
- mướn
Bài 4. Tập chép (1 điểm)
Trả lời
.................................
.................................
.................................
Đề thi Học kì 1 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều có đáp án (Đề số 8)
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1 - Cánh diều
Năm học ...
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
A. Đọc thành tiếng (2 điểm)
Gà Và thỏ
Gà và thỏ đi xa. Đến bờ Sông, gà dùng đi vì nó không biết qua Sông. Thỏ lên tiếng: " Để tớ giúp bạn.". Gà mừng rỡ khi được thỏ Công sang bờ bên kia. Gà cảm ơn thỏ đã giúp đỡ. Từ đó Thỏ là bạn thân nhất của gà.
Trả lời
Học sinh đọc to, rõ ràng; luyện đọc diễn cảm; ngắt nghỉ đúng dấu câu,…
B. Đọc hiểu, viết. (8 điểm)
I. Đọc (3 điểm)
Câu 1. Tiếng có vần iệt là:
A. tiếng
B. kia
C. mình
D. biết
Trả lời
D. biết
Câu 2. Tiếng viết sai thanh sắc là:
A. biết
B. giúp
C. bíêt
D. nhất
Trả lời
C. bíêt
Câu 3. Thỏ lên tiếng:
A. Để tớ giúp bạn.
B. Bạn tự đi qua đi!
C. Bạn có cần tớ giúp không?
D. Tớ không thể giúp bạn.
Trả lời
A. Để tớ giúp bạn.
Câu 4. Vì sao gà dừng đi?
A. Vì gà ghét qua sông.
B. Vì gà không biết qua sông.
C. Vì thỏ không cho gà qua sông.
D. Vì gà ghét thỏ.
Trả lời
B. Vì gà không biết qua sông.
Câu 5. Bạn thân của thỏ là:
Trả lời
B.
Câu 6. Tên con vật mà em chọn ở Câu 5 là:
A. chó
B. gà
C. lợn
D. hổ
Trả lời
B. gà
II. Viết (5 điểm)
Bài 1. Nối (1 điểm)
Trả lời
Bài 2. Điền dấu chấm hoặc dấu hỏi (1 điểm)
Trả lời
- Mẹ mua cho em một chiếc bút mực.
- Mẹ đi chợ về chưa?
Bài 3. Nối: (2 điểm)
Trả lời
Bài 4. Tập chép (1 điểm)
Trả lời
Bé tập chép vào vở ô ly.
Đề thi Học kì 1 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều có đáp án (Đề số 9)
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1 - Cánh diều
Năm học ...
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
A. Đọc thành tiếng. (2 điểm)
Gà Và chó Con
Nhà ông em có một con chó và một con gà. Ông rất thương chúng. Ông cho chúng ăn ngon. Gà con còn rất nhỏ, nó thường nằm trong lòng ông ngủ rất ngon. Chó con ương bướng hơn nhưng biết trông nhà.
Trả lời
Học sinh đọc to, rõ ràng; luyện đọc diễn cảm; ngắt nghỉ đúng dấu câu,…
B. Đọc hiểu, viết. (8 điểm)
I. Đọc hiểu. (3 điểm)
Câu 1. Tiếng có vần ương là:
A. thường
B. nhưng
C. chúng
D. một
Trả lời
A. thường
Câu 2. Câu “Ông rất thương chúng.” có ..... tiếng có thanh sắc:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Trả lời
B. 2
Câu 3. Nhà ông em có…………
A. con chó
B. con cá
C. con trăn
D. con lợn
Trả lời
A. con chó
Câu 4. Gà con còn …………
A. rất lớn
B. rất to
C. rất nhỏ
D. rất sợi
Trả lời
C. rất nhỏ
Câu 5. Chó con...................
A. lặng im
B. bắt chuột
C. ương bướng
D. chăm chỉ
Trả lời
C. ương bướng
Câu 6. Ghép đúng:
Trả lời
II. Viết (5 điểm)
Bài 1. Nối (1,5 điểm)
Trả lời
Bài 2. Nối (2 điểm)
Trả lời
Bài 3. Điền x/s (1 điểm)
Trả lời
Bài 4. Tập chép (0,5 điểm)
Trả lời
Bé tập chép vào vở ô ly.
Đề thi Học kì 1 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều có đáp án (Đề số 10)
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1 - Cánh diều
Năm học ...
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
A. Đọc thành tiếng (2 điểm)
Nhà chị Trang
Tháng năm đến, Trường được nghỉ hè. Bố chở Trường lên nhà chị Trang. Nhà chị Trang có quả bóng đá, bóng rổ. Về nhà, Trường hứa sẽ cố gắng học tốt để bố cho lên nhà chị Trang lần nữa.
Trả lời
Học sinh đọc to, rõ ràng; luyện đọc diễn cảm; ngắt nghỉ đúng dấu câu,…
B. Đọc hiểu, viết (8 điểm)
I. Đọc (3 điểm)
Câu 1. Tiếng có vần ăng là:
A. năm
B. Trường
C. gắng
D. Trang
Trả lời
C. gắng
Câu 2. Trong câu “Trường được nghỉ hè.” có ..... tiếng có thanh huyền:
A. 2
B. 4
C. 5
D. 7
Trả lời
A. 2
Câu 3. Bố chở Trường lên .........
A. Trường
B. nhà bố
C. nhà chị Trang
D. nhà mẹ
Trả lời
C. nhà chị Trang
Câu 4. Nhà chị Trang có quả ………..
A. bóng bàn
B. bóng đá
C. cam
D. dứa
Trả lời
B. bóng đá
Câu 5. Trường hứa sẽ cố gắng……………
A. đi chậm
B. ăn hết
C. ngủ ngon
D. học tốt
Trả lời
D. học tốt
Câu 6. Sắp xếp các ý theo đúng nội dung truyện:
A. 1-2-3-4
B. 3-4-1-2
C. 2-4-3-1
D. 1-3-2-4
Trả lời
B. 3-4-1-2
III. Kiểm tra viết (5 điểm)
Bài 1. Nối (2 điểm)
Trả lời
Bài 2. Điền tiếng có vần iết (1 điểm)
Trả lời
Bài 3. Đọc và giải câu đố (1 điểm)
Trả lời
Bài 4. Tập chép (1 điểm)
Trả lời
Bé tập chép vào vở ô ly.
Đề thi Học kì 1 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều có đáp án (Đề số 11)
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1 - Cánh diều
Năm học ...
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
A. Đọc thành tiếng (2 điểm)
Tập thể dục
Năm giờ sáng, cả nhà Dung đã thức giấc. Dung cùng bố mẹ đi bộ, tập thể dục ở Công viên. Khi về nhà, Dung ăn sáng. Bữa sáng của Dung thường có trứng và sữa, đủ năng lượng cho em học tập.
Trả lời
Học sinh đọc to, rõ ràng; luyện đọc diễn cảm; ngắt nghỉ đúng dấu câu,…
B. Đọc hiểu, viết (8 điểm)
I. Đọc (3 điểm)
Câu 1. Tiếng có vần ang là:
A. năng
B. năm
C. sáng
D. trứng
Trả lời
C. sáng
Câu 2. Từ viết đúng là:
A. sưã
B. lựơng
C. thừơng
D. lượng
Trả lời
D. lượng
Câu 3. .........giờ sáng cả nhà Dung đã thức giấc.
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
Trả lời
B. 5
Câu 4. Dung cùng …....... đi bộ.
A. chị
B. em
C. bố mẹ
D. ông bà
Trả lời
C. bố mẹ
Câu 5. Nhà Dung tập thể dục ở………..
A. công viên
B. sân vườn
C. nhà
D. ngõ
Trả lời
A. công viên
Câu 6. Nối dấu câu thích hợp (dấu chấm/ dấu hỏi chấm)
Trả lời
II. Viết (5 điểm)
Bài 1. Nối (2 điểm)
Trả lời
Bài 2. Nối (1,5 điểm)
Trả lời
Bài 3. Chọn từ ngữ trong khung điền vào chỗ trống (1 điểm)
Trả lời
Bài 4. Sắp xếp các chữ thành câu rồi viết (1 điểm)
Trả lời
Bố mua con cua.
Đề thi Học kì 1 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều có đáp án (Đề số 12)
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1 - Cánh diều
Năm học ...
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
A. Đọc thành tiếng (2 điểm)
Đi học muộn
Tiếng chuông đồng hồ vang lên, Li vẫn ngủ tiếp. Một lúc nữa, Li nhìn đồng hồ đã gần tám giờ. Li gấp gáp đến trường nhưng vẫn bị muộn. Cô bé tự nhủ sẽ không ngủ cố thêm lần nữa.
Trả lời
Học sinh đọc to, rõ ràng; luyện đọc diễn cảm; ngắt nghỉ đúng dấu câu,…
B. Đọc hiểu, viết (8 điểm)
I. Đọc (3 điểm)
Câu 1. Tiếng có vần uôn là:
A. đồng
B. trường
C. chuông
D. muộn
Trả lời
D. muộn
Câu 2………..đồng hồ vang lên.
A. Tiếng chuông
B. Tiếng lắc
C. Tiếng hét
D. Tiếng gà
Trả lời
A. Tiếng chuông
Câu 3. Li nhìn đồng hồ đã gần …....... giờ.
A. 6
B. 7
C. 8
D. 9
Trả lời
C. 8
Câu 4. Câu “Li gấp gáp đến trường nhưng vẫn bị muộn.” có tiếng có thanh sắc?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Trả lời
C. 3
Câu 5. Li tự nhủ sẽ không ……...... lần nữa.
A. ngủ cố
B. đi học
C. nghỉ học
D. thức giấc sớm
Trả lời
A. ngủ cố
Câu 6. Ghép đúng:
Trả lời
II. Viết (5 điểm)
Bài 1. Tô màu những con cá chứa vần ăc (2 điểm)
Trả lời
- mắc
- tắc
- lắc
Bài 2. Điền om/ ôm/ ơm (1,5 điểm)
Trả lời
Bài 3. Nối (1 điểm)
Trả lời
Bài 4. Viết từ/ câu tương ứng với hình: (0,5 điểm)
Trả lời
Hai con bò đang ăn cỏ.
Đề thi Học kì 1 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều có đáp án (Đề số 13)
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1 - Cánh diều
Năm học ...
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
PHẦN I. ĐỌC
Nghỉ hè, bé về quê. Bà đưa bé đi chợ. Chợ họp ở bờ đê. Chợ có cá rô phi, cá mè, cá chép. Chợ có quả me, quả dưa, quả lê. Bà mua cam làm quà cho bé. Về nhà, bé để quả to cho bà, quả nhỏ cho bé.
PHẦN II. VIẾT
Câu 1. Dựa vào nội dung ở bài đọc ở phần I, em hãy nối đúng:
Câu 2. Em hãy nối các hình dưới đây với từ ngữ tương ứng
Câu 3. Điền vào chỗ trống s hoặc x
Câu 4. Tập chép
Khi ếch ồm ộp ở bờ hồ, là sẽ có mưa to.
ĐÁP ÁN
PHẦN I. ĐỌC
- HS đánh vần (đọc thầm) một lượt các tiếng có trong đề trước khi đọc thành tiếng.
- Chú ý phát âm rõ ràng từng tiếng một.
- Đọc liền mạch các tiếng cạnh nhau, không tự ý dừng hoặc ngắt quá lâu giữa câu.
PHẦN II. VIẾT
Câu 1.
Câu 2.
Câu 3.
Câu 4:
- HS chép đúng các chữ
- Khoảng cách giữa các chữ đều nhau, đúng quy định
- Chữ viết đẹp, đều, liền nét
- Trình bày sạch sẽ, gọn gàng
Đề thi Học kì 1 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều có đáp án (Đề số 14)
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1 - Cánh diều
Năm học ...
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
PHẦN I. ĐỌC
Bà đưa bé ra xem chợ quê. Chợ có đủ thứ. Có tôm, có tép, có cá rô, cá mè,… Chợ có cả bắp ngô, cà chua, lá hẹ. bà ghé mua cho bé dép lê. Bé mê lắm.
PHẦN II. VIẾT
Câu 1. Nối ip với tiếng có vần ip
Câu 2. Điền vào chỗ trống em hoặc êm
Câu 3. Tập chép
Bà đi chợ mua cho bé dép lê và chùm ổi đỏ.
ĐÁP ÁN
PHẦN I. ĐỌC
- HS đánh vần (đọc thầm) một lượt các tiếng có trong đề trước khi đọc thành tiếng.
- Chú ý phát âm rõ ràng từng tiếng một.
- Đọc liền mạch các tiếng cạnh nhau, không tự ý dừng hoặc ngắt quá lâu giữa câu.
PHẦN II. VIẾT
Câu 1.
Câu 2.
Câu 3.
- HS chép đúng các chữ
- Khoảng cách giữa các chữ đều nhau, đúng quy định
- Chữ viết đẹp, đều, liền nét
- Trình bày sạch sẽ, gọn gàng
Đề thi Học kì 1 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều có đáp án (Đề số 15)
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1 - Cánh diều
Năm học ...
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
PHẦN I. ĐỌC
buôn bán |
tiếng nói |
siêng năng |
nặng nề |
dòng sông |
chim yến |
- Mẹ em làm nghề bán cá ở ven sông.
- Cô khen bé học tập chăm chỉ.
- Chú chim sơn ca nhỏ siêng năng tập hót.
PHẦN II. VIẾT
Câu 1. Nối
Câu 2. Điền vào chỗ trống ang / ăng / âng
Câu 3. Tập chép
Chú chim sơn ca nhỏ siêng năng tập hót.
ĐÁP ÁN
PHẦN I. ĐỌC
- HS đánh vần (đọc thầm) một lượt các tiếng có trong đề trước khi đọc thành tiếng.
- Chú ý phát âm rõ ràng từng tiếng một.
- Đọc liền mạch các tiếng cạnh nhau, không tự ý dừng hoặc ngắt quá lâu giữa câu.
PHẦN II. VIẾT
Câu 1.
Câu 2.
Câu 3.
- HS chép đúng các chữ
- Khoảng cách giữa các chữ đều nhau, đúng quy định
- Chữ viết đẹp, đều, liền nét
- Trình bày sạch sẽ, gọn gàng
Đề thi Học kì 1 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều có đáp án (Đề số 16)
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1 - Cánh diều
Năm học ...
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
PHẦN I. ĐỌC
Nhà bà ở quê có hồ cá. Hồ có cá mè, cá chép. Có cả tôm và cua.
Bà cho bé chú cá nhỏ. Bé đem về nhà thả ở bể cá. Hễ nhớ bà là bé đi ngắm cá nhỏ.
PHẦN II. VIẾT
Câu 1. Dựa vào nội dung ở bài đọc ở phần I, em hãy nối đúng:
Câu 2. Điền vào chỗ trống ch hoặc tr
Câu 3. Tập chép
Bà cho bé cá nhỏ, bé dạ bà.
ĐÁP ÁN
PHẦN I. ĐỌC
- HS đánh vần (đọc thầm) một lượt các tiếng có trong đề trước khi đọc thành tiếng.
- Chú ý phát âm rõ ràng từng tiếng một.
- Đọc liền mạch các tiếng cạnh nhau, không tự ý dừng hoặc ngắt quá lâu giữa câu.
PHẦN II. VIẾT
Câu 1.
Câu 2.
Câu 3.
- HS chép đúng các chữ
- Khoảng cách giữa các chữ đều nhau, đúng quy định
- Chữ viết đẹp, đều, liền nét
- Trình bày sạch sẽ, gọn gàng
Đề thi Học kì 1 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều có đáp án (Đề số 17)
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1 - Cánh diều
Năm học ...
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
PHẦN I. ĐỌC
thú cưng |
lần lượt |
quả mướp |
chiếc kẹp |
viết chữ |
vàng ươm |
- Mít là tên chú cún con của em.
- Bé tập viết chữ, cô dặn bé viết lần lượt từng nét một.
- Quả mướp già lủng lẳng trên giàn.
PHẦN II. VIẾT
Câu 1. Nối
Câu 2. Điền vào chỗ trống iên / iêm
Câu 3. Tập chép
Bé tập viết chữ, cô dặn bé viết lần lượt từng nét một.
ĐÁP ÁN
PHẦN I. ĐỌC
- HS đánh vần (đọc thầm) một lượt các tiếng có trong đề trước khi đọc thành tiếng.
- Chú ý phát âm rõ ràng từng tiếng một.
- Đọc liền mạch các tiếng cạnh nhau, không tự ý dừng hoặc ngắt quá lâu giữa câu.
PHẦN II. VIẾT
Câu 1.
Câu 2.
Câu 3.
- HS chép đúng các chữ
- Khoảng cách giữa các chữ đều nhau, đúng quy định
- Chữ viết đẹp, đều, liền nét
- Trình bày sạch sẽ, gọn gàng
Đề thi Học kì 1 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều có đáp án (Đề số 18)
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1 - Cánh diều
Năm học ...
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
PHẦN I. ĐỌC
thuồng luồng |
dòng nước |
chú chuột |
cuộc đua |
tháng Giêng |
ông bụt |
- Rùa đã thắng thỏ trong cuộc đua hôm nay.
- Tháng Giêng là tháng bé được nghỉ Tết.
- Ông em hiền như ông Bụt.
PHẦN II. VIẾT
Câu 1. Nối
Câu 2. Điền vào chỗ trống ươn / ươt
Câu 3. Tập chép
Rùa đã thắng thỏ trong cuộc đua hôm qua.
ĐÁP ÁN
PHẦN I. ĐỌC
- HS đánh vần (đọc thầm) một lượt các tiếng có trong đề trước khi đọc thành tiếng.
- Chú ý phát âm rõ ràng từng tiếng một.
- Đọc liền mạch các tiếng cạnh nhau, không tự ý dừng hoặc ngắt quá lâu giữa câu.
PHẦN II. VIẾT
Câu 1.
Câu 2.
Câu 3.
- HS chép đúng các chữ
- Khoảng cách giữa các chữ đều nhau, đúng quy định
- Chữ viết đẹp, đều, liền nét
- Trình bày sạch sẽ, gọn gàng
Đề thi Học kì 1 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều có đáp án (Đề số 19)
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1 - Cánh diều
Năm học ...
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
PHẦN I. ĐỌC
cơn mưa |
ướp cá |
rừng đước |
quả nhót |
xiếc thú |
thước kẻ |
- Bé rất mê ăn quả nhót chín.
- Chủ nhật, cả nhà cùng nhau đi xem xiếc thú.
- Phía gần biển là rừng đước rộng lớn.
PHẦN II. VIẾT
Câu 1. Nối
Câu 2. Điền vào chỗ trống uôc / ươc
Câu 3. Tập chép
Chủ nhật, cả nhà cùng nhau đi xem xiếc thú.
ĐÁP ÁN
PHẦN I. ĐỌC
- HS đánh vần (đọc thầm) một lượt các tiếng có trong đề trước khi đọc thành tiếng.
- Chú ý phát âm rõ ràng từng tiếng một.
- Đọc liền mạch các tiếng cạnh nhau, không tự ý dừng hoặc ngắt quá lâu giữa câu.
PHẦN II. VIẾT
Câu 1.
Câu 2.
Câu 3.
- HS chép đúng các chữ
- Khoảng cách giữa các chữ đều nhau, đúng quy định
- Chữ viết đẹp, đều, liền nét
- Trình bày sạch sẽ, gọn gàng
Đề thi Học kì 1 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều có đáp án (Đề số 20)
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1 - Cánh diều
Năm học ...
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
A. Đọc thành tiếng (2 điểm)
Đọc thư
Bà thỏ bị ốm. Cả xóm đến thăm bà. Vừa lúc đó, rùa mang đến cho bà một lá thư của đứa con. Cầm lá thư, bà vô cùng mừng rỡ. Nhưng mắt bà giờ nhìn không rõ nữa.
B. Đọc hiểu, viết (8 điểm)
I. Đọc (3 điểm)
Câu 1. Tiếng có vần ăt là:
A. lá thư
B. mắt
C. cầm
D. nhìn
Câu 2. ……..mang đến cho bà một lá thư.
Câu 3. Nối:
Câu 4. Nối:
II. Viết (5 điểm)
Bài 1. Nối (2 điểm)
Bài 2. Ng/ngh (1 điểm)
Bài 3. Nối (1 điểm)
Bài 4. Sắp xếp các từ thành câu, viết câu (1 điểm)
Đề thi Học kì 1 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều có đáp án (Đề số 21)
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1 - Cánh diều
Năm học ...
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
A. Đọc thành tiếng (2 điểm)
Chủ bé trên cung trăng
Những đêm trăng, bà thường chỉ cho Bi ba bóng đen mờ trên mặt trăng. Trông chúng giống một gốc đa, một con nghé và một chủ bé.
Bà kể: Xưa kia chủ bé ở trần gian. Một cơn gió đã cuốn chủ cùng gốc đa và nghé lên cung trăng. Trên đó, chủ rất buồn vì nhớ nhà. Nhưng mặt đất quá xa. Chú bé không về được nữa.
B. Đọc hiểu, viết (8 điểm)
I. Đọc (3 điểm)
Câu 1. Tiếng có vần ưng là:
A. trăng
B. chúng
C. cùng
D. nhưng
Câu 2. Từ viết đúng là:
A. chần gian
B. ngé
C. mặt trăng
D. cung chăng
Câu 3. Bóng đen trên mặt trăng giống gì?
A. một gốc đa, một con nghé, một chú bé
B. một gốc đa
C. một gốc đa, một con nghe
D. một chú bé
Câu 4. ........... đã cuốn chú cùng gốc đa và nghé lên cung trăng.
A. Bà
B. Mẹ chú bé
C. Một cơn gió
D. Gốc đa
Câu 5. Vì sao chú bé không về được nữa?
A. Vì chú không muốn bỏ rơi nghé con.
B. Vì mặt đất xa quá.
C. Vì chú có bạn trên mặt trăng.
D. Vì chú không biết đường đi.
Câu 6. Sắp xếp các ý theo đúng nội dung truyện:
A. 1-2-3-4
B. 3-4-1-2
C. 2-1-3-4
D. 1-3-2-4
Trả lời
II. Viết (5 điểm)
Bài 1. Nối (2 điểm)
Bài 2. Điền ươc/ươt (1 điểm)
Bài 3. c/k? (1,5 điểm)
Bài 4. Tập chép (0,5 điểm)
Đề thi Học kì 1 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều có đáp án (Đề số 22)
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1 - Cánh diều
Năm học ...
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
A. Đọc thành tiếng (2 điểm)
Khu đô thị
Nhà Hằng ở căn hộ số 5, tầng 8 khu đô thị Xa La. Ở đó chả có rác, xe cộ đi qua rầm rập. Khi có trăng rằm sáng vằng vặc, bố mẹ cho bé đi bộ ở sân. Gần đó có hàng bằng lăng thẳng tắp, có cả giàn gấc đang ra quả.
B. Đọc hiểu, viết (8 điểm)
I. Đọc (3 điểm)
Câu 1. Tiếng có vần ăng là:
A. căn
B. vặc
C. lăng
D. giàn
Câu 2. Tiếng viết đúng là:
A. nứơc
B. gỉai
C. mùi
D. nâú
Câu 3. Nhà Hằng ở căn hộ số .......
A. 8
B. 5
C. 1
D. 3
Câu 4. Ở đó chả có gì?
A. rác
B. xe cộ
C. trăng rằm
D. hàng bằng lăng
Câu 5. Nối
II. Viết (5 điểm)
Bài 1. Nối (2 điểm)
Bài 2. Khoanh vào chữ viết đúng (1,5 điểm)
Bài 3. Sắp xếp các từ ngữ thành câu, viết câu (1 điểm)
4. Tập chép (0,5 điểm)
Đề thi Học kì 1 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều có đáp án (Đề số 23)
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1 - Cánh diều
Năm học ...
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
A. Đọc thành tiếng (2 điểm)
Đàn ngon nhỏ
Đàn ngon nhỏ Chín chủ ngon non Ngan mẹ ngắm con "ỒI Ưa nhìn thế!” |
Đảm giun trùn quế Mẹ đã đưa Về Ngon ghê, ngon ghê! Con cử no nê! (Mộc Miên) |
B. Đọc hiểu, viết (8 điểm)
I. Đọc (3 điểm)
Câu 1. Tiếng có vần un là:
A. Chín
B. Đàn
C. nhìn
D. giun
Câu 2. Đàn ngan non có ..... con.
A. 7
B. 8
C. 9
D. 10
Câu 3. Ngan mẹ nghĩ đàn con .......
A. ưa nhìn
B. không đẹp
C. bé nhỏ
D. đã lớn
Câu 4. Ngan mẹ đưa con gì về?
A. cá
B. giun trùn quế
C. giun chỉ
D. gà
Câu 5. Con nào dưới đây là con ngan?
II. Viết (5 điểm)
Bài 1. Nối rồi viết lại (2 điểm)
Bài 2. Nối (2 điểm)
Bài 3. Tập chép (1 điểm)
Đề thi Học kì 1 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều có đáp án (Đề số 24)
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1 - Cánh diều
Năm học ...
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
A. Đọc thành tiếng (2 điểm)
Chuột út
Mẹ bận làm bếp, Chuột út buồn, lũn cũn đi ra Sân. Đến trưa, về nhà, nó ôm mẹ, kể:
Mẹ ạ, trên sân có một con thú dữ lắm. Mỏ nó nhọn, lông nó vàng óng, mắt thô lố, Con sợ quá!
Chuột mẹ đáp:
- Con thú đó rất hiền. Nó chỉ muốn đùa Con mà.
B. Đọc hiểu, viết (8 điểm)
I. Đọc (3 điểm)
Câu 1. Tiếng có vần uột là:
A. hiền
B. chuột
C. nhọn
D. buồn
Câu 2. ........ bận làm bếp.
A. Mẹ chuột
B. Chuột út
C. Cha chuột
D. Bà chuột
Câu 3. Chuột gặp gì trên sân?
A. một con thú dữ
B. một con thú hiền
C. một cuộn chỉ
D. một em bé
Câu 4. Con thú đó không có:
A. lông vàng óng
B. mỏ nhọn
C. mắt thị lố
D. mặt đỏ
Câu 5. Chuột mẹ đáp:
A. Mẹ ạ, trên sân có một con thú dữ lắm.
B. Mỏ nó nhọn, lông vàng óng.
C. Con thú đó rất hiền.
D. Con sợ quá.
Câu 6. Con thú “dữ” chuột ít gặp là con gì?
II. Viết (5 điểm)
Bài 1. Nối (2 điểm)
Bài 2. Đánh dấu v vào ô thích hợp (1 điểm)
Bài 3. Viết tên sự vật tương ứng với hình (1 điểm)
Bài 4. Tập chép (1 điểm)
Đề thi Học kì 1 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều có đáp án (Đề số 25)
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1 - Cánh diều
Năm học ...
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
A. Kiểm tra đọc (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (7 điểm)
- Gv làm 10 thăm, HS bốc thăm và đọc.
HS đọc một đoạn văn/ bài ngắn (có dung lượng theo quy định của chương trình Tiếng Việt 1) không có trong sách giáo khoa (do GV lựa chọn và chuẩn bị trước)
+ HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV nêu ra.
2. Kiểm tra đọc hiểu (3 điểm).
Đọc thầm và trả lời câu hỏi
Bố cho bé Thư đi sở thú. Ở sở thú có chim sâm cầm. Gần bờ hồ có cá trắm, cá lia thia và cả rùa nữa chứ. Sở thú quả là thật đẹp!
Khoanh vào đáp án đúng và trả lời câu hỏi
Câu 1: (M1- 0.5 điểm) Bố cho bé Thư đi đâu?
A. Nhà hát
B. Sở thú
C. Công viên
Câu 2: (M1-0.5 điểm) Ở sở thú có chim gì?
A. Chim cút
B. Chim vẹt.
C. Chim sâm cầm
Câu 3: (M2- 1 điểm). Bờ hồ có cá gì?
A. Cá mè
B. Cá lia thia
C. Cua
Câu 4: (M3 – 1 điểm) Những chữ cái nào được viết hoa?
II. Kiểm tra viết (10 điểm)
1. Chính tả: (6 điểm)
GV đọc bài sau cho HS chép (Thời gian viết đoạn văn khoảng 15 phút)
Đêm trăng rằm, trăng sáng vằng vặc. Bố mẹ cho Hoa và bé Mai sang nhà chú Bảo để phá cố. Mâm cỗ đử thứ quả: nào là xoài, cam, quýt và có cả bánh trung thu. Bé Mai rất thích thú, hò reo.
2. Bài tập (4 điểm): (từ 20 - 25 phút)
Câu 1:( M1 – 1 điểm) Điền vào chỗ chấm g hay gh
Bàn …...ế
Nhà …..a
Câu 2: (M1- 1 điểm) Nối mỗi hình vẽ với ô chữ cho phù hợp
Câu 3:(M2 - 1 điểm) Chọn từ trong ngoặc điền vào chỗ trống trong câu cho phù hợp
Sên thì ........chậm.
(đi, bò, chạy)
Câu 4: (M3- 1 điểm): Em đã giúp bố mẹ làm các công việc gì?
ĐÁP ÁN
A. Kiểm tra đọc (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (7 điểm)
2. Kiểm tra đọc hiểu (3 điểm).
Câu 1: (M1- 0.5 điểm) Bố cho bé Thư đi đâu?
B. Sở thú
Câu 2: (M1-0.5 điểm) Ở sở thú có chim gì?
C. Chim sâm cầm
Câu 3: (M2- 1 điểm). Bờ hồ có cá gì?
B. Cá lia thia
Câu 4: (M3 – 1 điểm)
Những chữ cái nào được viết hoa là những từ sau dấu chấm câu và từ chỉ tên riêng "Thư".
II. Kiểm tra viết (10 điểm)
1. Chính tả: (6 điểm)
2. Bài tập (4 điểm): (từ 20 - 25 phút)
Câu 1:( M1 – 1 điểm)
Bàn ghế
Nhà ga
Câu 2: (M1- 1 điểm)
Câu 3:(M2 - 1 điểm)
Sên thì bò chậm.
Câu 4: (M3- 1 điểm):
Quét Nhà, nhặt rau, cho mèo ăn,...
Để xem trọn bộ Đề thi Tiếng Việt 1 Cánh diều có đáp án, Thầy/ cô vui lòng Tải xuống!