TOP 10 đề thi Giữa Học kì 2 Tiếng Anh lớp 4 (Family and Friends) năm 2025 có đáp án

Bộ đề thi Giữa Học kì 2 Tiếng Anh lớp 4 (Family and Friends) năm 2025 có đáp án giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi Tiếng anh 4 Giữa Học kì 2. Mời các bạn cùng đón xem:

1 1,633 11/11/2024
Mua tài liệu


Chỉ từ 90k mua trọn bộ Đề thi Giữa kì 2 Tiếng Anh lớp 4 Family and Friends bản word có lời giải chi tiết:

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Bộ đề thi Giữa Học kì 2 Tiếng Anh lớp 4 (Family and Friends) năm 2025 có đáp án

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Trường Tiểu học .....

Đề thi Giữa kì 2 Tiếng Anh lớp 4

(Bộ sách: Family and Friends)

Thời gian làm bài: .... phút

(Đề 1)

I. Choose the odd one out.

1.

A. gift card

B. chocolate

C. candle

2.

A. morning

B. afternoon

C. evening

3.

A. neighbor

B. sunny

C. rainy

4.

A. have breakfast

B. go home

C. fly a kite

D. get up

5.

A. two fifteen

B. forty-five

C. seven forty-five

D. four thirty

II. Choose the correct answer.

1. Do they like candy? - No, .

A. they don’t

B. they do

C. they are

2. He this candy because it’s sweet.

A. liking

B. likes

C. like

3. Wear a sun hat it’s sunny.

A. is

B. because

C. and

4. What’s the like? - It’s windy.

A. present

B. activity

C. weather

5. What time you go to bed?

A. do

B. are

C. is

III. Read and decide each sentence below is True or False.

1. Don’t put on the coat because it’s hot.

2. Take an umbrella because it’s windy.

3. Open the window because it’s rainy.

4. Go outside because it’s rainy.

5. Wear gloves because it’s cold.

IV. Read and complete. Use the given words/phrases.

sun hat sunny fly a kite coat windy

Here is the weather at breakfast time. Put on your (1) because it's very cold in the morning. It isn't wet at lunch time. It's (2) and hot, put on your (3) . Don't put on your hat because it's (4) in the afternoon. It's a good time to (5) . Put on the raincoat because it's rainy in the evening.

V. Rearrange the words to make correct sentences.

1. get up/ in/ o’clock/ They/ at/ seven/ the morning/.

2. invites/ She/ her/ neighbors/ birthday party/ to/.

3. don’t/ chocolate/ We/ like/.

VI. Make correct sentences, using the given words. You can change the form of the given words.

1. He/ like/ these balloons/ because/ they/ blue.

2. What time/ she/ go/ school /?

LỜI GIẢI CHI TIẾT

I. Choose the odd one out.

(Chọn từ khác loại.)

1.

gift card (n) thiệp quà tặng chocolate (n): sô cô la candle (n): nến

balloon (n): bóng bay

=> Chọn B vì đây là một loại đồ ăn, các phương án còn lại đều là những danh từ chỉ đồ vật không ăn được.

2.

morning (n): buổi sáng afternoon (n): buổi chiều evening (n): buổi tối weather (n): thời tiết

=> Chọn D vì đây là danh từ chỉ chung, các phương án còn lại đều là những danh từ các buổi trong ngày

3.

neighbor (n): thời tiết sunny (adj): trời nắng rainy (adj): trời mưa cold (adj): trời lạnh

=> Chọn A vì đây là danh từ chỉ người, các phương án còn lại đều là những tính từ chỉ thời tiết.

4.

have breakfast: ăn sáng go home: về nhà

fly a kite: thả diều get up: thức dậy

=> Chọn C vì đây không phải là cụm danh từ chỉ hoạt động thường ngày như các phương án còn lại.

5.

two fifteen: 2 giờ 15

forty-five: 45

seven forty-five: 7 giờ 45 four thirty: 4 giờ rưỡi

=> Chọn B vì đây là số đếm, các phương án còn lại đều là cách nói giờ.

II. Choose the correct answer.

(Chọn đáp án đúng.)

1.

Cấu trúc câu trả lời cho câu hỏi Yes/No ở dạng phủ định: No, S + don’t/doesn’t.

Do they like candy? - No, they don’t.

(Họ có thích kẹo không? - Họ không thích.)

=> Chọn A

2.

“He” là chủ ngữ ngôi thứ 3số ít nên động từ chính trong câuu cần được chia. Trong trường hợp này ta thêm “s”.

He likes this candy because it’s sweet.

=> Chọn B

3.

because: bởi vì (được dùng để nối hai vế câu có quan hệ nguyên nhân, kết quả.) Wear a sun hat because it’s sunny.

(Hãy đội mũ chống nắng vào nhé bởi vì trời nắng.)

=> Chọn B

4.

present (n): món quà activity (n): hoạt động weather (n): thời tiết

Câu trả lời mang thông tin về thời tiết nên câu hỏi cũng phải hỏi về thời tiết. What’s the weather like? - It’s windy.

(Thời tiết thế nào? - Trời có gió.)

=> Chọn C

5.

Cấu trúc câu hỏi ai đó làm gì vào mấy giờ: What time + do/does + S + động từ nguyên thể?

What time do you go to bed?

(Bạn đi ngủ lúc mấy giờ?)

=> Chọn A

III. Read and decide each sentence below is True or False.

(Đọc và xem mỗi câu dưới đây là Đúng hay Sai.)

1. Don’t put on the coat because it’s hot.

(Đừng mặc áo khoác vì trời nóng.)

=> True

2. Take an umbrella because it’s windy.

(Mang ô đi nhé vì trời gió đấy.)

=> False

Câu đúng: Take an umbrella because it’s rainny.

(Mang ô đi nhé vì trời mưa đấy.)

3. Open the window because it’s rainy.

(Mở cửa sổ ra nhé vì trời đang mưa.)

=> False

Câu đúng: Close the window because it’s rainy.

(Đóng cửa sổ vào nhé vì trời đang mưa.)

4. Go outside because it’s rainy.

(Hãy ra ngoài đi vì trời đang mưa.)

=> False

Câu đúng: Don’t go outside because it’s rainy.

(Đừng ra ngoài nhé, vì trời đang mưa.)

5. Wear gloves because it’s cold.

(Hãy đeo bao tay vào đi, vì trời lạnh.)

=> True

IV. Read and complete. Use the given words/phrases.

(Đọc và hoàn thành. Sử dụng các từ cho sẵn.)

Đoạn văn hoàn chỉnh:

Here is the weather at breakfast time. Put on your (1) coat because it's very cold in the morning. It isn't wet at lunch time. It's (2) sunny and hot, put on your (3) sun hat. Don't put on your hat because it's (4) windy in the afternoon. It's a good time to (5) fly a kite. Put on the raincoat because it's rainy in the evening.

Tạm dịch:

Đây là bản tin thời tiết vào giờ ăn sáng. Hãy mặc áo khoác vào nhé vì buổi sáng trời rất lạnh. Thời tiết không ẩm ướt vào giờ ăn trưa. Trời sẽ nắng nóng, hãy đội mũ che nắng nhé. Đừng đội mũ vì buổi chiều trời có gió. Đây là thời điểm tốt để thả diều. Hãy mặc áo mưa vào nhé vì buổi tối trời có mưa.

V. Rearrange the words to make correct sentences.

(Sắp xếp các từ tạo thành câu đúng.)

1. get up/ in/ o’clock/ They/ at/ seven/ the morning/. They get up at seven o’clock in the morning.

(Họ thức dậy vào bảy giờ sáng.)

2. invites/ She/ her/ neighbors/ birthday party/ to/. She invite neighbors to her birthday party.

(Cô ấy mời hàng xóm đến bữa tiệc sinh nhật của mình.)

3. don’t/ chocolate/ We/ like/. We don’t like chocolate.

(Họ không thích sô cô la.)

VI. Make correct sentences, using the given words. You can change the form of the given words. (Tạo các câu đúng, sử dụng những từ cho sắn. Em có thể thay đổi dạng của những từ đã cho.)

1. He/ like/ these balloons/ because/ they/ blue. He likes these balloons because they are blue.

(Anh ấy thích những quả bóng bay này bởi vì chúng màu xanh dương.)

2. What time/ she/ go/ school /? What time does she go to school?

(Cô ấy đi đến trường lúc mấy giờ?)

................................

................................

................................

1 1,633 11/11/2024
Mua tài liệu