TOP 10 đề thi Giữa Học kì 2 Sinh học 11 (Chân trời sáng tạo) năm 2024 có đáp án

Bộ đề thi Giữa Học kì 2 Sinh học 11 (Chân trời sáng tạo) năm 2024 có đáp án giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi Sinh học 11 Giữa Học kì 2. Mời các bạn cùng đón xem:

1 235 lượt xem
Mua tài liệu


Chỉ từ 50k mua trọn bộ Đề thi Giữa kì 2 Sinh học 11 Chân trời sáng tạo bản word có lời giải chi tiết:

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và tài liệu.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Bộ đề thi Giữa Học kì 2 Sinh học 11 (Chân trời sáng tạo) năm 2024 có đáp án

Sở Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 2 - Chân trời sáng tạo

Năm học ...

Môn: Sinh học lớp 11

Thời gian làm bài: phút

ĐỀ SỐ 1

A. Phần trắc nghiệm

Câu 1: Nếu dùng kim kích thích vào một chi của châu chấu, chúng sẽ có phản ứng như thế nào?

A. Châu chấu không có phản ứng gì.

B. Một chi của châu chấu sẽ co lại.

C. Tất cả các chi của châu chấu sẽ co lại.

D. Toàn bộ cơ thể của châu chấu sẽ phản ứng lại kích thích và co lại.

Câu 2: Dựa vào chức năng của neuron, hãy cho biết neuron có số lượng sợi nhánh nhiều sẽ có ưu thế gì?

A. Sợi nhánh càng nhiều giúp neuron xử lí các thông tin càng chính xác → quá trình truyền thông tin càng nhanh chóng.

B. Sợi nhánh càng nhiều giúp neuron truyền thông tin đến các tế bào khác càng nhanh → quá trình xử lí thông tin càng chính xác.

C. Sợi nhánh càng nhiều giúp neuron tiếp nhận nhiều thông tin từ thân neuron gửi tới → quá trình xử lí thông tin càng chính xác.

D. Sợi nhánh càng nhiều giúp neuron tiếp nhận thông tin từ nhiều tế bào khác gửi tới → quá trình xử lí thông tin càng chính xác.

Câu 3: Loại thụ thể cảm giác nào sau đây đóng vai trò phát hiện các dạng khác nhau của năng lượng điện từ?

A. Thụ thể đau.

B. Thụ thể nhiệt.

C. Thụ thể điện từ.

D. Thụ thể hoá học.

Câu 4: Con đường thu nhận ánh sáng ở mắt diễn ra theo sơ đồ nào dưới đây?

A. Ánh sáng từ vật → Thủy tinh thể → Dịch kính → Giác mạc → Thủy dịch → Đồng tử → Võng mạc.

B. Ánh sáng từ vật → Dịch kính → Võng mạc → Giác mạc → Thủy dịch → Đồng tử → Thủy tinh thể.

C. Ánh sáng từ vật → Giác mạc → Thủy dịch → Đồng tử → Thủy tinh thể → Dịch kính → Võng mạc.

D. Ánh sáng từ vật → Giác mạc → Thủy tinh thể → Dịch kính → Võng mạc → Thủy dịch → Đồng tử.

Câu 5: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về các dạng hệ thần kinh?

A. Hệ thần kinh dạng ống gồm các tế bào thần kinh tập trung lại tạo thành các hạch thần kinh, nối với nhau bằng các sợi thần kinh.

B. Hệ thần kinh dạng ống gồm phần đầu của ống phát triển mạnh thành não bộ, phần sau hình thành tuỷ sống.

C. Hệ thần kinh dạng lưới gồm các tế bào thần kinh tập trung thành từng cụm ở các bộ phận nhất định trên cơ thể.

D. Hệ thần kinh dạng ống có sự phân hoá thành hạch não, hạch ngực và hạch bụng.

Câu 6: Cho các bộ phận sau đây:

1. Cơ ngón tay.

2. Tuỷ sống.

3. Dây thần kinh vận động.

4. Dây thần kinh cảm giác.

5. Thụ thể đau ở da.

6. Não.

Trật tự các bộ phận tham gia vào cung phản xạ co ngón tay khi lỡ tay chạm vào gai nhọn là:

A. 5 → 3 → 6 → 2 → 4 → 1.

B. 5 → 3 → 2 → 4 → 1.

C. 5 → 4 → 6 → 2 → 3 → 1.

D. 5 → 4 → 2 → 3 → 1.

Câu 7: Có bao nhiêu biện pháp sau đây nhằm đảm bảo hệ thần kinh được khoẻ mạnh?

(1) Đảm bảo giấc ngủ hằng ngày hợp lí.

(2) Cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng cho cơ thể.

(3) Sử dụng các chất để kích thích hoạt động của hệ thần kinh.

(4) Thường xuyên luyện tập thể dục, thể thao.

A. 3.

B. 4.

C. 1.

D. 2.

Câu 8: Tập tính là

A. chuỗi phản ứng của động vật trả lời kích thích từ môi trường (bên trong hoặc bên ngoài cơ thể).

B. chuỗi phản xạ của động vật trả lời kích thích từ môi trường (bên trong hoặc bên ngoài cơ thể).

C. chuỗi phản ứng của động vật tiếp nhận kích thích từ môi trường (bên trong hoặc bên ngoài cơ thể).

D. chuỗi cảm ứng của động vật trả lời kích thích từ môi trường (bên trong hoặc bên ngoài cơ thể).

Câu 9: Tập tính bảo vệ lãnh thổ có vai trò nào sau đây?

A. Tạo ra thế hệ sau, giúp động vật duy trì nòi giống.

B. Hỗ trợ nhau trong tìm kiếm, săn mồi hoặc chống lại kẻ thù.

C. Giúp động vật tìm nguồn thức ăn mới, tránh thời tiết khắc nghiệt, sinh sản.

D. Giúp bảo vệ nguồn thức ăn, nước uống, nơi ở và nơi sinh sản để không bị xâm phạm bời các động vật khác.

Câu 10: Khi nói về tập tính hỗn hợp, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Là loại tập tính bẩm sinh và được hoàn thiện ngay từ lần đầu tiên.

B. Là loại tập tính học được nhưng phải trải qua nhiều lần học tập.

C. Là loại tập tính không đặc trưng cho loài cũng như cho từng cá thể.

D. Là loại tập tính trung gian giữa tập tính bẩm sinh và tập tính học được.

Câu 11: Ví dụ nào sau đây không thuộc dạng tập tính xã hội?

A. Trong đàn sư tử, sư tử đực đầu đàn là con đực to khoẻ và hung dữ nhất; khi săn được mồi, con đực đầu đàn sẽ được ăn trước tiên.

B. Hầu hết các công việc trong xã hội loài ong đều do ong thợ đảm nhận như xây tổ, kiếm ăn, chăm sóc con non, chiến đấu để bảo vệ tổ khi bị xâm phạm.

C. Vào mùa đông, đàn ngỗng trời di cư từ phương bắc về phương nam để tránh rét.

D. Sư tử đực chiến đấu để đánh đuổi các con đực lạ ra khỏi lãnh thổ của nó.

Câu 12: Phát triển là quá trình

A. gia tăng kích thước và khối lượng của cơ thể sinh vật.

B. gia tăng kích thước và khối lượng của tế bào sinh vật.

C. biến đổi về cấu trúc và chức năng của tế bào, mô và cơ thể diễn ra trong quá trình sống của sinh vật.

D. biến đổi về cấu trúc và hình dạng của tế bào và cơ quan của cơ thể.

Câu 13: Ví dụ nào sau đây là nói về quá trình sinh trưởng ở sinh vật?

A. Hạt đậu nảy mầm thành cây con.

B. Voi mẹ sinh ra voi con.

C. Quả trứng gà nở ra gà con.

D. Cây đậu cao thêm 3 cm sau hai ngày.

Câu 14: Trong các yếu tố sau đây, có bao nhiêu yếu tố không ảnh hưởng đến tuổi thọ của sinh vật?

(1) Di truyền.

(2) Chế độ ăn uống.

(3) Lối sống.

(4) Chất phóng xạ.

(5) Khói độc, bụi.

(6) Chế độ làm việc.

A. 0.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Câu 15: Cho các nhân tố sau:

(1) Nước và độ ẩm không khí

(2) Nhiệt độ

(3) Ánh sáng

(4) Đất và dinh dưỡng khoáng

Có bao nhiêu nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở thực vật?

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 16: Quá trình phát triển của thực vật có hoa diễn ra theo các giai đoạn là

A. hạt → cây con → sinh sản → cây trưởng thành → cây già chết.

B. hạt → cây con → cây trưởng thành → sinh sản → cây già chết.

C. cây con → sinh sản → cây trưởng thành → cây già chết → hạt.

D. cây con → cây trưởng thành → sinh sản → cây già chết → hạt.

Câu 17: Cytokinin có vai trò

A. gây ra tính hướng động của cây.

B. kích thích sự phát triển và nảy mầm của hạt, củ.

C. kích thích chồi bên phân chia mạnh mẽ tạo ra sự phân hoá chồi.

D. ức chế sự nảy mầm sớm, kích thích lá hoá già, kích thích sự chịu hạn.

Câu 18: Đâu là điểm giống nhau giữa sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp?

A. Đều xảy ra ở thực vật Hai lá mầm.

B. Đều do hoạt động của mô phân sinh bên.

C. Đều do hoạt động của mô phân sinh lóng.

D. Đều là hoạt động của mô phân sinh làm tăng về kích thước của cơ thể do tăng số lượng và kích thước tế bào.

Câu 19: Trong nghề trồng dứa, khi cây đã ra quả và quả đã phát triển hoàn chỉnh, muốn quả dứa chín sớm, thì cần bổ sung cho cây chất điều hòa sinh trưởng nào sau đây?

A. Ethylene.

B. Auxin.

C. Giberelin.

D. Cytokinine.

Câu 20: Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống.

Quá trình sinh trưởng và phát triển của động vật bắt đầu từ khi ...(1)... cho đến khi ...(2)... và chia làm hai giai đoạn chính bao gồm: ...(3)... và ...(4)...

A. (1) hợp tử phân bào, (2) trưởng thành, (3) giai đoạn hợp tử, (4) giai đoạn con non.

B. (1) hợp tử phân bào, (2) trưởng thành, (3) giai đoạn phôi, (4) giai đoạn hậu phôi.

C. (1) sinh ra, (2) trưởng thành, (3) giai đoạn hợp tử, (4) giai đoạn con non.

D. (1) sinh ra, (2) trưởng thành, (3) giai đoạn phôi, (4) giai đoạn hậu phôi.

Câu 21: Phát triển qua biến thái hoàn toàn là quá trình phát triển mà

A. con non nở ra từ trứng hoặc mới sinh có đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lí tương tự con trưởng thành.

B. ấu trùng có hình thái, cấu tạo và sinh lí rất khác so với con trưởng thành.

C. ấu trùng có hình thái gần giống con trưởng thành nhưng phát triển chưa hoàn thiện.

D. ấu trùng có hình thái giống con trưởng thành, nhưng cấu tạo và sinh lí khác con trưởng thành.

Câu 22: Nhiệt độ quá cao hoặc quá thấp ảnh hưởng như thế nào đến sự sinh trưởng và phát triển của động vật?

A. Không ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của động vật.

B. Đẩy nhanh quá trình sinh trưởng và phát triển của động vật.

C. Có thể làm chậm quá trình sinh trưởng và phát triển của động vật.

D. Làm tăng quá trình sinh trưởng và phát triển của động vật biến nhiệt.

Câu 23: Những thay đổi sinh lí ở lứa tuổi dậy thì là do nồng độ hormone nào tăng cao?

A. GH.

B. Thyroxine.

C. Testosterone và estrogen.

D. FSH.

Câu 24: Ở người, bệnh già trước tuổi (bệnh nhân có biểu hiện già ở tuổi thiếu nhi) là do sai lệch trong hệ gene. Nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở người bệnh lúc này là

A. thức ăn.

B. các hormone sinh trưởng và phát triển.

C. ánh sáng.

D. tính di truyền.

Câu 25: Phụ nữ mang thai cần có chế độ ăn uống như thế nào để đáp ứng được nhu cầu dinh dưỡng của thai nhi?

A. Chế độ ăn uống gấp đôi người bình thường về cả lượng và chất.

B. Chế độ ăn uống cung cấp nhiều đường, sắt và chất béo, đảm bảo cho thai nhi phát triển bình thường.

C. Chế độ ăn uống hợp lí, cung cấp nhiều tinh bột và chất béo; phù hợp với từng giai đoạn của thai kì.

D. Chế độ ăn uống hợp lí, cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng về chất và lượng; phù hợp với từng giai đoạn của thai kì.

Câu 26: Dựa vào kiến thức về sinh trưởng và phát triển, hãy cho biết biện pháp nào sau đây không dùng để ứng dụng trong chăn nuôi gia cầm lấy trứng?

A. Lựa chọn giống gia cầm phù hợp như gà Ai Cập, Leghorn,...

B. Chế độ ăn có năng lượng và hàm lượng protein phù hợp.

C. Duy trì nhiệt độ chuồng nuôi trên 40 °C.

D. Vệ sinh sạch sẽ máng ăn, máng uống, dụng cụ chăn nuôi, chuồng nuôi hằng ngày.

Câu 27: Để xác định độ tuổi của cây, người ta có thể dùng phương pháp

A. đếm số gân lá.

B. đếm số vòng gỗ.

C. đếm số rễ phụ.

D. đếm số cành cây.

Câu 28: Để xác định được kiểu phát triển ở động vật, ta có thể dựa vào sự khác nhau giữa

A. cá thể ở tuổi trưởng thành và tuổi già.

B. cá thể ở tuổi dậy thì và tuổi trưởng thành.

C. cá thể còn non và cá thể trưởng thành.

D. cá thể còn non và cá thể ở tuổi già.

B. Phần tự luận

Câu 1 (1 điểm): Sự phát triển ở sâu bọ sẽ thay đổi như thế nào trong các trường hợp sau:

a) Lượng hormone juvenile tiết ra nhiều hơn bình thường.

b) Lượng hormone ecdysone tiết ra nhiều hơn bình thường.

Câu 2 (1 điểm): Tại sao thân tre bị gãy ngọn có thể tiếp tục cao thêm nhưng thân cây bạch đàn bị gãy ngọn sẽ không thể cao thêm nữa?

Câu 3 (1 điểm): Giải thích tại sao việc học kiến thức, học kĩ năng là quá trình hình thành phản xạ có điều kiện.

Đáp án đề 2

A. Phần trắc nghiệm

1. B

2. D

3. C

4. C

5. B

6. D

7. A

8. A

9. D

10. D

11. D

12. C

13. D

14. A

15. D

16. B

17. C

18. D

19. A

20. B

21. B

22. C

23. C

24. D

25. D

26. C

27. B

28. C

Câu 5:

Đáp án đúng là: B

A. Sai. Hệ thần kinh gồm các tế bào thần kinh tập trung lại tạo thành các hạch thần kinh, nối với nhau bằng các sợi thần kinh là hệ thần kinh dạng chuỗi hạch.

B. Đúng. Hệ thần kinh dạng ống gồm phần đầu của ống phát triển mạnh thành não bộ, phần sau hình thành tuỷ sống.

C. Sai. Hệ thần kinh dạng lưới gồm các tế bào thần kinh nằm rải rác khắp cơ thể và nối với nhau thành một mạng lưới thần kinh.

D. Sai. Hệ thần kinh dạng ống có sự phân hoá thành 2 phần là thần kinh trung ương (não bộ và tuỷ sống) và thần kinh ngoại biên (các hạch thần kinh và các dây thần kinh).

Câu 6:

Đáp án đúng là: D

Khi lỡ tay chạm vào gai nhọn, tín hiệu đau từ thụ thể đau ở da chuyển về tuỷ sống theo dây thần kinh cảm giác, các neuron trong tuỷ sống gửi xung thần kinh đến cơ tay theo dây thần kinh vận động, làm cơ tay co và tay rụt lại. Do đó, trật tự các bộ phận tham gia vào cung phản xạ co ngón tay khi lỡ tay chạm vào gai nhọn là: 5. Thụ thể đau ở da → 4. Dây thần kinh cảm giác → 2. Tuỷ sống → 3. Dây thần kinh vận động → 1. Cơ ngón tay.

Câu 7:

Đáp án đúng là: A

Trong các biện pháp trên, biện pháp nhằm đảm bảo hệ thần kinh được khoẻ mạnh là: (1), (2), (4).

(3) Sai. Để bảo vệ hệ thần kinh thì cần phải không lạm dụng chất kích thích.

Câu 10:

Đáp án đúng là: D

Tập tính hỗn hợp là loại tập tính bẩm sinh nhưng được phát triển và hoàn thiện trong đời sống cá thể thông qua quá trình học tập. Đây là loại tập tính trung gian giữa tập tính bẩm sinh và tập tính học được.

Câu 11:

Đáp án đúng là: D

D. Sai. Sư tử đực chiến đấu để đánh đuổi các con đực lạ ra khỏi lãnh thổ của nó là tập tính bảo vệ lãnh thổ.

Câu 14:

Đáp án đúng là: A

Tất cả các yếu tố trên gồm di truyền; chế độ ăn uống; lối sống; chất phóng xạ; khói độc, bụi; chế độ làm việc đều ảnh hưởng đến tuổi thọ của sinh vật.

Câu 18:

Đáp án đúng là: D

Điểm giống nhau giữa sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp là: Đều là hoạt động của mô phân sinh làm tăng về kích thước (chiều dài, bề mặt, thể tích) của cơ thể do tăng số lượng và kích thước tế bào.

Câu 19:

Đáp án đúng là: A

Trong các hormone trên, ethylen có vai trò kích thích sự chín của quả → Trong nghề trồng dứa, khi cây đã ra quả và quả đã phát triển hoàn chỉnh, muốn quả dứa chín sớm, thì cần bổ sung ethylene.

Câu 24:

Đáp án đúng là: D

Ở người, bệnh già trước tuổi (bệnh nhân có biểu hiện già ở tuổi thiếu nhi) là do sai lệch trong hệ gene → Nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở người bệnh lúc này là tính di truyền.

Câu 25:

Đáp án đúng là: D

Phụ nữ mang thai cần có chế độ ăn uống hợp lí, cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng về chất và lượng; phù hợp với từng giai đoạn của thai kì nhằm cung cấp đầy đủ dinh dưỡng cho sự phát triển của thai nhi. Bên cạnh đó, phụ nữ mang thai cần tránh sử dụng chất kích thích, giữ cho cơ thể khỏe mạnh, tinh thần luôn thoải mái để thai nhi phát triển bình thường.

Câu 26:

Đáp án đúng là: C

Biện pháp nào không dùng để ứng dụng trong chăn nuôi gia cầm lấy trứng là duy trì nhiệt độ chuồng nuôi trên 40 °C. Vì cần phải điều chỉnh nhiệt độ phù hợp với từng giai đoạn sinh trưởng và phát triển của gà.

Câu 28:

Đáp án đúng là: C

Để xác định được kiểu phát triển ở động vật, ta có thể dựa vào sự khác nhau giữa cá thể còn non và cá thể trưởng thành. Dựa vào sự khác biệt về sự thay đổi từ con non thành con trưởng thành, người ta phân biệt hai kiểu phát triển là: phát triển không qua biến thái và phát triển qua biến thái. Phát triển qua biến thái lại chia làm hai loại: phát triển qua biến thái hoàn toàn và phát triển qua biến thái không hoàn toàn.

B. Phần tự luận

Câu 1:

a) Khi lượng hormone juvenile tiết ra nhiều hơn bình thường: ức chế nhiều hơn dẫn đến làm chậm hoặc không xảy ra quá trình biến đổi sâu thành nhộng và bướm.

b) Khi lượng hormone ecdysone tiết ra nhiều hơn bình thường: thúc đẩy nhanh hơn quá trình biến đổi sâu thành nhộng và bướm.

Câu 2:

- Thân tre bị gãy ngọn có thể tiếp tục cao thêm do cây tre là cây Một lá mầm, cây cao lên do có mô phân sinh lóng làm tăng chiều dài của lóng. Do đó khi bị gãy ngọn, cây vẫn còn mô phân sinh lóng và tiếp tục tăng chiều cao.

- Cây bạch đàn không thể cao thêm nữa do cây bạch đàn là cây Hai lá mầm, cây cao lên do hoạt động của mô phân sinh đỉnh. Do đó khi bị gãy ngọn, cây không còn mô phân sinh đỉnh nên không thể cao thêm chiều cao của thân.

Câu 3:

Việc học kiến thức, học kĩ năng là quá trình hình thành phản xạ có điều kiện vì kiến thức và kĩ năng thu được được hình thành trong đời sống cá thể (không phải sinh ra đã có) và được hình thành bằng cách lặp đi lặp lại nhiều lần, đồng thời, nếu không củng cố thường xuyên thì rất dễ bị mất đi.

..........................................

..........................................

..........................................

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

1 235 lượt xem
Mua tài liệu


Xem thêm các chương trình khác: