TOP 10 đề thi Giữa Học kì 1 Sinh học 11 (Chân trời sáng tạo) năm 2024 có đáp án

Bộ đề thi Giữa Học kì 1 Sinh học 11 (Chân trời sáng tạo) năm 2024 có đáp án giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi Sinh học 11 Giữa Học kì 1. Mời các bạn cùng đón xem:

1 729 25/09/2024
Mua tài liệu


Chỉ từ 150k mua trọn bộ Đề thi Giữa kì 1 Sinh học 11 Chân trời sáng tạo bản word có lời giải chi tiết:

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và tài liệu.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Bộ đề thi Giữa Học kì 1 Sinh học 11 (Chân trời sáng tạo) năm 2023 có đáp án

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 1 - Chân trời sáng tạo

Năm học ...

Môn: Sinh học lớp 11

Thời gian làm bài: phút

Đề thi Giữa Học kì 1 Sinh học 11 Chân trời sáng tạo - (Đề số 1)

Phần trắc nghiệm (6 điểm):

Câu 1: Lực đóng vai trò chính trong quá trình vận chuyển nước ở thân là gì?

A. Lực liên kết giữa các phân tử nước.

B. Lực bám của các phân tử nước với thành mạch gỗ

C. Lực hút do thoát hơi nước ở lá

D. Lực đẩy của áp suất rễ

Câu 2: Ở thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là nguyên tố đại lượng?

A. Cacbon

B. Sắt

C. Mangan

D. Bo

Câu 3: Bào quan thực hiện nhiệm vụ quang hợp của cây là

A. Ti thể

B. Lục lạp

C. Ribosome

D. Bộ máy Golgi

Câu 4: Hô hấp sáng xảy ra với sự tham gia của những bào quan nào dưới đây?

(1) Lysosome

(2) Ribosome

(3) Lục lạp

(4) Peroxisome

(5) Ti thể

(6) Bộ máy Golgi

A. (3), (4) và (5)

B. (1), (4) và (5)

C. (2), (3) và (6)

D. (1),(4) và (6)

Câu 5: Ở thực vật sống trên cạn, nước và ion khoáng được hấp thụ chủ yếu bởi cơ quan nào sau đây?

A. Thân

B. Hoa

C. Lá

D. Rễ

Câu 6: Ở thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là nguyên tố vi lượng?

A. Oxi

B. Cacbon

C. Mangan

D. Hidro

Câu 7: Cơ quan quang hợp của cây là:

A. Rễ

B. Hoa

C. Thân

D. Lá

Câu 8: Khi nói về quang hợp, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Quang hợp là sử dụng ánh sáng để phân giải chất hữu cơ

B. Một trong các sản phẩm của quang hợp là khí O2.

C. Trong quang hợp, cây hấp thụ O2 để tổng hợp chất hữu cơ

D. Nguyên liệu của quang hợp là H2O và O2.

Câu 9: Carotenoid có nhiều ở

A. Lá xanh

B. Lá xà lách

C. Củ cà rốt

D. Củ khoai mì

Câu 10: Sắc tố nào sau đây tham gia trực tiếp vào chuyển hoá quang năng thành năng lượng trong sản phẩm quang hợp ở cây xanh?

A. Diệp lục b

B. Diệp lục a

C. Diệp lục a, b

D. Diệp lục a, b và carotenoid

Câu 11: Ở thực vật, trong thành phần của phospholipid không thể thiếu nguyên tố nào sau đây?

A. Magie

B. Phospho

C. Clo

D. Đồng

Câu 12: Ở thực vật sống trên cạn, loại tế bào nào sau đây điều tiết quá trình thoát hơi nước ở lá?

A. Tế bào mạch rây

B. Tế bào khí khổng

C. Tế bào mô giậu

D. Tế bào mạch gỗ

Phần tự luận (4 điểm):

Câu 1: Nêu vai trò của quá trình thoát hơi nước đối với cây.

Câu 2: Trình bày vai trò của quang hợp ở thực vật.

ĐÁP ÁN

Phần trắc nghiệm (6 điểm):

1. C

2. A

3. B

4. A

5. D

6. C

7. D

8. B

9. C

10. B

11. A

12. C

13. B

14. B

Phần tự luận (4 điểm):

Câu 1:

- Là động lực đầu trên của dòng mạch gỗ:

+ Giúp vận chuyển nước, các ion khoáng và các chất tan khác từ rễ đến mọi cơ quan của cây trên mặt đất

+ Tạo môi trường liên kết các bộ phận của cây

+ Tạo độ cứng cho thực vật thân thảo.

- Làm cho khí khổng mở ra cho khí CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp.

- Hạ nhiệt độ của lá cây

Câu 2:

Sản phẩm quang hợp là nguồn:

- Chất hữu cơ làm thức ăn cho sinh vật dị dưỡng.

- Nguyên liệu cho công nghiệp, dược liệu chữa bệnh cho con người.

- Quang năng được chuyển thành hoá năng trong các liên kết hoá học của sản phẩm quang hợp. Đây là nguồn năng lượng duy trì hoạt động của sinh giới.

- Quang hợp điều hoà không khí: giải phóng O2 (cung cấp cho sinh vật hiếu khí hô hấp) và hấp thụ CO2 (góp phần ngăn chặn hiệu ứng nhà kính).

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 1 - Chân trời sáng tạo

Năm học ...

Môn: Sinh học lớp 11

Thời gian làm bài: phút

Đề thi Giữa Học kì 1 Sinh học 11 Chân trời sáng tạo - (Đề số 2)

Phần trắc nghiệm (7 điểm):

Câu 1: Động lực nào sau đây không phải của dòng mạch gỗ?

A. Lực đẩy của rễ (áp suất rễ).

B. Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn và cơ quan chứa.

C. Lực liên kết giữa các phân tử nước.

D. Lực hút của lá do quá trình thoát hơi nước.

Câu 2: Khi nói về ảnh hưởng của các nhân tố môi trường đến quá trình quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây sai?

A. Quang hợp bị giảm mạnh và có thể bị ngừng trệ khi cây bị thiếu nước.

B. CO2 ảnh hưởng đến quang hợp vì CO2 là nguyên liệu của pha tối.

C. Cường độ quang hợp luôn tỉ lệ thuận với cường độ ánh sáng

D. Nhiệt độ ảnh hưởng đến quang hợp thông qua ảnh hưởng đến các phản ứng enzim trong quang hợp.

Câu 3: Hô hấp sáng xảy ra với sự tham gia của các bào quan theo thứ tự là

A. lục lạp,lizoxom, ti thể.

B. ti thể, peroxisome, lục lạp.

C. lục lạp, peroxixom, ti thể.

D. ti thể, lục lạp, ribosome

Câu 4: Hô hấp sáng xảy ra với sự tham gia của những bào quan nào dưới đây?

(1) Lysosome

(2) Ribosome

(3) Lục lạp

(4) Peroxisome

(5) Ti thể

(6) Bộ máy Golgi

A. (3), (4) và (5)

B. (1), (4) và (5)

C. (2), (3) và (6)

D. (1),(4) và (6)

Câu 5: Khi nói về quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Diệp lục b là sắc tố trực tiếp chuyển hoá năng lượng ánh sáng thành năng lượng ATP.

B. Quang hợp diễn ra ở bào quan ti thể

C. Quang hợp quyết định 90% đến 95% năng suất cây trồng.

D. Pha sáng diễn ra tại chất nền (stroma) của lục lạp.

Câu 6: Bộ phận nào sau đây không thuộc ống tiêu hóa của người?

A. Thực quản

B. Ruột non

C. Gan

D. Dạ dày

Câu 7: Đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về con đường hấp thụ nước và ion khoáng qua thành tế bào – gian bào ở rễ cây?

A. Chậm và không được chọn lọc

B. Chậm và được chọn lọc.

C. Nhanh và được chọn lọc.

D. Nhanh và không được chọn lọc.

Câu 8: Khi nói về quang hợp, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Quang hợp là sử dụng ánh sáng để phân giải chất hữu cơ

B. Một trong các sản phẩm của quang hợp là khí O2.

C. Trong quang hợp, cây hấp thụ O2 để tổng hợp chất hữu cơ

D. Nguyên liệu của quang hợp là H2O và O2.

Câu 9: Bạn Mai sử dụng dung dịch phân bón để bón qua lá cho cây cảnh trong vườn. Để bón phân hợp lí, bạn Mai cần thực hiện bao nhiêu chỉ dẫn sau đây?

I. Bón đúng liều lượng.

II. Không bón khi trời đang mưa.

III. Không bón khi trời nắng gắt.

IV. Bón phân phù hợp với thời kỳ sinh trưởng của cây.

A. 1

B. 3

C. 2

D. 4

Câu 10: Loại nông phẩm nào sau đây thường được phơi khô để giảm cường độ hô hấp trong quá trình bảo quản?

A. Quả dưa hấu

B. Hạt ngô

C. Cây mía

D. Quả thanh long

Câu 11: Tiêu hóa ở động vật là quá trình:

A. biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được

B. tạo ra các chất dinh dưỡng và năng lượng, hình thành phân thải ra ngoài cơ thể.

C. biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng và tạo ra năng lượng

D. biến đổi thức ăn thành các chất hữu cơ

Câu 12: Ở thực vật sống trên cạn, loại tế bào nào sau đây điều tiết quá trình thoát hơi nước ở lá?

A. Tế bào mạch rây

B. Tế bào khí khổng

C. Tế bào mô giậu

D. Tế bào mạch gỗ

Câu 13: Nhóm thực vật CAM phải cố định CO2 vào ban đêm. Vì ban đêm:

A. khí khổng mới được mở ra; ban ngày khí khổng đóng để tiết kiệm nước

B. lượng CO2 trong không khí mới đủ cung cấp cho quang hợp

C. mới đủ lượng nước cung cấp cho quá trình đồng hoá

D. khí trời mát mẻ, nhiệt độ hạ thấp, thuận lợi cho quá trình cố định CO2.

Câu 14: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về quá trình tiêu hóa ở động vật?

A. Quá trình tiêu hóa luôn cần có xúc tác của các enzim thủy phân.

B. Tất cả các loài động vật ăn cỏ đều có dạ dày 4 ngăn.

C. Ở thủy tức, thức ăn được tiêu hóa nội bào rồi đến ngoại bào.

D. Ở động vật đơn bào, chỉ xảy ra tiêu hóa ngoại bào.

Phần tự luận (3 điểm):

Câu 1 (1,0 điểm): Tại sao khi trồng cây thì ta phải xới xáo đất cho cây ? Giải thích tác dụng của việc làm này?

Câu 2 (2,0 điểm):

a. Viết phương trình tổng quát của quá trình quang hợp ở thực vật.

b. Trình bày vai trò của quang hợp ở thực vật

ĐÁP ÁN

Phần trắc nghiệm (7 điểm):

1. B

2. C

3. C

4. A

5. C

6. C

7. D

8. B

9. D

10. B

11. A

12. C

13. A

14. A

Phần tự luận (3 điểm):

Câu 1 (1,0 điểm):

Cần phải thường xuyên xới đất ở gốc cây trồng là để đất thoáng khí. Trong hô hấp của rễ có sinh ra CO2 này có sự trao đổi với các ion khoáng bám trên bề mặt keo đất. Khi có nồng độ CO2 cao thì sự trao đổi này diễn ra mạnh hơn.

Mặt khác, nồng độ O2 trong đất cao giúp cho hệ rễ hô hấp mạnh hơn nên tạo ra áp suất thẩm thấu cao đế nhận nước và các chất dinh dưỡng từ đất.

→ Có mối quan hệ chặt chẽ giữa độ thoáng khí của đất với quá trình hấp thụ khoáng và nitơ. Nên phải thường xuyên xới đất ở gốc cho tơi xốp tạo độ thoáng khí thì cây mới hấp thụ khoáng và nitơ tốt.

Câu 2 (2,0 điểm):

a. Phương trình quang hợp:

6CO2 + 12H2O --> C6H12O6 + 6O2 + 6H2O

b. Vai trò quang hợp ở thực vật:

- Cung cấp nguồn thức ăn cho sinh vật dị dưỡng và là nguồn nguyên liệu cho sản xuất công nghiệp, chế biến dược phẩm của con người.

- Cung cấp năng lượng để duy trì sự sống của sinh giới.

- Điều hoà không khí thông qua việc giải phóng khí oxi và hấp thụ khí cacbonic.

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 1 - Chân trời sáng tạo

Năm học ...

Môn: Sinh học lớp 11

Thời gian làm bài: phút

Đề thi Giữa Học kì 1 Sinh học 11 Chân trời sáng tạo - (Đề số 3)

Phần trắc nghiệm (7 điểm):

Câu 1: Con đường thoát hơi nước qua khí khổng có đặc điểm là:

A. Vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh.

B. Vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.

C. Vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.

D. Vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.

Câu 2: Quá trình hấp thụ chủ động các ion khoáng, cần sự góp phần của yếu tố nào?

1. Năng lượng là ATP.

2. Tính thấm chọn lọc của màng sinh chất,

3. Các bào quan là lưới nội chất và bộ máy Gôngi.

4. Enzim hoạt tải (chất mang).

A. 1,4

B. 1,3,4

C. 1,2,4

D. 2,4

Câu 3: Quan sát sơ đồ và trả lời câu hỏi.

TOP 10 đề thi Giữa Học kì 1 Sinh học 11 (Chân trời sáng tạo) năm 2023 có đáp án (ảnh 1)

Nhóm vi khuẩn nào mà hoạt động của nó có hại cho cây trồng?

A. Vi khuẩn nitrat hóa

B. Vi khuẩn phản nitrat hóa

C. Vi khuẩn amôn hóa, vi khuẩn phản nitrat hóa

D. Vi khuẩn cố định nitơ, vi khuẩn nitrat hóa

Câu 4: Quá trình khử nitrat diễn ra theo sơ đồ:

A. NO2-→ NO3-→ NH4+.

B. NO3- → NO2- → NH4+.

C. NO3- → NO2- → NH3.

D. NO3- → NO2- → NH2.

Câu 5: Câu nào đúng khi nói về sự hấp thụ các chất ion khoáng vào cây theo cách chủ động?

A. Vận chuyển từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao, không cần tiêu hao năng lượng.

B. Vận chuyển từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao, cần tiêu hao năng lượng, có chất hoạt tải

C. Vận chuyển từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp, không cần năng lượng, có chất hoạt tải

D. Vận chuyển từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp, giải phóng năng lượng

Câu 6: Mạch rây được cấu tạo từ các tế bào sống có bao nhiêu vai trò sau đây?

(1). Tạo dòng di chuyển chậm của các chất.

(2). Dễ dàng kiểm soát, phân phối các chất.

(3). Các tế bào này sẽ không hút nước và ion khoáng của những tế bào bên cạnh.

(4). Bảo vệ ống dẫn trước áp lực sinh ra do lực hút từ sự thoát hơi nước ở lá.

A. 4

B. 1

C. 3

D. 2

Câu 7: Vai trò của kali đối với thực vật là:

A. Thành phần của axit nuclêôtit, ATP, phôtpholipit, côenzim; cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển rễ.

B. Chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt hoá enzim, mở khí khổng.

C. Thành phần của prôtêin và axit nuclêic.

D. Thành phần của thành tế bào, màng tế bào, hoạt hoá enzim

Câu 8: Trong các cây sau, cây nào có điểm bù và điểm bão hòa ánh sáng thấp nhất?

A. Cây thủy sinh.

B. Cây vượt tán rừng.

C. Cây ở đồng cỏ thảo nguyên.

D. Cây đồi trọc.

Câu 9: Các nguyên tố vi lượng gồm:

A. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Fe.

B. Fe, Mn, B, Cl, Zn, Cu, Mo, Ni.

C. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mn.

D. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg.

Câu 10: Vào buổi trưa nắng gắt thì không nên tưới nước cho cây? Vì:

(1) Làm thay đổi nhiệt độ đột ngột theo hướng bất lợi cho cây

(2) Giọt nước đọng trên lá trở thành thấu kính gây phản xạ ánh sáng làm lá không hấp thụ được ánh sáng cung cấp cho quang hợp

(3) Giọt nước đọng trên lá trở thành thấu kính hội tụ hấp thụ ánh sáng làm nóng lá hơn

(4) Đất nóng, tưới nước sẽ bốc hơi nóng, làm héo lá

A. (1), (2), (4)

B. (3), (4)

C. (1), (3)

D. (2), (3), (4)

Câu 11: Ở tế bào còn non, số lượng ti thể trong tế bào nhiều hơn so với tế bào khác vì:

A. Ở tế bào còn non, quá trình đồng hóa mạnh, cần được cung cấp nhiều năng lượng

B. Ở tế bào còn non, chứa nhiều nguyên tố khoáng vi lượng xúc tác các enzim phân giải hoạt động mạnh hơn

C. Ở tế bào còn non, lượng nước chứa trong chất nguyên sinh rất lớn

D. Ở tế bào còn non, quá trình đồng hóa yếu nên quá trình phân giải xảy ra mạnh

Câu 12: Câu nào đúng khi nói về các nhân tố ảnh hưởng đến thoát hơi nước ở lá?

A. Độ mở của khí khổng phụ thuộc vào ánh sáng, giảm dần từ sáng tới trưa và nhỏ nhất lúc chiều tối

B. Độ mở của khí khổng không phụ thuộc vào ánh sáng, mà phụ thuộc vào lượng nước bốc hơi qua cutin

C. Khí khổng đóng lại lúc chiều tối nhưng không có sự khép kín hoàn toàn

D. Độ mở của khí khổng phụ thuộc vào ánh sáng, tăng dần từ buổi sáng tới lúc buổi chiều tối

Câu 13: Loại tế bào nào sau đây cấu tạo nên mạch rây:

A. Ống rây và quản bào

B. Quản bào và tế bào kèm

C. Quản bào và mạch ống

D. Ống rây và tế bào kèm

Câu 14. Dạng nitơ nào cây có thể hấp thụ được?

A. NO2-NH4+.

B. NO2- và NH4+.

C. NO2-NO3-.

D. NO2- và N2.

Phần tự luận (3 điểm)

Câu 1 (1,0 điểm). Vì sao nói thoát hơi nước là tai họa tất yếu đối với thực vật?

Câu 2 (2,0 điểm). Nêu diễn biến của quá trình quang hợp. Pha tối có cần ánh sáng không? Vì sao?

................................

................................

................................

Để xem trọn bộ và mua tài liệu vui lòng click Link tài liệu

1 729 25/09/2024
Mua tài liệu


Xem thêm các chương trình khác: