TOP 10 đề thi Giữa Học kì 1 Tiếng Anh 8 (ilearn Smart World) năm 2024 có đáp án

Bộ đề thi Giữa Học kì 1 Tiếng Anh 8 (ilearn Smart World) năm 2024 có đáp án giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi Tiếng Anh 8 Giữa Học kì 1. Mời các bạn cùng đón xem:

1 5,975 02/10/2024
Mua tài liệu


Chỉ từ 100k mua trọn bộ Đề thi Giữa kì 1 Tiếng Anh 8 i-Learn Smart World bản word có lời giải chi tiết:

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và tài liệu.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Bộ đề thi Giữa Học kì 1 Tiếng Anh 8 (ilearn Smart World) năm 2023 có đáp án

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 1 - ilearn Smart World

Năm học ...

Môn: Tiếng Anh

Thời gian làm bài: phút

Đề thi Giữa Học kì 1 Tiếng Anh 8 (ilearn Smart World) - Đề số 1

LISTENING

Listen to a group of students talking about their hobbies. Write the correct name beside each description.

Edd Mia Hana Ben Tony

1. This person mentions yoga as his/her most favorite type of exercise.

2. This person enjoys taking pictures of nature on the weekends.

3. This person is going to make something for his/her mom by himself/herself.

4. This person has a variety of hobbies.

5. This person loves spending time playing a sport with his friends.

PHONICS

I. Choose the word choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others.

6.

A. routine

B. penguin

C. vaccine

D. machine

7.

A. teach

B. orchestra

C. chemist

D. technology

II. Choose the word which has a different stress pattern from the others.

8.

A. degree

B. tennis

C. guitar

D. career

9.

A. collection

B. basketball

C. volleyball

D. badminton

VOCABULARY & GRAMMAR

I. Choose the correct answers.

10. I believe the city has too ________ vehicles and not enough space.

A. a lot of

B. much

C. some

D. many

11. After school, the children often help ________ buffaloes for their parents.

A. pick

B. herd

C. play

D. get

12. This year’s event will _________ at the Youth’s Center.

A. take part in

B. appear

C. take place

D. announce

13. They like (listen) _______ to rock music but their neighbors hate (hear) _______ the noise.

A. listening – hearing

B. listen – hear

C. listens – hears

D. to listening – hear

14. Lisa’s hometown is about 250 km ________ Ho Chi Minh City.

A. from

B. about

C. to

D. away

15. I don’t really like (hang out) ________ with Mike. He talks too much and his stories have no meaning!

A. hang out

B. hangs out

C. hanging out

D. to hanging out

16. Are you free ______ 2 p.m. ______ 4 p.m. this Sunday?

A. from - and

B. between - to

C. at - to

D. from - to

II. Give the correct forms of the words in brackets.

17. Vovinam is a traditional form of martial _________ in Viet Nam. (ARTIST)

18. The horror theme park where we visited yesterday ________ me out of my skin! (SCARY)

19. I hate _______ places. They’re too noisy and stifling. (CROWD)

20. How many _______ does Wonwoo have on Instagram? (FOLLOW)

21. She finds watching this program __________. (ENTERTAINMENT)

READING

Read the following passage and choose the correct answers.

VIETNAMESE FOOD FESTIVAL

The Vietnamese Food Festival is an event on January 1 of every year. The event is an occasion when people celebrate the new year by participating in different activities. This year's festival is at the Youth Cultural House. Visitors can watch famous cooks on television preparing well-known dishes from different parts of the country. Visitors can have a chance to have some of the dishes. At the same time, there is a lion dance show. Usually, children and teenagers are excited about the performance because there are many exciting things to see in the show. There is a particular area for such traditional leisure activities as tug of war, shuttlecock or jump rope. These activities are mainly available for children and teenagers. The most exciting activity of the Festival is a rice cooking competition. The winners can have an excellent opportunity to visit Ha Long for four days. Last year's winners received a three-day trip to Sapa. This year's event starts on September 16, and the tickets to the entrance are free of charge. Visitors can go to the webpage and get tickets for free. The information is available on the website.

22. When does the event take place?

A. every year

B. on January 1

C. in January

D. on the first day of each month

23. Why do people celebrate the event?

A. to celebrate a birthday

B. to mark a new year

C. to start a cooking contest

D. to give an award

24. Who is the lion dance performance mainly for?

A. children and teenagers

B. older people

C. all people

D. foreign visitors

25. What is the prize for the competition winners?

A. a trip to Sapa

B. a free ticket

C. free entrance

D. a vacation to Ha Long

26. Where can people buy their tickets?

A. from the website

B. at the entrance

C. at the gate

D. at the door

WRITING

Rewrite the following sentences without changing their meaning. Use the given word(s) if any.

27. The food and drink at the outdoor dinner tonight are free for children under 11. (PAY)

=> Children ________________________________.

28. My mother hates noisy parties and crowded places. (NEVER)

=> My mother ________________________________.

29. Julie doesn't usually take part in traditional festivals because she works in the city.

=> Julie works ________________________________.

30. Jack sometimes rides his bike around the countryside to enjoy some fresh air.

=> Jack sometimes goes _________________________.

ĐÁP ÁN

1.

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích: Người này coi yoga là môn thể thao yêu thích nhất của anh ấy/cô ấy.

Thông tin: But my favourite type of exercising is yoga.

Tạm dịch: Nhưng loại hình tập thể dục yêu thích của tôi là yoga.

Đáp án: Ben.

2.

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích: Người này thích chụp ảnh thiên nhiên vào cuối tuần.

Thông tin: I like to take pictures of natural and beautiful scenes. I often spend my weekend taking pictures of wild birds and animals in the country.

Tạm dịch: Tôi thích chụp những bức ảnh có cảnh đẹp thiên nhiên. Tôi thường dành thời gian cuối tuần để chụp ảnh các loài chim và động vật hoang dã ở vùng quê.

Đáp án: Edd.

3.

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích: Người này sẽ tự tay làm một món gì đó cho mẹ mình.

Thông tin: When I finish the course I am going to make a scarf for my mother.

Tạm dịch: Khi kết thúc khóa học, tôi sẽ làm một chiếc khăn quàng cổ cho mẹ.

Đáp án: Hana.

4.

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích: Người này có nhiều sở thích khác nhau.

Thông tin: I have a variety of interests.

Tạm dịch: Tôi có nhiều sở thích khác nhau.

Đáp án: Mia.

5.

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích: Người này thích dành thời gian chơi thể thao với bạn bè.

Thông tin: After school I frequently played with my classmates.

Tạm dịch: Sau giờ học tôi thường chơi với các bạn cùng lớp.

Đáp án: Tony.

Bài nghe:

Mia: I have a variety of interests. I enjoy reading and discovering authors and books. I also enjoy guitar playing, hiking, running and other activities. However, I enjoy watching movies. On weekends, I frequently go to the movies with my classmates.

Ben: I love exercising a lot. I do different kinds of exercise and like cycling, swimming, running and sometimes jogging in my free time but my favourite type of exercising is yoga. After school, I usually go to a yoga studio near my house

Tony: I enjoy staying active and having fun with my friends and soccer allows me to do both. After school I frequently played with my classmates. In addition, I'm now taking weekend soccer lessons to improve my soccer skills.

Hana: In my spare time, I enjoyed doing things by myself, such as sewing or making clothes for my pets. Also, I am now taking a knitting class at the weekend workshop. When I finish the course I am going to make a scarf for my mother.

Edd: I like to take pictures of natural and beautiful scenes, while also making bright and full colour images. I often spend my weekend taking pictures of wild birds and animals in the country. I also take photos of rivers and mountains. I love the beauty of nature.

Dịch bài nghe:

Mia: Tôi có nhiều sở thích khác nhau. Tôi thích đọc và khám phá các tác giả và sách. Tôi cũng thích chơi ghi-ta, đi bộ đường dài, chạy bộ và các hoạt động khác. Tuy nhiên, tôi thích xem phim. Vào cuối tuần tôi thường đi xem phim với các bạn cùng lớp.

Ben: Tôi rất thích tập thể dục. Tôi thực hiện nhiều hình thức tập thể dục khác nhau như đạp xe, bơi lội, chạy bộ và đôi khi là chạy bộ khi rảnh rỗi nhưng loại hình tập thể dục yêu thích của tôi là yoga. Sau giờ học, tôi thường đến phòng tập yoga gần nhà

Tony: Tôi thích duy trì hoạt động và vui vẻ với bạn bè và bóng đá cho phép tôi làm được cả hai điều đó. Sau giờ học tôi thường chơi với các bạn cùng lớp. Ngoài ra, tôi hiện đang tham gia các lớp học bóng đá cuối tuần để cải thiện kỹ năng bóng đá của mình.

Hana: Trong thời gian rảnh rỗi, tôi thích tự mình làm mọi việc như may vá hoặc may quần áo cho thú cưng của mình. Ngoài ra, tôi hiện đang tham gia lớp học đan len tại hội thảo cuối tuần. Khi kết thúc khóa học, tôi sẽ làm một chiếc khăn quàng cổ cho mẹ.

Edd: Tôi thích chụp những bức ảnh có cảnh đẹp thiên nhiên, đồng thời tạo ra những bức ảnh tươi sáng và đầy màu sắc. Tôi thường dành thời gian cuối tuần để chụp ảnh các loài chim và động vật hoang dã ở vùng quê. Tôi cũng chụp ảnh sông và núi. Tôi yêu vẻ đẹp của thiên nhiên.

6.

Kiến thức: Phát âm “i”

Giải thích:

A. routine /ruːˈtiːn/

B. penguin /ˈpeŋ.ɡwɪn/

C. vaccine /ˈvæk.siːn/

D. machine /məˈʃiːn/

Đáp án B.

7.

Kiến thức: Phát âm “ch”

Giải thích:

A. teach /tiːtʃ/

B. orchestra /ˈɔː.kɪ.strə/

C. chemist /ˈkem.ɪst/

D. technology /tekˈnɒl.ə.dʒi/

Đáp án A.

8.

Kiến thức: Trọng âm

Giải thích:

A. degree /dɪˈɡriː/

B. tennis /ˈten.ɪs/

C. guitar /ɡɪˈtɑːr/

D. career /kəˈrɪər/

Các đáp án A, C, D trọng âm rơi vào âm thứ 2, đáp án B trọng âm rơi vào âm thứ 1.

Đáp án B.

9.

Kiến thức: Trọng âm

Giải thích:

A. collection /kəˈlek.ʃən/

B. basketball /ˈbɑː.skɪt.bɔːl/

C. volleyball /ˈvɒl.i.bɔːl/

D. badminton /ˈbæd.mɪn.tən/

Các đáp án B, C, D trọng âm rơi vào âm thứ 1, đáp án A trọng âm rơi vào âm thứ 2.

Đáp án A.

10.

Kiến thức: Lượng từ

Giải thích:

A. a lot of: nhiều ( + N đếm được & N không đếm được)

B. much: nhiều ( + N không đếm được)

C. some: một số ( + N đếm được & N không đếm được)

D. many: nhiều ( + N đếm được)

“vehicles” là danh từ số nhiều đếm được, phía trước có từ “too” nên cần điền thêm lượng từ “many” để tạo thành cụm “too many”: quá nhiều.

Tạm dịch: Tôi tin rằng thành phố có quá nhiều phương tiện và không đủ chỗ.

Đáp án D.

11.

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

A. pick (v): lựa, chọn

B. herd (v): chăn nuôi

C. play (v): chơi

D. get (v): lấy

Tạm dịch: Sau giờ học, trẻ em thường giúp bố mẹ chăn trâu.

Đáp án B.

12.

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

A. take part in (v): tham gia

B. appear (v): xuất hiện

C. take place (v): diễn ra

D. announce (v): thông báo

Tạm dịch: Sự kiện năm nay sẽ diễn ra tại Trung tâm Thanh niên.

Đáp án C.

13.

Kiến thức: Động từ chỉ sự thích/ghét

Giải thích: Cấu trúc “like + V-ing”: thích làm gì; “hate + V-ing”: ghét làm gì

Tạm dịch: Họ thích nghe nhạc rock nhưng hàng xóm lại ghét nghe tiếng ồn.

Đáp án A.

14.

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích: Cấu trúc câu chỉ khoảng cách: “S1 + tobe +about + khoảng cách + from + S2”.

Tạm dịch: Quê của Lisa cách TPHCM khoảng 250 km.

Đáp án A.

15.

Kiến thức: Động từ chỉ sự thích/ghét

Giải thích: Cấu trúc “(don’t) like + V-ing”: (không) thích làm gì

Tạm dịch: Tôi thực sự không thích đi chơi với Mike. Anh ấy nói quá nhiều và những câu chuyện của anh ấy chẳng có ý nghĩa gì!

Đáp án C.

16.

Kiến thức: Liên từ

Giải thích: Cấu trúc chỉ khoảng thời gian “from + time + to + time”: từ mấy giờ đến mấy giờ.

Tạm dịch: Bạn có rảnh từ 2 giờ chiều đến 4 giờ chiều chủ nhật này không?

Đáp án D.

17.

Kiến thức: Từ loại

Giải thích: Vị trí còn trống cần điền một danh từ kết hợp với tính từ “martial” để tạo thành cụm “martial art”: võ thuật.

Tạm dịch: Vovinam là môn võ cổ truyền của Việt Nam.

Đáp án: art.

18.

Kiến thức: Từ loại

Giải thích: Dấu hiệu: câu có “yesterday” => động từ cần chia thì quá khứ đơn. Vị trí còn trống cần điền một động từ mang nghĩa “làm sợ hãi”.

Tạm dịch: Công viên giải trí kinh dị nơi chúng ta ghé thăm ngày hôm qua khiến tôi sợ điếng người!

Đáp án: scared.

19.

Kiến thức: Từ loại

Giải thích: Vị trí còn trống cần điền một tính từ bổ nghĩa cho danh từ “places”.

Tạm dịch: Tôi ghét những nơi đông người. Chúng quá ồn ào và ngột ngạt.

Đáp án: crowded.

20.

Kiến thức: Từ loại

Giải thích: Vị trí còn trống cần điền một danh từ chỉ người số nhiều mang nghĩa “người theo dõi” (phía trước có từ “many” => danh từ chia số nhiều).

Tạm dịch: Wonwoo có bao nhiêu người theo dõi trên Instagram?

Đáp án: followers.

21.

Kiến thức: Cấu trúc câu

Giải thích: Cấu trúc “find sth/V-ing + adj + to do sth”.

Tạm dịch: Cô ấy thấy việc xem chương trình này rất thú vị.

Đáp án: entertaining.

22.

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích: Khi nào sự kiện diễn ra?

A. hàng năm

B. vào ngày 1 tháng 1

C. vào tháng Giêng

D. vào ngày đầu tiên của mỗi tháng

Thông tin: The Vietnamese Food Festival is an event on January 1 of every year.

Tạm dịch: Lễ hội ẩm thực Việt Nam là sự kiện diễn ra vào ngày 1 tháng 1 hàng năm.

Đáp án B.

23.

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích: Tại sao mọi người ăn mừng sự kiện này?

A. để chúc mừng sinh nhật

B. để đánh dấu một năm mới

C. để bắt đầu một cuộc thi nấu ăn

D. trao giải thưởng

Thông tin: The event is an occasion when people celebrate the new year by participating in different activities.

Tạm dịch: Sự kiện này là dịp mọi người ăn mừng năm mới bằng cách tham gia các hoạt động khác nhau.

Đáp án B.

24.

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích: Múa lân chủ yếu dành cho ai?

A. trẻ em và thanh thiếu niên

B. người lớn tuổi

C. tất cả mọi người

D. du khách nước ngoài

Thông tin: Usually, children and teenagers are excited about the performance because there are many exciting things to see in the show.

Tạm dịch: Thông thường, trẻ em và thanh thiếu niên rất hào hứng với buổi biểu diễn vì có nhiều điều thú vị để xem trong chương trình.

Đáp án A.

25.

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích: Giải thưởng dành cho người chiến thắng cuộc thi là gì?

A. một chuyến đi đến Sapa

B. một vé miễn phí

C. vào cửa miễn phí

D. một kỳ nghỉ tới Hạ Long

Thông tin: The winners can have an excellent opportunity to visit Ha Long for four days.

Tạm dịch: Người chiến thắng có thể có cơ hội tuyệt vời đến thăm Hạ Long trong bốn ngày.

Đáp án D.

26.

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích: Mọi người có thể mua vé ở đâu?

A. từ trang web

B. ở lối vào

C. ở cổng

D. ở cửa

Thông tin: Visitors can go to the webpage and get tickets for free.

Tạm dịch: Du khách có thể vào trang web và nhận vé miễn phí.

Đáp án A.

Dịch bài đọc:

LỄ HỘI ẨM THỰC VIỆT NAM

Lễ hội ẩm thực Việt Nam là sự kiện diễn ra vào ngày 1 tháng 1 hàng năm. Sự kiện này là dịp mọi người ăn mừng năm mới bằng cách tham gia các hoạt động khác nhau. Lễ hội năm nay được tổ chức tại Nhà văn hóa Thanh niên. Du khách có thể xem các đầu bếp nổi tiếng trên truyền hình chế biến các món ăn nổi tiếng từ các vùng khác nhau của đất nước. Du khách có thể có cơ hội thưởng thức một số món ăn. Đồng thời có chương trình múa lân. Thông thường, trẻ em và thanh thiếu niên rất hào hứng với buổi biểu diễn vì có nhiều điều thú vị để xem trong chương trình. Có một khu vực dành riêng cho các hoạt động giải trí truyền thống như kéo co, đá cầu hoặc nhảy dây. Những hoạt động này chủ yếu dành cho trẻ em và thanh thiếu niên. Hoạt động sôi nổi nhất của Lễ hội là cuộc thi nấu cơm. Người chiến thắng có thể có cơ hội tuyệt vời đến thăm Hạ Long trong bốn ngày. Những người chiến thắng năm ngoái đã nhận được một chuyến đi ba ngày tới Sapa. Sự kiện năm nay bắt đầu vào ngày 16 tháng 9 và vé vào cổng được miễn phí. Du khách có thể vào trang web và nhận vé miễn phí. Thông tin có sẵn trên trang web.

27.

Kiến thức: Cấu trúc tương đương

Giải thích: Cấu trúc “S + tobe + free + for sb”: cái gì miễn phí cho ai = “S + don't/doesn't/didn't + need to + pay + for sth”: ai không cần trả tiền cho cái gì.

Tạm dịch: Trẻ em dưới 11 tuổi không cần trả tiền ăn uống cho bữa tối ngoài trời tối nay.

Đáp án: under 11 don't need to/ don’t have to pay for the food and drink at the outdoor dinner tonight.

28.

Kiến thức: Cấu trúc tương đương

Giải thích: Cấu trúc “hate + V-ing/N” = “never enjoy V-ing/N”: ghét cái gì, làm gì.

Tạm dịch: Mẹ tôi không bao giờ thích những bữa tiệc ồn ào và những nơi đông người.

Đáp án: never enjoys / likes / fancies/... noisy parties and crowded places.

29.

Kiến thức: Cấu trúc tương đương

Giải thích: Cấu trúc “S1 + V1 + because + S2 + V2” = “S2 + V2, so + S1 + V1”.

Tạm dịch: Julie làm việc ở thành phố nên cô ấy thường không tham gia các lễ hội truyền thống.

Đáp án: in the city, so she doesn't usually take part in traditional festivals.

30.

Kiến thức: Cấu trúc tương đương

Giải thích: Cụm từ “ride (one’s) bike = go cycling”: đạp xe đạp.

Tạm dịch: Jack thỉnh thoảng đi đạp xe quanh vùng nông thôn để tận hưởng không khí trong lành.

Đáp án: cycling around the countryside to enjoy some fresh air.

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 1 - Cánh diều

Năm học ...

Môn: Kinh tế Pháp luật lớp 11

Thời gian làm bài: phút

Đề thi Giữa Học kì 1 Tiếng Anh 8 (ilearn Smart World) - Đề số 2

LISTENING

Listen to a conversation on a radio show and decide each statement is True or False.

1. Jimmy works for a studio in Los Angeles.

2. He lives in a big house in the city.

3. He often goes jogging with his dog in the park.

4. He starts and finishes work in the afternoon.

5. On the weekends, Jimmy likes playing handball and table tennis.

PHONICS

I. Choose the word choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others.

6.

A. enjoys

B. designs

C. follows

D. likes

7.

A. nature

B. city

C. sports

D. sometimes

II. Choose the word which has a different stress pattern from the others.

8.

A. hometown

B. schedule

C. hotel

D. mountain

9.

A. chocolate

B. hospital

C. vehicle

D. performance

VOCABULARY & GRAMMAR

I. Choose the correct answers.

10. My brother enjoys going _______ in the river with my grandfather every Sunday morning.

A. rock climbing

B. fishing

C. cycling

D. jogging

11. My sister has a running _______ today. She does a lot of practice because she wants to win the gold medal.

A. class

B. competition

C. club

D. meeting

12. Jane hates ________ because she finds it scary. She prefers something relax and easy.

A. playing video games

B. knitting

C. doing extreme sports

D. chatting with friends

13. One of the ______ festivals in the countryside is Mid-Autumn festival.

A. tradition

B. traditional

C. traditions

D. traditionally

14. Some parents try to keep their children away ______ using their cellphones.

A. to

B. with

C. about

D. from

15. My dad and I usually (go) ________ swimming at the pool near our house on the weekends.

A. going

B. goes

C. go

D. to go

16. There’s not much _______ in the countryside. People usually enjoys fresh air here.

A. noise

B. pollution

C. water

D. entertainment

II. Give the correct forms of the words in brackets.

17. They _________ the time and place of our school prom yesterday. (ANNOUNCEMENT)

18. I think there’s no need to bring raincoats and umbrellas. Rainy weather at this time of the year is very _________. (USUALLY)

19. After a long day of work, I just want to stretch out on the couch and listen to some __________ music. (RELAX)

20. The _________ dogs often wake the whole neighborhood up at night. (NOISE)

21. Linh is not an ________ person. She enjoys spending time alone surfing the Internet or reading books when she has free time. (ACTIVE)

READING

Read the following passage. For each of the questions, write T if the statement is TRUE, F if the statement is FALSE and NI if there is NO INFORMATION.

In the past, knitting was only popular with the old and many people considered it a boring

activity. Nowadays, the craft of knitting has become a trendy hobby among teenagers and young adults while knitted items have become fashionable products. Besides, knitting also brings a lot of benefits to our health, both physically and mentally.

Many studies have found that knitting can help reduce stress and loneliness, lower the risks of blood pressure and dementia, a sickness when people gradually lose the ability to remember, think and behave normally. When doing something with our hands, we can focus on the present and forget about daily worries. It also helps people stay calm and relaxed, which brings less depression and greater happiness. It's no surprise that during the COVID-19 pandemic, when everyone had to stay at home for months, lots of young people started trying knitting and then decided to take it up as a new hobby. Some people said that they preferred knitting because they could donate their products to charity organizations and hospitals. They enjoyed the act of making things and giving to others. It made them feel happy and proud of themselves.

Knitting was popular among teenagers and young adults in the past.

22. Knitting was popular among teenagers and young adults in the past.

23. Knitting is one of the causes of dementia.

24. Knitting helps reduce depression and increase happiness.

25. More young people than old ones knitted during the COVID-19 pandemic lockdown.

26. Charity organizations and hospitals are places people can donate their knitted items.

WRITING

Rewrite the following sentences without changing their meaning. Use the given word(s) if any.

27. I like table tennis more than handball. (PLAYING)

=> I prefer ___________________________________________.

28. Let's go shopping on Wednesday.

=> How _____________________________________________.

29. What do you most enjoy doing in your free time? (LEISURE)

=> What is your _______________________________________.

30. In my opinion, rock-climbing is scarier than roller skating.

=> In my opinion, roller skating___________________________.

ĐÁP ÁN

1.

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích: Jimmy làm việc cho một studio ở Los Angeles.

Thông tin: I'm a musician at a studio in the US. I live in a small apartment here in LA.

Tạm dịch: Tôi là nhạc sĩ tại một studio ở Mỹ. Tôi sống trong một căn hộ nhỏ ở đó tại LA.

Đáp án: True.

2.

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích: Anh ấy sống trong một ngôi nhà lớn ở thành phố.

Thông tin: I live in a small apartment here in LA.

Tạm dịch: Tôi sống trong một căn hộ nhỏ ở LA.

Đáp án: False.

3.

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích: Anh ấy thường chạy bộ cùng chú chó của mình trong công viên.

Thông tin: First, I often jog in the park near my house ... My dog Brownie goes with me too.

Tạm dịch: Đầu tiên, tôi thường chạy bộ ở công viên gần nhà … Con chó Brownie của tôi cũng đi cùng tôi.

Đáp án: True.

4.

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích: Anh ấy bắt đầu và kết thúc công việc vào buổi chiều.

Thông tin: I leave home for work around 2:30 pm. … I finish work at 10 pm.

Tạm dịch: Tôi rời nhà đi làm vào khoảng 2h30 chiều… Tôi kết thúc công việc lúc 10 giờ tối.

Đáp án: False.

5.

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích: Vào cuối tuần, Jimmy thích chơi bóng ném và bóng bàn.

Thông tin: I like playing table tennis and handball on the weekends.

Tạm dịch: Tôi thích chơi bóng bàn và bóng ném vào cuối tuần.

Đáp án: True.

Bài nghe:

Jane: Hello and welcome to Spark Free. I am Jane White. Our guest today is Jimmy Smith, who is phoning from California. Hi, Jimmy.

Jimmy: Good morning from Los Angeles. Jane. How are you?

Jane: I am great. Thank you. Today we are listening to Jimmy talking about his typical day. Jimmy, you have two minutes to tell us about your typical day.

Jimmy: Okay. Well, my name is Jimmy Smith. I am 25 years old, and I'm a musician at a studio in the US. I play the guitar and the keyboard. I live in a small apartment here in LA. And on a typical day, I get up around 7:30 in the morning. First, I often jog in the park near my house for 45 minutes to start my day. My dog Brownie goes with me too. Then I go home, shower and have breakfast at 9am. I hang out with some of my friends for a morning coffee and then go home to get Brownie his lunch. I leave home for work around 2:30 pm. I go to work by car. Everyone drives a car in LA. I finish work at 10pm, go home and go to bed at around 11:30 pm.

Jane: Do you play sports? And what sports do you like playing?

Jimmy: I like playing table tennis and handball on the weekends. But I prefer table tennis.

Jane: Fantastic. Thanks Jimmy.

Dịch bài nghe:

Jane: Xin chào và chào mừng bạn đến với Spark Free. Tôi là Jane White. Vị khách của chúng ta hôm nay là Jimmy Smith, người đang gọi điện từ California. Chào Jimmy.

Jimmy: Chào buổi sáng từ Los Angeles. Jane. Bạn có khỏe không?

Jane: Tôi tuyệt vời. Cảm ơn. Hôm nay chúng ta nghe Jimmy kể về một ngày điển hình của anh ấy. Jimmy, bạn có hai phút để kể cho chúng tôi nghe về một ngày điển hình của bạn.

Jimmy: Được rồi. À, tên tôi là Jimmy Smith. Tôi 25 tuổi, là nhạc sĩ tại một studio ở Mỹ. Tôi chơi guitar và keyboard. Tôi sống trong một căn hộ nhỏ ở LA. Và vào một ngày bình thường, tôi thức dậy vào khoảng 7h30 sáng. Đầu tiên, tôi thường chạy bộ ở công viên gần nhà trong 45 phút để bắt đầu ngày mới. Chú chó Brownie của tôi cũng đi cùng tôi. Sau đó tôi về nhà, tắm rửa và ăn sáng lúc 9 giờ sáng. Tôi đi uống cà phê buổi sáng với một số người bạn và sau đó về nhà lấy bữa trưa cho Brownie. Tôi rời nhà đi làm vào khoảng 2h30 chiều. Tôi đi làm bằng ô tô. Mọi người đều lái ô tô ở LA. Tôi kết thúc công việc lúc 10 giờ tối, về nhà và đi ngủ vào khoảng 11h30 tối.

Jane: Bạn có chơi thể thao không? Và bạn thích chơi môn thể thao nào?

Jimmy: Tôi thích chơi bóng bàn và bóng ném vào cuối tuần. Nhưng tôi thích bóng bàn hơn.

Jane: Tuyệt vời. Cảm ơn Jimmy.

6.

Kiến thức: Phát âm “s”.

Giải thích: Cách phát âm đuôi s, es:
- Đuôi s, es phát âm là /iz/ khi tận cùng là các âm /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/.

- Đuôi s, es phát âm là /s / khi tận cùng là các âm /p/, /f/, /t/, /k/, /ө/.

- Đuôi s, es phát âm là /z/ khi tận cùng là các âm còn lại.

A. enjoys /ɪnˈdʒɔɪz/

B. designs /dɪˈzaɪnz/

C. follows /ˈfɑː.loʊz/

D. likes /lɑɪks/

Các đáp án A, B, C đuôi -s phát âm là /z/; đáp án D đuôi -s phát âm là /s/.

Đáp án D.

7.

Kiến thức: Phát âm “t”

Giải thích:

A. nature /ˈneɪ.tʃɚ/

B. city /ˈsɪt̬.i/

C. sports /spɔːrts/

D. sometimes /ˈsʌm.taɪmz/

Các đáp án B, C, D âm “t” phát âm là /t/; đáp án A âm “t” phát âm là /tʃ/.

Đáp án A.

8.

Kiến thức: Trọng âm

Giải thích:

A. hometown /ˈhoʊm.taʊn/

B. schedule /ˈskedʒ.uːl/

C. hotel /hoʊˈtel/

D. mountain /ˈmaʊn.tən/

Các đáp án A, B, D trọng âm rơi vào âm thứ 1; đáp án C trọng âm rơi vào âm thứ 2.

Đáp án C.

9.

Kiến thức: Trọng âm

Giải thích:

A. chocolate /ˈtʃɑːk.lət/

B. hospital /ˈhɑː.spɪ.t̬əl/

C. vehicle /ˈviː.ə.kəl/

D. performance /pɚˈfɔːr.məns/

Các đáp án A, B, C trọng âm rơi vào âm thứ 1; đáp án D trọng âm rơi vào âm thứ 2.

Đáp án D.

10.

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

A. rock climbing (n): leo núi

B. fishing (n): câu cá

C. cycling (n): đạp xe

D. jogging (n): chạy bộ

Tạm dịch: Anh trai tôi thích đi câu cá trên sông với ông tôi vào mỗi sáng chủ nhật.

Đáp án B.

11.

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

A. class (n): lớp học

B. competition (n): cuộc thi

C. club (n): câu lạc bộ

D. meeting (n): cuộc họp

Tạm dịch: Hôm nay chị tôi có cuộc thi chạy. Cô ấy luyện tập rất nhiều vì muốn giành huy chương vàng.

Đáp án B.

12.

Kiến thức: Động từ chỉ sự thích/ghét

Giải thích: Cấu trúc “hate + V-ing”: ghét làm gì

A. playing video games: chơi trò chơi điện tử

B. knitting: đan

C. doing extreme sports: chơi thể thao mạo hiểm

D. chatting with friends: trò chuyện với bạn bè

Tạm dịch: Jane ghét chơi các môn thể thao mạo hiểm vì cô ấy thấy nó đáng sợ. Cô ấy thích cái gì đó thư giãn và dễ dàng.

Đáp án C.

13.

Kiến thức: Từ loại

Giải thích: Vị trí còn trống cần điền một tính từ đứng trước và bổ nghĩa cho danh từ “festival”.

A. tradition (n): truyền thống

B. traditional (adj): (thuộc) truyền thống

C. traditions (n): các truyền thống

D. traditionally (adv): theo truyền thống

Tạm dịch: Một trong những lễ hội truyền thống ở nông thôn là Tết Trung thu.

Đáp án B.

14.

Kiến thức: Cụm động từ

Giải thích: Vị trí còn trống cần điền một giới từ để hoàn thành cụm “keep sb away from V-ing/sth”: giữ ai đó tránh xa khỏi cái gì/làm gì.

Tạm dịch: Một số cha mẹ cố gắng không cho con mình sử dụng điện thoại di động.

Đáp án D.

15.

Kiến thức: Thì hiện tại đơn

Giải thích: Dấu hiệu: câu có trạng từ chỉ tần suất “usually” đứng trước động từ. Chủ ngữ là danh từ số nhiều “my dad and I” => động từ giữ ở dạng nguyên mẫu.

Tạm dịch: Bố tôi và tôi thường đi bơi ở hồ bơi gần nhà vào cuối tuần.

Đáp án C.

16.

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

A. noise (n): tiếng ồn

B. pollution (n): ô nhiễm

C. water (n): nước

D. entertainment (n): trò giải trí

Tạm dịch: Ở nông thôn không có nhiều trò giải trí. Mọi người thường tận hưởng không khí trong lành ở đây.

Đáp án D.

17.

Kiến thức: Thì quá khứ đơn

Giải thích: Dấu hiệu: câu có trạng từ “yesterday”: ngày hôm qua => câu ở thì quá khứ đơn. Vị trí còn trống cần điền một động từ quá khứ đơn.

Tạm dịch: Họ đã thông báo thời gian và địa điểm của buổi vũ hội ở trường chúng ta ngày hôm qua.

Đáp án: announced.

18.

Kiến thức: Trạng từ chỉ tần suất; từ vựng

Giải thích: Vị trí còn trống cần điền một tính từ mang nghĩa “không thường xuyên/bất thường”.

Tạm dịch: Tôi nghĩ không cần thiết phải mang theo áo mưa và ô. Thời tiết mưa vào thời điểm này trong năm là rất bất thường.

Đáp án: unusual.

19.

Kiến thức: Từ loại

Giải thích: Vị trí còn trống cần điền một tính từ đuôi -ing bổ nghĩa cho danh từ “music” phía sau.

Tạm dịch: Sau một ngày dài làm việc, tôi chỉ muốn nằm dài trên ghế và nghe một vài bản nhạc thư giãn.

Đáp án: relaxing.

20.

Kiến thức: Từ loại

Giải thích: Vị trí còn trống cần điền một tính từ bổ nghĩa cho danh từ “dogs” phía sau.

Tạm dịch: Những chú chó ồn ào thường đánh thức cả khu phố vào ban đêm.

Đáp án: noisy.

21.

Kiến thức: Từ loại

Giải thích: Vị trí còn trống cần điền một tính từ bổ nghĩa cho danh từ “person” phía sau.

Tạm dịch: Linh không phải là người năng động. Cô thích dành thời gian một mình để lướt Internet hoặc đọc sách khi có thời gian rảnh.

Đáp án: active.

22.

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích: Trước đây, đan len rất phổ biến trong giới thanh thiếu niên và thanh niên.

Thông tin: In the past, knitting was only popular with the old and many people considered it a boring activity.

Tạm dịch: Trước đây, đan len chỉ phổ biến với người già và nhiều người coi đây là một hoạt động nhàm chán.

Đáp án: F.

23.

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích: Đan lát là một trong những nguyên nhân gây mất trí nhớ.

Thông tin: Many studies have found that knitting can lower the risks of blood pressure and dementia, a sickness when people gradually lose the ability to remember, think and behave normally.

Tạm dịch: Nhiều nghiên cứu đã phát hiện ra rằng đan lát có thể giúp giảm nguy cơ huyết áp và chứng mất trí, một căn bệnh khi con người dần mất khả năng ghi nhớ, suy nghĩ và cư xử bình thường.

Đáp án: F.

24.

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích: Đan lát giúp giảm trầm cảm và tăng hạnh phúc.

Thông tin: It also helps people stay calm and relaxed, which brings less depression and greater happiness.

Tạm dịch: Nó cũng giúp mọi người giữ bình tĩnh và thư giãn, mang lại ít trầm cảm và nhiều hạnh phúc hơn.

Đáp án: T.

25.

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích: Nhiều người trẻ đan len hơn người già trong thời gian phong tỏa vì đại dịch COVID-19.

Thông tin: Không có thông tin.

Đáp án: NI.

26.

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích: Các tổ chức từ thiện và bệnh viện là nơi người dân có thể quyên góp những món đồ dệt kim của mình.

Thông tin: Some people said that they preferred knitting because they could donate their products to charity organizations and hospitals.

Tạm dịch: Một số người nói rằng họ thích đan lát hơn vì họ có thể quyên góp sản phẩm của mình cho các tổ chức từ thiện và bệnh viện.

Đáp án: T.

Dịch bài đọc:

Trước đây, đan lát chỉ phổ biến với người già và nhiều người coi đây là một hoạt động nhàm chán. Ngày nay, nghề đan lát đã trở thành thú vui thời thượng của thanh thiếu niên và thanh niên, đồng thời đồ dệt kim đã trở thành sản phẩm thời trang. Bên cạnh đó, đan lát còn mang lại rất nhiều lợi ích cho sức khỏe của chúng ta cả về thể chất lẫn tinh thần.

Nhiều nghiên cứu đã phát hiện ra rằng đan lát có thể giúp giảm căng thẳng và cô đơn, giảm nguy cơ huyết áp và chứng mất trí, một căn bệnh khi con người dần mất khả năng ghi nhớ, suy nghĩ và cư xử bình thường. Khi làm một việc gì đó bằng đôi tay, chúng ta có thể tập trung vào hiện tại và quên đi những lo toan thường ngày. Nó cũng giúp mọi người giữ bình tĩnh và thư giãn, mang lại ít trầm cảm hơn và hạnh phúc hơn. Không có gì ngạc nhiên khi trong đại dịch COVID-19, khi mọi người phải ở nhà trong nhiều tháng, rất nhiều bạn trẻ bắt đầu thử đan lát và sau đó quyết định xem nó như một sở thích mới. Một số người nói rằng họ thích đan lát hơn vì họ có thể quyên góp sản phẩm của mình cho các tổ chức từ thiện và bệnh viện. Họ thích hành động làm ra mọi thứ và chia sẻ cho người khác. Điều đó khiến họ cảm thấy hạnh phúc và tự hào về bản thân.

27.

Kiến thức: Cấu trúc tương đương

Giải thích: Cấu trúc “like V-ing/N more than V-ing/N” = “prefer V-ing/N to V-ing/N”: thích cái gì hơn cái gì.

Tạm dịch: Tôi thích chơi bóng bàn hơn chơi bóng ném.

Đáp án: playing table tennis to playing handball.

28.

Kiến thức: Cấu trúc tương đương

Giải thích: Cấu trúc “let’s + V-inf” = “how about +V-ing?”

Tạm dịch: Bạn có muốn đi mua sắm vào thứ Tư?

Đáp án: about going shopping on Wednesday?

29.

Kiến thức: Cấu trúc tương đương

Giải thích: “most enjoy doing in your free time” = “favorite leisure acvity”

Tạm dịch: Hoạt động trong thời gian rảnh yêu thích của bạn là gì?

Đáp án: favorite leisure activity?

30.

Kiến thức: Cấu trúc tương đương; câu so sánh hơn/kém

Giải thích: Sử dụng cấu trúc “S + V + not as/so + Adj + as + than + N” hoặc “S + V + Less + Adj + than + N” trong câu so sánh kém.

Tạm dịch: Theo tôi, trượt patin ít đáng sợ hơn leo núi.

Đáp án: is less scary than rock-climbing / is not as scary as rock-climbing.

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 1 - Cánh diều

Năm học ...

Môn: Kinh tế Pháp luật lớp 11

Thời gian làm bài: phút

Đề thi Giữa Học kì 1 Tiếng Anh 8 (ilearn Smart World) - Đề số 3

LISTENING

Listen to Andy and Ly talking about the Mid-Autumn Festival. Fill in each gap with only ONE WORD.

The Mid-Autumn Festival is coming in a (1) ________. This year, the festival is in the city (2) _______. On Main Road, there is a (3) ________ where you can buy mooncakes, other food and even some (4) ________ . During the festival, there are a lot of cultural activities such as children singing and playing musical instruments, (5) _________ and lion dances.

PHONICS

I. Choose the word choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others.

6.

A. she

B. key

C. scene

D. plenty

7.

A. toes

B. buses

C. beaches

D. oranges

II. Choose the word which has a different stress pattern from the others.

8.

A. degree

B. tennis

C. guitar

D. career

9.

A. never

B. country

C. prefer

D. weather

VOCABULARY & GRAMMAR

I. Choose the correct answers.

10. - _______ does she clean up the house?

- Once a week.

A. How long

B. How far

C. When

D. How often

11. It’s very interesting to _______ activities like a lanterns parade.

A. take place

B. take part

C. take part in

D. turn up

12. My father adores _______ photos. He usually spend time going to countryside to take pictures of nature there.

A. takes

B. to take

C. take

D. taking

13. He almost never goes to the hospital because he’s ________ sick.

A. always

B. seldom

C. sometimes

D. usually

14. I don’t think he’s good at _______. The kitchen after his cooking looks like a war!

A. cooking

B. cooks

C. to cook

D. cook

15. I can’t stand ________ at the same place for such a long time. I like being active.

A. sit

B. to sit

C. sitting

D. sat

16. One of my favorite leisure time activities is ________. I would like to recommend some of my bedside books t you!

A. read

B. to read

C. to reading

D. reading

II. Give the correct forms of the words in brackets.

17. My brother works as a volunteer for an animal protection _________. He really loves this job. (ORGANIZE)

18. Jane isn’t keen on playing _________ sports. She enjoys doing indoor activities. (EXTREMELY)

19. Skateboarding is one of the most ________ teenagers’ hobbies in this town. (POPULARITY)

20. My friends enjoy eating traditional traditional dishes at Tết, such as bánh chưng and ________ fruit. (CANDY)

21. There’s not much ________ in this small town. (ENTERTAIN)

READING

Read and choose the correct answers.

Most people watch TV in their leisure time. A television is considered essential in every household. It can be the source of entertainment for all members in the family. There are always programmes suitable for different ages, genders and interests... Watching TV is a great way to spend time and bond with your family. Besides the entertainment value, TV shows can also be educational with cooking programmes, documentaries...TV is also a way to expand your mind and see places you couldn't in real life. However, spending too much time in front of the TV makes you a couch potato, lazy person who watches TV a lot. It can negatively affect your physical health because you are less likely to exercise. Your creativity and imagination can also be limited because of television.

22. Which of the following would be the best title of the passage?

A. Television and Household.

B. Entertainment for family members.

C. Advantages and Disadvantages of watching TV.

D. Imagination from Television.

23. What proves that television serves all members in the family?

A. TV programmes are designed for different genders.

B. TV programmes are designed for all ages.

C. TV programmes are designed for various interests.

D. All are correct.

24. According to the writer, what are the advantages of watching TV?

A. Connecting family members.

B. Providing knowledge.

C. Opening your mind.

D. All are correct.

25. According to the writer, what are the disadvantages of watching TV?

A. Improving your physical health.

B. Encouraging your imagination.

C. A and B are incorrect.

D. A and B are correct.

26. Which of the following is NOT mentioned in the passage?

A. It costs much money to own a television.

B. People watch TV for entertaining.

C. A couch potato may had bad physical health.

D. There are cooking programmes and documentaries on TV

WRITING

Rewrite the following sentences without changing their meaning. Use the given words.

27. Could you help me lift this box?

=> Would you __________________________________.

28. She likes hanging out with friends on Sundays.

=> She is interested _______________________________.

29. DIY skills aren’t as hard to learn as I thought before.

=> DIY skills are _________________________________.

30. She only allows her children to watch TV after they finish their homework.

=> She only lets __________________________________.

................................

................................

................................

Trên đây tóm tắt một số nội dung có trong bộ Đề thi Tiếng Anh 8 năm 2024 mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng truy cập Link tài liệu

1 5,975 02/10/2024
Mua tài liệu


Xem thêm các chương trình khác: