Thủ tục hưởng chế độ thai sản được thực hiện thế nào?

1. Thủ tục hưởng chế độ thai sản được thực hiện thế nào?

Theo Quyết định 166/QĐ-BHXH năm 2019 và Quyết định 222/QĐ-BHXH năm 2021, thủ tục hưởng chế độ thai sản của người lao động sẽ được thực hiện như sau:

  • Bước 1: Nộp hồ sơ: Người lao động cần chuẩn bị hồ sơ và nộp lên cho cơ quan bảo hiểm xã hội hoặc doanh nghiệp nơi người lao động đang làm việc theo quy định như đã đề cập ở trên.
  • Bước 2: Nhận kết quả giải quyết chế độ thai sản.
  • Thời hạn giải quyết:
    • Tối đa 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ doanh nghiệp.
    • Tối đa 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ người lao động.
  • Người lao động có thể nhận tiền thai sản bằng một trong các hình thức sau:
    • Thông qua doanh nghiệp nơi mình đang làm việc.
    • Thông qua tài khoản cá nhân.
    • Trực tiếp nhận tại cơ quan bảo hiểm xã hội
    • Nhận qua người được ủy quyền hợp pháp để thực thủ tục hưởng chế độ thai sản.

2. Chế độ thai sản là gì?

Chế độ thai sản là một trong những quyền lợi mà người tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc được hưởng (bao gồm cả lao động nam và nữ) trong quá trình thai sản từ khi khám thai đến khi nuôi con nhỏ. Chế độ nhằm bảo đảm, hỗ trợ một phần thu nhập và sức khỏe cho người lao động nữ khi mang thai, sinh con, nuôi con nhỏ, thực hiện các biện pháp tránh thai và cho người lao động nam khi có vợ sinh con.

Thủ tục hưởng chế độ thai sản được thực hiện thế nào?

3. Hồ sơ hưởng chế độ thai sản

Căn cứ vào Quyết định 166/QĐ-BHXH năm 2019 và Quyết định 222/QĐ-BHXH năm 2021 thì người lao động cần phải chuẩn bị hồ sơ để hưởng chế độ thai sản cụ thể như sau:

  • Hồ sơ hưởng chế độ thai sản đối với lao động nữ

* Đối với lao động nữ đi khám thai, sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý; thực hiện biện pháp tránh thai thì cần chuẩn bị hồ sơ cụ thể như sau:

  • Trường hợp điều trị nội trú:
    • Bản sao giấy ra viện;
    • Trường hợp chuyển tuyến khám, chữa bệnh trong quá trình điều trị: Có thêm bản sao giấy chuyển tuyến hoặc giấy chuyển viện.
  • Trường hợp điều trị ngoại trú:
    • Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội;
    • Hoặc bản sao giấy ra viện có chỉ định của y, bác sỹ điều trị cho nghỉ thêm sau thời gian điều trị nội trú.

* Đối với trường hợp lao động nữ sinh con thì cần chuẩn bị hồ sơ cụ thể như sau:

Trường hợp thông thường:

    • Bản sao giấy khai sinh;
    • Hoặc trích lục khai sinh;
    • Hoặc bản sao giấy chứng sinh.
  • Trường hợp con chết sau khi sinh:
  • Trong trường hợp con chết sau khi sinh, ngoài chuẩn bị những giấy tờ như trên thì còn có:
    • Bản sao giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử hoặc bản sao Giấy báo tử của con;
    • Trường hợp con chưa được cấp giấy chứng sinh: Sử dụng trích sao/tóm tắt hồ sơ bệnh án hoặc giấy ra viện của người mẹ hoặc của lao động nữ mang thai hộ thể hiện con chết.
  • Trường hợp người mẹ hoặc lao động nữ mang thai hộ chết sau khi sinh con:
  • Trong trường hợp người mẹ hoặc lao động nữ mang thai hộ chết sau khi sinh con thì ngoài hồ sơ của trường hợp thông thường, có thêm:
    • Bản sao giấy chứng tử;
    • Hoặc trích lục khai tử của người mẹ hoặc của lao động nữ mang thai hộ.
  • Trường hợp người mẹ sau khi sinh hoặc người mẹ nhờ mang thai hộ sau khi nhận con mà không còn đủ sức khỏe để chăm sóc con thì cần phải có thêm biên bản giám định y khoa của người mẹ, người mẹ nhờ mang thai hộ.
  • Trường hợp khi mang thai phải nghỉ việc để dưỡng thai:
  • Đối với trường hợp khi mang thai phải nghỉ việc để dưỡng thai thì cần phải có thêm một trong các giấy tờ sau:
    • Trường hợp điều trị nội trú: Bản sao giấy ra viện hoặc tóm tắt hồ sơ bệnh án thể hiện việc nghỉ dưỡng thai.
    • Trường hợp điều trị ngoại trú: Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội thể hiện việc nghỉ dưỡng thai.
    • Trường hợp phải giám định y khoa: Biên bản giám định y khoa.
  • Trường hợp lao động nữ mang thai hộ sinh con hoặc người mẹ nhờ mang thai hộ nhận con:
  • Đối với trường hợp lao động nữ mang thai hộ sinh con hoặc người mẹ nhờ mang thai hộ nhận con Có thêm các giấy tờ:
    • Bản sao bản thỏa thuận về mang thai hộ vì mục đích nhân đạo;
    • Văn bản xác nhận thời điểm giao đứa trẻ của bên nhờ mang thai hộ và bên mang thai hộ.

* Đối với trường hợp lao động nữ nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng thì hồ sơ gồm bản sao giấy chứng nhận nuôi con nuôi.

  • Hồ sơ hưởng chế độ thai sản đối với lao động nam
  • Đối với trường hợp lao động nam thực hiện biện pháp triệt sản thì hồ sơ bao gồm:
  • Trường hợp điều trị nội trú:
    • Bản sao giấy ra viện;
    • Trường hợp chuyển tuyến khám, chữa bệnh trong quá trình điều trị: Có thêm bản sao giấy chuyển tuyến hoặc giấy chuyển viện.
  • Trường hợp điều trị ngoại trú:
    • Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội;
    • Hoặc bản sao giấy ra viện có chỉ định của y, bác sỹ điều trị cho nghỉ thêm sau thời gian điều trị nội trú.
  • Đối với lao động nam hoặc người chồng của lao động nữ mang thai hộ nghỉ việc khi vợ sinh con thì hồ sơ bao gồm:
    • Bản sao giấy chứng sinh hoặc bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh của con;
    • Trường hợp sinh con phải phẫu thuật hoặc sinh con dưới 32 tuần tuổi mà giấy chứng sinh không thể hiện: Có thêm giấy tờ của cơ sở khám, chữa bệnh thể hiện nội dung này.
    • Trường hợp con chết ngay sau khi sinh mà chưa được cấp giấy chứng sinh: Sử dụng trích sao hoặc tóm tắt hồ sơ bệnh án hoặc giấy ra viện của người mẹ hoặc của lao động nữ mang thai hộ thể hiện con chết.

* Đối với trường hợp lao động nam hoặc người chồng của người mẹ nhờ mang thai hộ hưởng trợ cấp một lần khi vợ sinh con thì hồ sơ bao gồm:

  • Bản sao giấy chứng sinh hoặc bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh của con.
  • Trường hợp con chết sau khi sinh mà chưa được cấp giấy chứng sinh: Sử dụng trích sao/tóm tắt hồ sơ bệnh án hoặc bản sao giấy ra viện của người mẹ hoặc của lao động nữ mang thai hộ thể hiện con chết.

Trên đây là những nội dung liên quan đến Thủ tục hưởng chế độ thai sản được thực hiện thế nào? mà chúng tôi muốn đề cập để bạn đọc hiểu rõ hơn về hưởng chế độ thai sản đối với người lao động.

4. Các câu hỏi thường gặp

4.1. Cần nộp giấy tờ gì để hưởng chế độ thai sản?

Như vậy về cơ bản bộ hồ sơ hưởng chế độ thai sản BHXH của người lao động sẽ gồm có các giấy tờ sau:

  • Đơn đề nghị hưởng chế độ thai sản theo mẫu quy định.
  • Bản sao giấy chứng sinh hoặc giấy khai sinh của con.
  • Bản sao quyết định nghỉ việc hưởng chế độ thai sản.

4.2. Thời gian giải quyết chế độ thai sản bao lâu?

Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định từ người lao động, chủ lao động phải lập hồ sơ và nộp cho cơ quan bảo hiểm xã hội. Trong 10 ngày tiếp theo, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan bảo hiểm xã hội sẽ giải quyết và thanh toán bảo hiểm thai sản.

4.3. Làm thế nào để biết hồ sơ thai sản đã được duyệt?

Bạn có thể tra cứu hồ sơ đã nộp, tình trạng giải quyết hồ sơ qua chức năng tra cứu trên Cổng dịch vụ công BHXH Việt Nam (https://dichvucong.baohiemxahoi.gov.vn). Đăng nhập tài khoản giao dịch điện thử cá nhân à vào mục Tra cứu hồ sơ à Tình hình xử lý hồ sơ à Nhập mã hồ sơ đã nộp để được biết kết quả xử lý hồ sơ.