- Hành chính
- Thuế - Phí - Lệ Phí
- Thương mại - Đầu tư
- Bất động sản
- Bảo hiểm
- Cán bộ - công chức - viên chức
- Lao động - Tiền lương
- Dân sự
- Hình sự
- Giao thông - Vận tải
- Lĩnh vực khác
- Biểu mẫu
-
Án lệ
-
Chủ đề nổi bật
- Bảo hiểm xã hội (316)
- Cư trú (234)
- Biển số xe (229)
- Lỗi vi phạm giao thông (227)
- Tiền lương (198)
- Phương tiện giao thông (166)
- Bảo hiểm y tế (158)
- Căn cước công dân (155)
- Mã số thuế (143)
- Hộ chiếu (133)
- Mức lương theo nghề nghiệp (116)
- Thuế thu nhập cá nhân (109)
- Nghĩa vụ quân sự (104)
- Biên bản (100)
- Doanh nghiệp (98)
- Thai sản (97)
- Quyền sử dụng đất (95)
- Khai sinh (91)
- Hưu trí (88)
- Kết hôn (87)
- Định danh (84)
- Ly hôn (83)
- Tạm trú (79)
- Hợp đồng (76)
- Giáo dục (72)
- Độ tuổi lái xe (66)
- Bảo hiểm nhân thọ (63)
- Lương hưu (60)
- Bảo hiểm thất nghiệp (59)
- Đăng kiểm (56)
- Biển báo giao thông (55)
- Mức đóng BHXH (52)
- Đường bộ (50)
- Mẫu đơn (50)
- Thừa kế (46)
- Lao động (45)
- Thuế giá trị gia tăng (44)
- Thuế (44)
- Sổ đỏ (43)
- Đất đai (41)
- Hình sự (41)
- Thuế đất (40)
- Chung cư (40)
- Thuế môn bài (39)
- Thi bằng lái xe (39)
- Bằng lái xe (38)
- Thuế thu nhập doanh nghiệp (38)
- Nghĩa vụ công an (37)
- Chuyển đổi sử dụng đất (36)
- Tra cứu mã số thuế (36)
- Đăng ký mã số thuế (35)
- Quan hệ giữa cha mẹ và con cái (33)
- Mã định danh (32)
- Di chúc (32)
- Xử phạt hành chính (32)
- Phòng cháy chữa cháy (31)
- Bộ máy nhà nước (30)
- Nhà ở (30)
- VNeID (29)
- Vượt quá tốc độ (29)
Hợp đồng khoán việc có đóng bảo hiểm xã hội không mới nhất 2025?
Mục lục bài viết
- 1. Hợp đồng khoán việc có đóng bảo hiểm xã hội không mới nhất 2025?
- 1.1. Khái niệm hợp đồng khoán việc
- 1.2. Hợp đồng khoán việc có đóng bảo hiểm xã hội không?
- 2. Các đối tượng phải tham gia BHXH bắt buộc từ ngày 01/07/2025 mới nhất
- 3. Các chế độ của bảo hiểm xã hội mới nhất năm 2025
- 3.1. Chế độ của bảo hiểm xã hội bắt buộc
- 3.2. Chế độ của bảo hiểm xã hội tự nguyện
- 4. Từ 01/7/2025, thời hạn đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc là khi nào?
- 5. Có mấy loại bảo hiểm bắt buộc?
- 6. Các câu hỏi thường gặp
- 6.1. Người đóng bảo hiểm xã hội chết có được rút tiền không mới nhất 2025?
- 6.2. Tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc tối đa 2025 là bao nhiêu?
- 6.3. Người già 75 tuổi không có lương hưu được hưởng chế độ gì?

1. Hợp đồng khoán việc có đóng bảo hiểm xã hội không mới nhất 2025?
1.1. Khái niệm hợp đồng khoán việc
Hợp đồng khoán việc hiện nay chưa có văn bản pháp luật nào quy định cụ thể. Tuy nhiên, hợp đồng này vẫn được sử dụng rộng rãi giống như một giao dịch dân sự và được thừa nhận theo quy định của pháp luật. Có thể hiểu:
Hợp đồng khoán việc là sự thỏa thuận giữa hai bên. Theo đó, bên nhận khoán phải hoàn thành công việc nhất định theo yêu cầu của bên giao khoán. Sau khi đã hoàn thành, bên nhận khoán bàn giao kết quả công việc cho bên giao khoán, bên giao khoán có trách nhiệm trả thù lao cho bên nhận khoán theo đúng thỏa thuận.
Dựa vào tính chất công việc cũng như phạm vi công việc được giao khoán, có thể phân hợp đồng khoán việc làm 02 loại, đó là:
(1) Khoán trọn gói
Bên giao khoán, khoán toàn bộ cho bên nhận khoán những chi phí, bao gồm chi phí vật liệu; chi phí nhân công; chi phí công cụ lao động liên quan đến hoạt động để thực hiện công việc. Bên giao khoán trả cho bên nhận khoán một khoản tiền gồm: Chi phí nguyên liệu, vật liệu; chi phí nhân công; chi phí công cụ lao động, lợi nhuận từ việc nhận khoán.
(2) Khoán nhân công
Người nhận khoán phải tự bảo đảm công cụ lao động để hoàn thành công việc. Người giao khoán trả cho người nhận một khoản tiền công lao động, trong đó đã bao gồm tiền khấu hao công cụ lao động.
1.2. Hợp đồng khoán việc có đóng bảo hiểm xã hội không?
Theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 như sau:
1. Người lao động là công dân Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc bao gồm:
a) Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ đủ 01 tháng trở lên, kể cả trường hợp người lao động và người sử dụng lao động thỏa thuận bằng tên gọi khác nhưng có nội dung thể hiện về việc làm có trả công, tiền lương và sự quản lý, điều hành, giám sát của một bên;
Căn cứ quy định nêu trên thì có thể thấy người lao động làm việc theo hợp đồng lao động thuộc đối tượng phải tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc.
Bên cạnh đó tại khoản 7 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định các trường hợp không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc bao gồm:
a) Người đang hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng.
Chính phủ quy định đối tượng hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc;
b) Lao động là người giúp việc gia đình;
c) Đối tượng quy định tại điểm m và điểm n khoản 1 Điều này đã đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động, trừ trường hợp thời gian đóng bảo hiểm xã hội còn thiếu tối đa 06 tháng quy định tại khoản 7 Điều 33 của Luật này.
Do đó, để xác định người lao động làm việc theo hợp đồng khoán việc có phải đóng bảo hiểm xã hội hay không thì cần phải xác định hợp đồng khoán việc đó mang tính chất hợp đồng lao động hay là hợp đồng thuê khoán dân sự, cụ thể:
- Nếu hợp đồng thuê khoán của công ty với người được thuê có các nội dung nêu trên thì mặc dù tên hợp đồng là hợp đồng thuê khoán nhưng bản chất chính là hợp đồng lao động thì thuộc trường hợp phải đóng bảo hiểm xã hội.
- Nếu hợp đồng thuê khoán này mang bản chất là hợp đồng thuê khoán dân sự, không có các nội dung cơ bản của hợp đồng lao động thì Hợp đồng thuê khoán của công ty không chịu sự điều chỉnh của Bộ luật Lao động, không thuộc trường hợp phải đóng bảo hiểm xã hội
2. Các đối tượng phải tham gia BHXH bắt buộc từ ngày 01/07/2025 mới nhất
Luật bảo hiểm xã hội 2024 có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 quy định các đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc tại khoản 1 Điều 2 như sau:
1. Người lao động là công dân Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc bao gồm:
a) Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ đủ 01 tháng trở lên, kể cả trường hợp người lao động và người sử dụng lao động thỏa thuận bằng tên gọi khác nhưng có nội dung thể hiện về việc làm có trả công, tiền lương và sự quản lý, điều hành, giám sát của một bên;
b) Cán bộ, công chức, viên chức;
c) Công nhân và viên chức quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;
d) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;
đ) Hạ sĩ quan, binh sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ công an nhân dân; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí;
e) Dân quân thường trực;
g) Người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác;
h) Vợ hoặc chồng không hưởng lương từ ngân sách nhà nước được cử đi công tác nhiệm kỳ cùng thành viên cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài được hưởng chế độ sinh hoạt phí;
i) Người quản lý doanh nghiệp, kiểm soát viên, người đại diện phần vốn nhà nước, người đại diện phần vốn của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật; thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc, thành viên Ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên và các chức danh quản lý khác được bầu của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của Luật Hợp tác xã có hưởng tiền lương;
k) Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
l) Đối tượng quy định tại điểm a khoản này làm việc không trọn thời gian, có tiền lương trong tháng bằng hoặc cao hơn tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc thấp nhất;
m) Chủ hộ kinh doanh của hộ kinh doanh có đăng ký kinh doanh tham gia theo quy định của Chính phủ;
n) Người quản lý doanh nghiệp, kiểm soát viên, người đại diện phần vốn nhà nước, người đại diện phần vốn của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật; thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc, thành viên Ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên và các chức danh quản lý khác được bầu của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của Luật Hợp tác xã không hưởng tiền lương.
Bên cạnh đó tại khoản 7 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định các trường hợp không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc bao gồm:
a) Người đang hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng.
Chính phủ quy định đối tượng hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc;
b) Lao động là người giúp việc gia đình;
c) Đối tượng quy định tại điểm m và điểm n khoản 1 Điều này đã đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động, trừ trường hợp thời gian đóng bảo hiểm xã hội còn thiếu tối đa 06 tháng quy định tại khoản 7 Điều 33 của Luật này.
3. Các chế độ của bảo hiểm xã hội mới nhất năm 2025
3.1. Chế độ của bảo hiểm xã hội bắt buộc
Khi tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc sẽ được hưởng các chế độ theo khoản 2 Điều 4 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 như sau:
- Ốm đau;
- Thai sản;
- Hưu trí;
- Tử tuất;
- Bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo quy định của Luật An toàn, vệ sinh lao động.
3.2. Chế độ của bảo hiểm xã hội tự nguyện
Chế độ bảo hiểm xã hội tự nguyện bao gồm:
- Trợ cấp thai sản;
- Hưu trí;
- Tử tuất;
- Bảo hiểm tai nạn lao động theo quy định của Luật An toàn, vệ sinh lao động.
Theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 về chế độ bảo hiểm xã hội
4. Từ 01/7/2025, thời hạn đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc là khi nào?
Quy định tại khoản 4 Điều 34 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 về phương thức, thời hạn đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc chậm nhất đối với người sử dụng lao động được quy định như sau:
a) Ngày cuối cùng của tháng tiếp theo đối với phương thức đóng hằng tháng;
b) Ngày cuối cùng của tháng tiếp theo ngay sau chu kỳ đóng đối với phương thức đóng 03 tháng một lần hoặc 06 tháng một lần.
Như vậy phương thức, thời hạn đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc chậm nhất đối với người sử dụng lao động là ngày cuối cùng của tháng tiếp theo đối với phương thức đóng hằng tháng hoặc ngày cuối cùng của tháng tiếp theo ngay sau chu kỳ đóng đối với phương thức đóng 03 tháng một lần hoặc 06 tháng một lần.

5. Có mấy loại bảo hiểm bắt buộc?
Bảo hiểm bắt buộc theo quy định tại Điều 8 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022 như sau:
Điều 8. Bảo hiểm bắt buộc
1. Bảo hiểm bắt buộc là sản phẩm bảo hiểm nhằm mục đích bảo vệ lợi ích công cộng, môi trường và an toàn xã hội.
2. Bảo hiểm bắt buộc bao gồm:
a) Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới;
b) Bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc;
c) Bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng;
d) Bảo hiểm bắt buộc quy định tại luật khác đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều này.
Như vậy có 04 loại bảo hiểm bắt buộc gồm:
- Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới;
- Bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc;
- Bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng;
- Bảo hiểm bắt buộc quy định tại luật khác đáp ứng quy định là sản phẩm bảo hiểm nhằm mục đích bảo vệ lợi ích công cộng, môi trường và an toàn xã hội.
6. Các câu hỏi thường gặp
6.1. Người đóng bảo hiểm xã hội chết có được rút tiền không mới nhất 2025?
Khi một người đóng bảo hiểm xã hội qua đời, thân nhân của họ sẽ không thể rút tiền đã đóng bảo hiểm xã hội nhưng sẽ được hưởng các chế độ tử tuất theo quy định của pháp luật tại mục 4 chương V đối với người đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc và mục 3 chương VI của Luật Bảo hiểm xã hội 2024
6.2. Tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc tối đa 2025 là bao nhiêu?
Tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc tối đa từ ngày 01/7/2024 là 46.800.000 đồng/tháng.
Lương tháng đóng BHXH bắt buộc tối đa bằng 20 lần mức lương cơ sở.
Bên cạnh đó, tại Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP quy định lương cơ sở từ 1/7/2024 là 2.340.000 đồng/tháng.
6.3. Người già 75 tuổi không có lương hưu được hưởng chế độ gì?
Đối tượng này sẽ được hưởng trợ cấp hưu trí. Theo đó, người dân Việt Nam được hưởng trợ cấp hưu trí xã hội khi từ đủ 75 tuổi trở lên và không hưởng lương hưu hoặc trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng, trừ trường hợp khác theo quy định của Chính phủ.
Xem thêm các bài viết liên quan:
- Chế độ tử tuất là gì? Chế độ tử tuất khi đóng BHXH bắt buộc và tự nguyện mới nhất 2025
- Chế độ tử tuất với người đóng BHXH bắt buộc mới nhất 2025?
- Chế độ tử tuất với người đóng BHXH tự nguyện mới nhất 2025?
- Cách tính tiền tử tuất BHXH 1 lần chính xác, nhanh chóng 2025?
- NLĐ đang đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện thì mất, thân nhân sẽ được nhận bao nhiêu tiền từ chế độ tử tuất mới nhất 2025?
Tags
# Bảo hiểm xã hộiTin cùng chuyên mục
Tiền trượt giá được hiểu như thế nào mới nhất 2025?

Tiền trượt giá được hiểu như thế nào mới nhất 2025?
Tiền trượt giá, hay còn gọi là lạm phát, là một hiện tượng kinh tế quen thuộc trong đời sống hàng ngày. Tuy nhiên, để hiểu rõ bản chất và tác động của nó, đặc biệt là trong bối cảnh kinh tế năm 2025, chúng ta cần đi sâu vào phân tích nhiều khía cạnh. Việc đồng tiền trượt giá cũng có ảnh hưởng đến việc ban hành các quy định về Lương hưu, Bảo hiểm xã hội của Người Lao Động. 18/03/2025Khi nào người lao động được lấy tiền trượt giá bảo hiểm xã hội mới nhất 2025

Khi nào người lao động được lấy tiền trượt giá bảo hiểm xã hội mới nhất 2025
Hệ thống bảo hiểm xã hội (BHXH) Việt Nam đang chuẩn bị cho những thay đổi quan trọng với việc ban hành Luật Bảo hiểm xã hội 2024, có hiệu lực từ ngày 1 tháng 7 năm 2025. Những thay đổi này sẽ tác động đáng kể đến quyền lợi và nghĩa vụ của người lao động, đặc biệt là trong việc tiếp cận các khoản trợ cấp và lương hưu. Một yếu tố quan trọng mà người lao động cần nắm rõ là cơ chế điều chỉnh trượt giá (tiền trượt giá) đối với các khoản đóng góp BHXH, nhằm bảo toàn giá trị thực của số tiền đã đóng theo thời gian. Bài viết này sẽ làm rõ thời điểm người lao động có thể tiếp cận khoản tiền trượt giá BHXH theo quy định mới nhất năm 2025. 18/03/2025Làm 1 năm được bao nhiêu tiền bảo hiểm xã hội?

Làm 1 năm được bao nhiêu tiền bảo hiểm xã hội?
Nhiều người lao động sau khi đóng bảo hiểm xã hội (BHXH) 1 năm nhưng không có nhu cầu tiếp tục tham gia thường thắc mắc về số tiền có thể nhận được khi rút BHXH một lần. Vậy với 1 năm đóng BHXH, mức hưởng sẽ được tính như thế nào? Có thay đổi gì theo quy định mới năm 2025 không? Hãy cùng tìm hiểu chi tiết trong bài viết dưới đây để biết chính xác số tiền bạn có thể nhận được! 16/03/2025Bảo hiểm xã hội 3 năm được bao nhiêu tiền mới nhất 2025?

Bảo hiểm xã hội 3 năm được bao nhiêu tiền mới nhất 2025?
Nhiều người lao động sau khi đóng bảo hiểm xã hội (BHXH) 3 năm nhưng không có nhu cầu tiếp tục tham gia thường thắc mắc về số tiền có thể nhận được khi rút BHXH một lần. Từ ngày 01/07/2025, mức hưởng BHXH một lần có gì thay đổi không? Cách tính cụ thể như thế nào? Hãy cùng tìm hiểu chi tiết trong bài viết dưới đây để biết chính xác số tiền bạn có thể nhận được khi rút BHXH sau 3 năm đóng! 16/03/2025Bảo hiểm xã hội 13 năm được bao nhiêu tiền mới nhất 2025?

Bảo hiểm xã hội 13 năm được bao nhiêu tiền mới nhất 2025?
Người lao động tham gia bảo hiểm xã hội (BHXH) trong thời gian dài nhưng chưa đủ điều kiện hưởng lương hưu thường quan tâm đến mức hưởng BHXH một lần khi rút. Vậy nếu đã đóng BHXH 13 năm, số tiền nhận được khi rút BHXH một lần sẽ là bao nhiêu? Từ ngày 01/07/2025, quy định về mức hưởng BHXH có gì thay đổi không? Hãy cùng tìm hiểu chi tiết trong bài viết dưới đây để có câu trả lời chính xác nhất! 16/03/2025Bảo hiểm xã hội 1 năm 8 tháng được bao nhiêu tiền mới nhất 2025?

Bảo hiểm xã hội 1 năm 8 tháng được bao nhiêu tiền mới nhất 2025?
Nhiều người lao động có thời gian đóng bảo hiểm xã hội (BHXH) ngắn, chẳng hạn như 1 năm 8 tháng, thường quan tâm đến số tiền có thể nhận được khi rút BHXH một lần. Từ ngày 01/07/2025, mức hưởng BHXH một lần có thể thay đổi theo chính sách mới. Vậy với thời gian đóng BHXH 1 năm 8 tháng, cách tính số tiền hưởng như thế nào? Người lao động sẽ nhận được bao nhiêu? Hãy cùng tìm hiểu chi tiết trong bài viết dưới đây để có thông tin chính xác nhất! 16/03/2025Bảo hiểm xã hội 1 năm 9 tháng được bao nhiêu tiền mới nhất 2025?

Bảo hiểm xã hội 1 năm 9 tháng được bao nhiêu tiền mới nhất 2025?
Rút bảo hiểm xã hội (BHXH) một lần là lựa chọn của nhiều người lao động khi không có nhu cầu tiếp tục tham gia BHXH. Với thời gian đóng 1 năm 9 tháng, mức hưởng BHXH một lần sẽ được tính như thế nào? Từ ngày 01/07/2025, quy định về mức hưởng có gì thay đổi không? Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ cách tính và số tiền có thể nhận được khi rút BHXH một lần theo quy định mới nhất! 16/03/2025Bảo hiểm xã hội 1 năm 7 tháng được bao nhiêu tiền mới nhất 2025?

Bảo hiểm xã hội 1 năm 7 tháng được bao nhiêu tiền mới nhất 2025?
Rút bảo hiểm xã hội (BHXH) một lần là lựa chọn của nhiều người lao động khi không tiếp tục tham gia BHXH. Với thời gian đóng BHXH 1 năm 7 tháng, số tiền nhận được sẽ phụ thuộc vào mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH và quy định hiện hành. Vậy từ ngày 01/07/2025, cách tính BHXH một lần có gì thay đổi? Người lao động sẽ nhận được bao nhiêu tiền? Hãy cùng tìm hiểu chi tiết trong bài viết dưới đây! 16/03/2025Bảo hiểm xã hội 1 năm 6 tháng được bao nhiêu tiền mới nhất 2025?

Bảo hiểm xã hội 1 năm 6 tháng được bao nhiêu tiền mới nhất 2025?
Rút bảo hiểm xã hội (BHXH) một lần là vấn đề được nhiều người lao động quan tâm, đặc biệt là những ai đã đóng BHXH trong thời gian ngắn như 1 năm 6 tháng. Từ ngày 01/07/2025, mức hưởng BHXH một lần có thể thay đổi theo quy định mới. Vậy với thời gian đóng BHXH 1 năm 6 tháng, số tiền bạn nhận được là bao nhiêu? Cách tính như thế nào? Hãy cùng tìm hiểu chi tiết trong bài viết dưới đây để cập nhật thông tin chính xác nhất! 16/03/2025Bảo hiểm xã hội 1 năm 4 tháng được bao nhiêu tiền mới nhất 2025?
