Bảng tính tuổi nghỉ hưu theo năm sinh mới nhất 2025
Bảng tính tuổi nghỉ hưu theo năm sinh mới nhất 2025

1. Bảng tính tuổi nghỉ hưu từ 2025 với NLĐ làm việc trong điều kiện bình thường

Lao động nam

Lao động nữ

Năm đủ tuổi nghỉ hưu

Tuổi nghỉ hưu

Năm sinh

Năm đủ tuổi nghỉ hưu

Tuổi nghỉ hưu

Năm sinh

2025

61 tuổi 3 tháng

Từ tháng 01/1964 đến tháng 9/1964

2025

56 tuổi 8 tháng

Từ tháng 9/1968 đến tháng 5/1969

2026

61 tuổi 6 tháng

Từ tháng 10/1964 đến tháng 6/1965

2026

57 tuổi

Từ tháng 6/1969 đến tháng 12/1969

2027

61 tuổi 9 tháng

Từ tháng 7/1965 đến tháng 3/1966

2027

57 tuổi 4 tháng

Từ tháng 01/1970 đến tháng 8/1970

2028

62 tuổi

Từ tháng 4/1966 trở đi

2028

57 tuổi 8 tháng

Từ tháng 9/1970 đến tháng 4/1971

2029

58 tuổi

Từ tháng 5/1971 đến tháng 12/1971

2030

58 tuổi 4 tháng

Từ tháng 01/1972 đến tháng 8/1972

2031

58 tuổi 8 tháng

Từ tháng 9/1972 đến tháng 4/1973

2032

59 tuổi

Từ tháng 5/1973 đến tháng 12/1973

2033

59 tuổi 4 tháng

Từ tháng 01/1974 đến tháng 8/1974

2034

59 tuổi 8 tháng

Từ tháng 9/1974 đến tháng 4/1975

2035

60 tuổi

Từ tháng 5/1975 trở đi

2. Bảng tính tuổi nghỉ hưu từ 2025 với NLĐ nghỉ hưu sớm

Lao động nam

Lao động nữ

Năm đủ tuổi nghỉ hưu thấp hơn

Tuổi nghỉ hưu thấp hơn

Năm sinh

Năm đủ tuổi nghỉ hưu thấp hơn

Tuổi nghỉ hưu thấp hơn

Năm sinh

2025

56 tuổi 3 tháng

Từ tháng 01/1969 đến tháng 9/1969

2025

51 tuổi 8 tháng

Từ tháng 9/1973 đến tháng 5/1974

2026

56 tuổi 6 tháng

Từ tháng 10/1969 đến tháng 6/1970

2026

52 tuổi

Từ tháng 6/1974 đến tháng 12/1974

2027

56 tuổi 9 tháng

Từ tháng 7/1970 đến tháng 3/1971

2027

52 tuổi 4 tháng

Từ tháng 01/1975 đến tháng 8/1975

2028

57 tuổi

Từ tháng 4/1971 trở đi

2028

52 tuổi 8 tháng

Từ tháng 9/1975 đến tháng 4/1976

2029

53 tuổi

Từ tháng 5/1976 đến tháng 12/1976

2030

53 tuổi 4 tháng

Từ tháng 01/1977 đến tháng 8/1977

2031

53 tuổi 8 tháng

Từ tháng 9/1977 đến tháng 4/1978

2032

54 tuổi

Từ tháng 5/1978 đến tháng 12/1978

2033

54 tuổi 4 tháng

Từ tháng 01/1979 đến tháng 8/1979

2034

54 tuổi 8 tháng

Từ tháng 9/1979 đến tháng 4/1980

2035

55 tuổi

Từ tháng 5/1980 trở đi


3. Bảng tính tuổi nghỉ hưu từ 2025 với NLĐ nghỉ hưu ở tuổi cao hơn

Lao động nam

Lao động nữ

Năm đủ tuổi nghỉ hưu cao hơn

Tuổi nghỉ hưu cao hơn

Năm sinh

Năm đủ tuổi nghỉ hưu

Tuổi nghỉ hưu cao hơn

Năm sinh

2025

66 tuổi 3 tháng

Từ tháng 01/1964 đến tháng 9/1964

2025

61 tuổi 8 tháng

Từ tháng 9/1968 đến tháng 5/1969

2026

66 tuổi 6 tháng

Từ tháng 10/1964 đến tháng 6/1965

2026

62 tuổi

Từ tháng 6/1969 đến tháng 12/1969

2027

66 tuổi 9 tháng

Từ tháng 7/1965 đến tháng 3/1966

2027

62 tuổi 4 tháng

Từ tháng 01/1970 đến tháng 8/1970

2028

67 tuổi

Từ tháng 4/1966 trở đi

2028

62 tuổi 8 tháng

Từ tháng 9/1970 đến tháng 4/1971

2029

63 tuổi

Từ tháng 5/1971 đến tháng 12/1971

2030

63 tuổi 4 tháng

Từ tháng 01/1972 đến tháng 8/1972

2031

63 tuổi 8 tháng

Từ tháng 9/1972 đến tháng 4/1973

2032

64 tuổi

Từ tháng 5/1973 đến tháng 12/1973

2033

64 tuổi 4 tháng

Từ tháng 01/1974 đến tháng 8/1974

2034

64 tuổi 8 tháng

Từ tháng 9/1974 đến tháng 4/1975

2035

65 tuổi

Từ tháng 5/1975 trở đi

4. Quy định về tuổi nghỉ hưu năm 2025

Theo Điều 169 Bộ luật lao động 2019, độ tuổi nghỉ hưu được quy định như sau:

“2. Tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường được điều chỉnh theo lộ trình cho đến khi đủ 62 tuổi đối với lao động nam vào năm 2028 và đủ 60 tuổi đối với lao động nữ vào năm 2035.

Kể từ năm 2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường là đủ 60 tuổi 03 tháng đối với lao động nam và đủ 55 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ; sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam và 04 tháng đối với lao động nữ.

3. Người lao động bị suy giảm khả năng lao động; làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn nhưng không quá 05 tuổi so với quy định tại khoản 2 Điều này tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

4. Người lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao và một số trường hợp đặc biệt có thể nghỉ hưu ở tuổi cao hơn nhưng không quá 05 tuổi so với quy định tại khoản 2 Điều này tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác”.

Quy định về tuổi nghỉ hưu năm 2025
Quy định về tuổi nghỉ hưu năm 2025

5. Các câu hỏi thường gặp

5.1. Nam sinh tháng 12 nam 1965 bao giờ nghỉ hưu?

Trường hợp hợp sinh tháng 12/1965 thì từ tháng 10/2027 bắt đầu được hưởng lương hưu theo quy định.

5.2. Mức hưởng lương hưu tối đa là bao nhiêu?

Mức hưởng lương hưu tối đa là 75% mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH, với điều kiện là lao động nam đóng từ đủ 30 năm bảo hiểm xã hội.

5.3. Năm 2025 đóng bảo hiểm bao nhiêu năm thì được hưởng lương hưu?

Theo Điều 66 Luật Bảo hiểm xã hội 2024, từ 01/07/2025, người lao động đóng BHXH từ 15 năm được hưởng lương hưu.

5.4. Người hưởng lương hưu khi chết được hưởng chế độ gì?

Theo các quy định pháp luật thì sau khi chết thì thân nhân của người đang hưởng lương hưu sẽ nhận được trợ cấp mai táng, trợ cấp tuất hằng tháng hoặc trợ cấp tuất một lần.

5.5. Nữ đóng BHXH 20 năm hưởng lương hưu bao nhiêu?

Lao động nữ đóng BHXH 20 năm khi nghỉ hưu được hưởng tỷ lệ lương hưu là 55% mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH.