SBT Tiếng Anh 8 mới Unit 5: Vocabulary - Grammar trang 37-38-39

Hướng dẫn giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 8 Unit 5: Vocabulary - Grammar trang 37-38-39 giúp học sinh làm bài tập trong SBT Tiếng Anh 8 dễ dàng.

1 2686 lượt xem


Giải SBT Tiếng Anh 8 Unit 5: Vocabulary - Grammar trang 37-38-39

1. (Trang 37 - Tiếng Anh 8): Complete the table with appropriate verbs and nouns. (Hoàn thành bảng với những động từ và danh từ thích hợp.)

SBT Tiếng Anh 8 mới Unit 5: Vocabulary - Grammar trang 37-38-39 (ảnh 1)

Đáp án:

1. celebrate/ celebration

2. commemorate/ commemoration

3. gather/ gathering       

4. perform/ performance

5. reunite/ reunion.        

2. (Trang 37 - Tiếng Anh 8): Solve the crossword puzzle. (Giải câu đố ô chữ.)

1. Not fixed, moving on the surface

2. What people do when they are very excited or joyful, especially in a match

3. What people burn at the pagoda

4. Things children take when they are in a Mid-Autumn Festival procession

5. Very old

6. Another word for foreign enemies

7. A date that is exactly a year after an event

8. Traditional crafts, music, or stories from the people of a certain place

9. A person who is declared to be sacred because he/ she did very good things

SBT Tiếng Anh 8 mới Unit 5: Vocabulary - Grammar trang 37-38-39 (ảnh 2)

Đáp án:

1. floating (nổi)   

2. cheer (ăn mừng)

3. increase (tăng) 

4. lanterns (lồng đèn)

5. ancient (cổ xưa)        

6. invaders (những kẻ xâm lược)

7. anniversary (lễ kỷ niệm)     

8. folk (dân gian)

9. saint (thánh)    

10. festival (lễ hội)

3. (Trang 37 - Tiếng Anh 8): Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences. (Chọn câu trả lời A, B, C hay D để hoàn thành các câu.)

SBT Tiếng Anh 8 mới Unit 5: Vocabulary - Grammar trang 37-38-39 (ảnh 3)

Đáp án:

1. A

2. C

3. C

4. B

5. B

6. B

Hướng dẫn dịch:

1. Vào năm 2010, Hà Nội tổ chức lễ kỉ niệm lần thứ 1000.

2. Sự trình diễn hát quan họ đã được công nhân là một di tích thế giới.

3. Tết là một dịp cho việc đoàn tụ gia đình ở Việt Nam.

4. Khi đám đông đến tháp Chăm, những vũ công biểu diễn điệu múa chào mừng phía trước tháp.

5. Người ta đốt nhang để thể hiện sự kính trọng của họ đến tổ tiên vào ngày Tết.

6. Lễ hội Lệ Mật tưởng niệm việc tìm ra ngôi làng.

4. (Trang 37 - Tiếng Anh 8): Fill each blank with an appropriate word or phrase in the box. (Điền vào chỗ trống với từ hoặc cụm từ thích hợp trong ô.)

SBT Tiếng Anh 8 mới Unit 5: Vocabulary - Grammar trang 37-38-39 (ảnh 4)

Tet is the biggest festival in Viet Nam. To (1) Tet, Vietnamese people make many tasty (2) foods. The most important food includes chung cakes, sausages, boiled chicken, spring rolls, and sticky rice. Chung cake is made of sticky rice, pork, green beans, and other spices, wrapped in green leaves; (3), this cake needs a lot of (4). This cake can be kept for a long time, (5) the weather is often humid during Tet. Other significant foods that cannot be missed to (6) the ancestors are sausages, spring rolls, and sticky rice. (7) sausages are difficult to make, people often buy them from famous suppliers. (8), sticky rice and spring rolls are easier to prepare and must be served immediately after they are cooked, so they are often made at home.

Đáp án:

1. celebrate

2. traditional       

3. therefore

4. preparation

5. even though     

6. worship 

7. because  

8. however

Hướng dẫn dịch:

Tết là lễ hội lớn nhất Việt Nam. Để tổ chức Tết, người Việt Nam làm nhiều thức ăn truyền thống ngon miệng. Thức ăn quan trọng nhất bao gồm bánh chưng, giò, gà luộc, nem rán và xôi. Bánh Chưng được làm bằng nếp, thịt heo, đậu xanh và nhũng gia vị khác, được gói trong lá xanh; vì vậy, bánh này cần nhiều sự chuẩn bị. Bánh có thể được giữ trong thời gian dài, mặc dù thời tiết thường ẩm ướt trong suốt ngày Tết. Những thức ăn chính khác mà không thể bỏ lỡ để thờ cúng tổ tiên là giò chả, nem rán và xôi. Bởi vì giò chả khó làm, người ta thường mua chúng từ những nhà cung cấp nổi tiếng. Tuy nhiên, xôi và nem rán thì dễ dàng chuẩn bị hơn và phải được ăn ngay sau khi nấu, vì vậy chúng thường được làm ở nhà.

5. (Trang 37 - Tiếng Anh 8): Connect each pair of sentences with an appropriate conjunctive adverb in the box to make compound sentences. (Liên kết mỗi cặp câu với một trạng từ nối phù hợp trong ô để hoàn thành câu ghép.)

however

nevertheless

moreover

therefore

otherwise

1. There are more than 300 steps up the hill to Hung King Temple. Any pilgrim would like to reach the top.

2. At the Mid-Autumn Festival, kids can sing, dance, and enjoy mooncakes. Every child likes it very much.

3. We like Tet because it is a long holiday. We can also receive lucky money.

4. Most people book tickets long in advance. They cannot return home for Tet.

5. Tet is considered a holiday. People become even busier than on oridinary days.

Đáp án:

1. There are more than 300 steps up the hill to Hung King Temple; however/ nevertheless, any pilgrim would like to reach the top.

2. At the Mid-Autumn Festival, kids can sing, dance and enjoy mooncakes; thereíore, every child likes it very much.

3. We like Tet because it is a long holiday; moreover, we can also receive lucky money.

4. Most people book tickets long in advance; otherwise, they cannot return home for Tet.

5. Tet is considered a holiday; however/ nevertheless, people become even busier than on ordinary days.

Hướng dẫn dịch:

1. Có hơn 300 bước lên đến đền Vua Hùng; tuy nhiên, bất cứ người hành hương nào cũng muốn lên đến đỉnh.

2. Vào lễ hội Trung thu, bọn trễ có thể hát, nhảy và ăn bánh Trung thu, vì vậy mọi đứa trẻ đều thích lễ hội này rất nhiều.

3. Chúng tôi thích Tết bởi vì nó là một lễ hội dài, hơn nữa chúng tôi có thể nhận được tiền lì xì.

4. Hầu hết mọi người đặt vé trước rất lâu; nếu không họ không thể về nhà vào dịp Tết được.

5. Tết được xem như một lễ hội; tuy nhiên, người ta lại thậm chí bận hơn những ngày thường.

6. (Trang 37 - Tiếng Anh 8): The subordinators in BOLD are incorrect. Replace them with those in the box. (Những từ nối in đậm là sai. Thay thế chúng với các từ trong ô)

when

while

because

if

although

even though

1. Although Lang Lieu brought special cakes that he had made, the King was very happy.

2. While you have been to Huong Pagoda, you will certainly love Yen Stream.

3. Because he is not a Buddhist, he decided to eat as a vegetarian.

4. Even though I was in England, I was lucky to join the Glastonbury Festival.

5. When they are costly, we hold traditional festivals every year.

6. If I was staying in Brazil last February, I had a chance to take part in the Carnival of Rio de Janeiro.

Đáp án:

1. Because 

2. If  

3. Although/ Even though

4. while/ when     

5. Although/ Even though      

6. When/ While

Hướng dẫn dịch:

1. Bởi vì Lang Liêu đã mang nhũng cái bánh đặc biệt, nhà vua rất vui.

2. Nếu bạn từng đến chùa Hương, bạn Sẽ chắc chắn thích suối Yến.

3. Mặc dù anh ấy không phải đạo Phật, anh ấy cũng quyết định ăn như người ăn chay.

4. Khi tôi ở Anh, tôi đã may mắn tham gia vào lễ hội Glastonbury.

5. Mặc dù tốn chi phí, nhưng chúng tôi vẫn tổ chức những lễ hội truyền thống hàng năm.

6. Tôi ở Braxin vào tháng 2 rồi, tôi đã có cơ hội tham gia vào lễ hội Camival của Rio de Janeiro.

7. (Trang 37 - Tiếng Anh 8): Choose the best answer A, B, C, or D to complete the sentences. (Chọn câu trả lời đúng nhất A, B, C hoặc D để hoàn thành câu.)

SBT Tiếng Anh 8 mới Unit 5: Vocabulary - Grammar trang 37-38-39 (ảnh 5)

SBT Tiếng Anh 8 mới Unit 5: Vocabulary - Grammar trang 37-38-39 (ảnh 6)

Đáp án:

1. D

2. B

3. C

4. C

5. B

6. A

Hướng dẫn dịch:

1. Thánh Gióng không thể nói, cười hoặc đi mặc dù đã 3 tuổi.

2. Khi mùa xuân đến, nhiều ngôi làng Việt Nam chuẩn bị cho mùa lễ hội mới.

3. Mặc dù người Mông cổ rất hùng mạnh, nhưng Trần Quốc Tuấn vẫn đánh bại họ 3 lần trong thế kỷ XIII.

4. Anh ấy đã sống cách Nha Trang 15km; tuy nhiên anh ấy không bao giờ đến ngày hội Nha Trang.

5. Lễ hội biển Nha Trang nổi tiếng về ngày hội đường phố ấn tượng; vì vậy nó đã thu hút hàng ngàn du khách nước ngoài.

6. Chúng ta không có nhiều ngày hội ở Việt Nam, tuy nhiên chúng ta có nhiều lễ hội truyền thống.

Xem thêm các bài giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 8 mới chi tiết, hay khác:

Phonetics (trang 36): Complete the words below the pictures with -ian or -ion then mark the stressed syllable in each word. Read the words aloud...

Speaking (trang 40): Put the following sentences in the correct order to make a dialogue. Then practise it with your friend...

Reading (trang 41-42): Read the extracts from these travel brochures and do the tasks that follow. (Đọc những ngoại lệ từ tờ rơi du lịch để làm bài...

Writing (trang 43): Rewrite the sentences, using the words given. (Viết lại câu sử dụng từ được cho...

1 2686 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: