SBT Tiếng Anh 8 mới Unit 12: Reading trang 48-49

Hướng dẫn giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 8 Unit 12: Reading trang 48-49 giúp học sinh làm bài tập trong SBT Tiếng Anh 8 dễ dàng.

1 599 lượt xem


Giải SBT Tiếng Anh 8 Unit 12: Reading trang 48-49

1. (Trang 48 - Tiếng Anh 8): Read this story and fill ecah gap with a suitable word from the box (Đọc câu chuyện này và điền vào chỗ trống với 1 từ thích hợp từ trong khung)

SBT Tiếng Anh 8 mới Unit 12: Reading trang 48-49 (ảnh 1)

Đáp án:

1. named    

2. temperature

3. surface   

4. underground

5. dark       

6. spend     

7. smaller   

8. breathe

Hướng dẫn dịch:

Xin chào. Chúng tôi đến từ sao Hải Vương, hành tinh thứ 8 tính từ Mặt Trời trong hệ Mặt Trời. Hành tinh của chúng tôi được đặt tên theo vị thần biển cả Roman. Khí hậu ở đây rất khó chịu, với nhiệt độ khoảng âm 300 độ C, và gió rất mạnh. Thật ra, ở đây có nhiều bão. Mọi thứ đều đóng băng trên bề mặt, vì vậy dĩ nhiên chúng tôi không có nước lỏng. Để có thể sinh tồn ở đây, chúng tôi phải xây dựng toàn bộ thành phố dưới lòng đất, cách bề mặt 100 km. May mắn thay, chúng tôi không có động đất.

Cuộc sống của chúng tôi rất khác so với cuộc sống của các bạn trên Trái Đất. Bởi vì bên dưới lòng đất cực kỳ tối, chúng tôi có hệ thống chiếu sáng rất tốt theo đồng hồ. Mỗi ngày chúng tôi chỉ cần ngủ 3 giờ, 4 giờ làm việc và phần còn lại của ngày chúng tôi dành cho các hoạt động giải trí. Vì vậy cuộc sống rất thoải mái. Hầu hết chúng tôi thích đi đến các thành phố mới để trải nghiệm những điều mới mẻ. Mặc dù chúng tôi nhỏ hơn kích thước của các bạn, chúng tôi có thể di chuyển rất nhanh. Thật ra, chúng tôi có cánh vì vậy chúng tôi có thể bay. Vì vậy, chúng tôi không bị ùn tắc giao thông như trên Trái Đất. Chúng tôi không hít thở khí oxi, chúng tôi sống dựa vào khí hi-đro.

2. (Trang 48 - Tiếng Anh 8): Read the following passage and do the tasks that follow. (Đọc bài sau và làm bài tập bên dưới.)

SBT Tiếng Anh 8 mới Unit 12: Reading trang 48-49 (ảnh 2)

Hướng dẫn dịch:

A. Trái Đất là hành tinh thứ ba gần mặt trời nhất trong hệ Mặt trời. Nó là hành tinh duy nhất mà tên tiếng Anh có tên thế giới hoặc trái đất, không đến từ thần thoại La Mã hoặc Hy Lạp mà từ tiếng Anh cũ và dân tộc Đức.

B. Cũng được đề cập như hành tinh xanh, hoặc Đá hoa xanh bởi vì nó là hành tinh duy nhất mà có nước ở dạng lỏng trên bề mặt. Quả thực, 71% của bề mặt Trái đất được bao phủ bởi nước, mà còn quan trọng cho tất cả các loại sự sống.

C. Trái đất là hành tinh duy nhất mà có thể có bất kỳ dạng sống nào. Nó là nhà cho hàng triệu loài động thực vật, bao gồm dân số loài người trái đất. Cuộc sống trên trái đất được hỗ trợ và nuôi dưỡng bởi sinh quyển và chất khoáng của nó.

D. Những nhà khoa học đang tìm những hành tinh khác để chứa dân số đang tăng. Họ tin rằng nếu loài người có thể tìm thấy nước trên sao Hỏa và cây cối, họ có thể táng lượng ôxi trên đó. Điều đó sẽ tăng cơ hội loài người có thể sống trên đó trong tương lai.

a. Read the text and find the words in the passage that have similar meanings to these words/ phrases (Đọc và tìm từ trong bài có nghĩa tương tự với những từ hay cụm từ này)

1. old stories which frequently involve gods or monsters      

2. kept alive and healthy        

3. the part of Earth's surface and atmosphere in which plants and animals can live    

4. provide a place to live        

5. find or discover

Đáp án:

1. mythology

2.nourished         

3. biosphere

4. accomodate

5. trace

Hướng dẫn dịch:

1. Những câu chuyện cổ xưa thường có thần thành và yêu quái: thần thoại

2. Giữ cho sống và khỏe mạnh: nuôi dưỡng

3. Một phần của bề mặt Trái Đất và không khí mà thực vật và động vật có thể sống: sinh quyển

4. Cung cấp một chỗ để sống : chứa

5. Tạm dịch: Tìm hay khám phá: đánh dấu/ lần theo dấu vết

b. Now decide in which paragraph each detail below is mentioned. Write A, B, C or D in the blank (Bây giờ quyết định đoạn văn nào mà mỗi chi tiết bên dưới được đề cập đến. Viết A, B, C hay D vào chỗ trống.)

SBT Tiếng Anh 8 mới Unit 12: Reading trang 48-49 (ảnh 3)

Đáp án:

1. A  

2. C  

3. B  

4. A  

5. D

Hướng dẫn dịch:

1. Tên của hành tinh

2. Khả năng tồn tại sự sống trên một hành tinh

3. Bề mặt Trái đất

4. Vị trí của Trái đất

5. Nơi mà chúng ta có thể sống trong tương lai

c. Read the text again and aswer the questions (Đọc lại bài và trả lời những câu hỏi)

1. What are the other names for Earth?

2. Why is Earth so called?

3. Where is Earth in the Solar System?

4. How is Earth different from other known planets?

5. What is the life on Earth supported by?

6. What do you think is the biggest difference between Earth and Mars?

Đáp án:

1. The World, the Blue Planet, or the Blue Marble.

2. It has the names because it's the only planet that has water in liquid form on the surface.

3. Earth is the third-closest planet to the Sun in the Solar System.

4. Earth is the only planet that has been known to host life.

5. Life on Earth is supported and nourished by its biosphere and minerals.

6. There are water and trees on Earth, but there are no such things on Mars.

Hướng dẫn dịch:

1. Những tên gọi khác của Trái Đất là gì? - Thế giới, hành tinh xang, viên đá quý xanh

2. Tại sao Trái Đất được gọi như vậy? - Bởi vì nó là hành tinh duy nhất có nước ở dạng chất lỏng trên bề mặt.

3. Trái Đất ở đâu trong hệ mặt trời? - Ở vị trí thứ 3 gần nhất tính từ mặt trời.

4. Trái Đất khác những hành tinh đã biết khác như thế nào? - Trái Đất là hành tinh duy nhất được biết đến có sự sống.

5. Sự sống trên trái đất được cung cấp bởi cái gì? - Sự sống trên trái đất được cung cấp và nuôi dưỡng bởi khí quyển và các khoáng sản.

6. Bạn nghĩ sự khác nhau lớn nhất giữa Trái Đất và sao Hỏa là gì? - Có nước và cây trên Trái Đất, nhưng không có những thứ này trên sao Hỏa.

3. (Trang 48 - Tiếng Anh 8): Read the text and decide if the statements are true (T) or false (F). (Đọc bài và xác định những câu sau là đúng hay sai)

Long ago, people thought the Moon was a god and we would never be able to reach it. However, the invention of telescopes in 1608 enabled people to learn that the Moon is just another planetary body. And mankind's dream of walking on the Moon suddenly seemed possible.

The dream came true on July 20th, 1969 when Neil Armstrong, Buzz Aldrin, and Michael Collins flew to the Moon as part of the Apollo 11 lunar mission. Neil Armstrong was the first to step onto the Moon. After admiring the tranquil, desolate beauty of the Moon's surface, Neil Armstrong and Buzz Aldrin completed their mission, while Collins stayed in orbit to maintain the systems on board the spacecraft.

During the stay of more than twenty-one hours on the Moon's surface, the astronauts found no rain or wind at all. The Moon was like a desert with plains, mountains, and valleys. The surface was covered with dust, which was so thick that they left footprints where they had walked. They left a United States of America flag there and returned to Earth with forty-six pounds of moon rock for scientific study.

Hướng dẫn dịch:

Cách đây rất lâu, con người nghĩ rằng mặt trăng là thần thánh và sẽ không bao giờ chạm được đến nó. Tuy nhiên, sự phát minh ra kính thiên văn năm 1608 đã giúp con người hiểu biết về mặt trăng rằng cũng là một hành tinh khác. Và ước mơ của con người đi trên mặt trăng đột nhiên có vẻ khả thi.

Giấc mơ đã trở thành hiện thực vào ngày 20 tháng 7 năm 1969 khi Neil Armstrong, Buzz Aldrin và Michael đã bay đến Mặt Trăng như một phần của nhiệm vụ mặt trăng Appollo 11. Neil Armstrong là người đầu tiên bước chân lên mặt trăng. Sau khi chiêm ngưỡng vẻ đẹp tĩnh lặng, riêng biệt của bề mặt Mặt Trăng, Neil Armstrong và Buzz Aldrin đã hoàn thành nhiệm vụ, trong khi Collin ở trong quỹ đạo để bảo trì hệ thống trên tàu không gian.

Trong suốt thời gian ở lại hơn 21 giờ trên bề mă Mặt Trăng, các phi hành gia không hề thấy mưa và gió. Mặt Trăng giống như sa mạc với những đồng bằng, núi và thung lũng. Bề mặt được bao phủ bởi bụi, cái mà dày đến nỗi để lại dấu chân nơi họ đã đi qua. Họ đã để lại 1 lá cờ Mỹ và quay trở lại Trái Đất với 46 pounds đá của mặt trăng để nghiên cứu khoa học.

SBT Tiếng Anh 8 mới Unit 12: Reading trang 48-49 (ảnh 4)

Đáp án:

1. F  

2. T  

3. T  

4. F  

5. T  

6. F

Hướng dẫn dịch:

1. Con người biết tất cả về mặt trăng khoảng hàng ngàn năm.

2. Sự phát minh kính thiên văn giúp con người hiểu rằng mặt trăng không phải là thần thánh.

3. Chỉ có Neil Armstrong và Buzz Aldrin đã bước lên mặt trăng.

4. Khí hậu trên mặt trăng rất khó chịu, với nhiều mưa và gió.

5. Các phi hành gia ở lại trên mặt trăng gần 1 năm.

6. Họ mang về bụi và đá như quà lưu niệm.

Xem thêm các bài giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 8 mới chi tiết, hay khác:

Phonetics (trang 43): Mark the stressed syllables then read the words aloud. Pay attention to the word stress...

Vocabulary - Grammar (trang 44-45-46): Solve the crossword puzzle. (Giải ô chữ.)...

Speaking (trang 47): Rearrange the following sentences into the correct order to make a dialogue. Then practise it with your friend...

Writing (trang 50): Rewrite the sentences in reported speech. (Viết lại các câu dạng câu tường thuật.)...

1 599 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: