Sách bài tập Vật lí 11 Chủ đề 4 (Cánh diều): Dòng điện, mạch điện
Với giải sách bài tập Vật lí 11 Chủ đề 4: Dòng điện, mạch điện sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Vật lí 11 Chủ đề 4.
Giải SBT Vật lí 11 Chủ đề 4: Dòng điện, mạch điện
B. Ví dụ
Câu 1 trang 44 SBT Vật Lí 11: Trong 2,00 s, lượng điện tích chạy qua một bóng đèn là 1,67 C.
a) Tìm cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn.
b) Tìm số electron di chuyển qua bóng đèn trong 5,00 s. Biết điện tích của electron có độ lớn là
c) Biết hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn là 12,0 V, tính năng lượng điện mà bóng đèn tiêu thụ trong 2,00 s (bỏ qua điện trở trong của nguồn)
d) Tính năng lượng điện mà bóng đèn tiêu thụ trong mỗi giây.
Lời giải:
a) Cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn là:
b) Điện tích qua bóng đèn trong 5,00 s là:
Số electron di chuyển qua bóng đèn trong 5,00 s là:
c) Năng lượng mà nguồn cấp cho đèn trong 2,00 s là:
d) Năng lượng mà nguồn cung cấp cho bóng đèn trong mỗi giây là:
a) Cường độ dòng điện trong mạch.
d) Tỉ số năng lượng của pin cung cấp cho mạch ngoài và năng lượng toàn phần của pin. Bỏ qua điện trở dây nối.
Lời giải:
a) Cường độ dòng điện trong mạch là:
b) Điện thế tại điểm A là:
c) Điện trở trong của pin là:
d) Tỉ số năng lượng được tính bằng:
C. Bài tập
I. Cường độ dòng điện
Câu 4.1 trang 45 SBT Vật Lí 11: Số electron dẫn trong 1 m3 ở dây dẫn điện kim loại vào cỡ
B. 1016.
C. 1022.
D. 1028.
Lời giải:
Đáp án đúng là D
B. 10 m/s.
C. 104 m/s.
D. 108 m/s.
Lời giải:
Đáp án đúng là A
A. I2, I1, I3, I4
B. I1, I3, I2, I4
C. I3, I1, I4, I2
D. I4, I2, I3, I1
Lời giải:
Đáp án đúng là B
Cường độ dòng điện phụ thuộc vào mật độ hạt tải điện.
A. Giảm dần khi tiết diện dây nhỏ dần.
B. Tăng dần khi tiết diện dây nhỏ dần.
C. Không thay đổi.
D. Không đủ thông tin để trả lời.
Lời giải:
Đáp án đúng là B
Tốc độ dịch chuyển có hướng của electron thay đổi tăng dần khi tiết diện dây nhỏ dần. Vì theo công thức I = Snve thì cường độ I không đổi, tiết diện giảm thì v tăng.
Lời giải:
electron
5,08 A
Câu 4.8 trang 46 SBT Vật Lí 11: Trong một dây dẫn điện có dòng điện với cường độ 80,0 mA.
a) Có bao nhiêu electron chạy qua tiết diện thẳng của dây trong 10,0 phút?
b) Các electron chuyển động theo chiều nào đối với dòng điện?
Lời giải:
a) electron
b) Chuyển động của electron theo chiều ngược với chiều dòng điện.
Lời giải:
Chu kì của electron trên quỹ đạo là và dòng điện tương ứng với chuyển động này của electron là:
Lời giải:
Câu 4.12 trang 47 SBT Vật Lí 11: Cường độ dòng điện trong một dây dẫn là 200 mA. Tính:
a) Lượng điện tích đi qua tiết diện thẳng của dây trong 5 phút.
b) Số lượng electron cần thiết để mang điện tích này.
Biết điện tích e = -1,6.10-19 C.
Lời giải:
a)
b) electron.
Lời giải:
Lời giải:
electron/m3
Lời giải:
Thể tích của một mol đồng:
Mật độ electron dẫn điện là:
Tốc độ dịch chuyền có hướng là
II. Điện trở
C. 2 A.
D. 3 A.
Lời giải:
Đáp án đúng là C
B. 4 C.
C. 12 C.
D. 48 C.
Lời giải:
Đáp án đúng là A
Câu 4.18 trang 47 SBT Vật Lí 11: Ở Hình 4.3, khi hiệu điện thế U tăng, phát biểu nào sau đây đúng?
B. Điện trở của dây kim loại giảm.
C. Điện trở của diode giảm.
D. Điện trở của dây kim loại tăng.
Lời giải:
Đáp án đúng là C
Điện trở của kim loại không đổi.
Điện trở của diode giảm.
B. R/9.
C. R/3.
D. 9R.
Lời giải:
Đáp án đúng là B
Mỗi đoạn dây nhỏ có chiều dài giảm 3 lần nên điện trở của chúng giảm 3 lần.
Điện trở mới của dây sau khi tết lại (giống như 3 điện trở mắc song song):
A. R/2.
B. R.
C. 2R.
D. 4R.
Lời giải:
Đáp án đúng là A
Mạch nhỏ AB là mạch cầu cân bằng, nên điện trở tương đương của mạch nhỏ AB:
Câu 4.22 trang 48 SBT Vật Lí 11: Đồ thị I – U của một vật dẫn được biểu diễn ở Hình 4.5.
a) Từ đồ thị có thể suy ra định luật nào biểu diễn mối liên hệ giữa I và U?
b) Tính điện trở của vật dẫn này.
Lời giải:
a) Định luật Ohm.
b)
Lời giải:
U(V) |
0 |
0,19 |
0,48 |
1,47 |
2,92 |
4,56 |
6,56 |
8,70 |
I(A) |
0 |
0,20 |
0,40 |
0,60 |
0,80 |
1,00 |
1,20 |
1,40 |
a) Tính giá trị của điện trở ứng với mỗi giá trị cường độ dòng điện và hiệu điện thế.
b) Vẽ đồ thị biểu diễn sự biến thiên của điện trở theo cường độ dòng điện.
Lời giải:
I(A) |
0,20 |
0,40 |
0,60 |
0,80 |
1,00 |
1,20 |
1,40 |
R(Ω) |
0,95 |
1,20 |
2,45 |
3,65 |
4,56 |
5,47 |
6,21 |
b)
Lời giải:
Khi
Khi
a) Tính điện trở của vật dẫn ứng với hiệu điện thế 2,0 V và 8,0 V.
b) Vật dẫn này có tuân theo định luật Ohm không?
Lời giải:
a) Ở 2,00 V, ; ở 8,00 V, .
b) Không tuân theo định luật Ohm.
Khi ngắt công tắc K, ampe kế A chỉ 0,48 A.
Khi đóng công tắc K, ampe kế A chỉ 0,72 A.
a) Tính hiệu điện thế U.
b) Tính điện trở của điện trở nhiệt.
c) Khi tăng nhiệt độ của điện trở nhiệt, số chỉ của ampe kế tăng hay giảm? Vì sao?
Lời giải:
a) Khi ngắt công tắc K, ampe kế A chỉ 0,48 A. Suy ra (1)
Khi đóng công tắc K, ampe kế A chỉ 0,72 A. Suy ra
(2)
Từ (1) và (2) thì U = 2,4 V
b) RNTC = 3,6 Ω
c) Điện trở của điện trở nhiệt giảm nên điện trở toàn mạch giảm và số chỉ của ampe kế tăng.
III. Nguồn điện, năng lượng điện và công suất điện
A. 1 V và 1Ω.
B. 2 V và 1Ω.
C. 2 V và 2Ω.
D. 2,5 V và 0,50Ω.
Lời giải:
Đáp án đúng là B
Ta có:
B.
C.
D.
Lời giải:
Đáp án đúng là A
B.
C.
D.
Lời giải:
Đáp án đúng là D
Công suất
A. 2.
B. 1/2.
C 1/4.
D. 4.
Lời giải:
Đáp án đúng là B
Ta có
A.
B.
C.
D.
Lời giải:
Đáp án đúng là B
Công suất tiêu thụ:
Để công suất cực đại khi và chỉ khi r = R và
B. I và U đều giảm.
C. I sẽ giảm, U sẽ tăng.
D. I sẽ tăng, U sẽ giảm.
Lời giải:
Đáp án đúng là D
Lúc đầu:
Lúc sau:
R mắc song song với vôn kế nên R' < R nên I' > I do đó U giảm.
b) bóng đèn.
Lời giải:
a) Năng lượng hoá học chuyển thành năng lượng điện
b) Năng lượng điện chuyển thành năng lượng nhiệt và năng lượng ánh sáng.
a) Suất điện động của nguồn điện.
b) Độ giảm điện thế trên điện trở trong khi đóng công tắc.
c) Điện trở trong của nguồn điện.
Lời giải:
a) Khi ngắt công tắc
b)
c)
Lời giải:
Do 3 nguồn mắc nối tiếp nên:
Câu 4.38 trang 52 SBT Vật Lí 11: Một pin có suất điện động là 1,5 V và điện trở trong là 0,50Ω.
b) Tính công suất tối đa mà pin có thể cung cấp cho mạch ngoài. Trong trường hợp nào nó cung cấp công suất tối đa này?.
Lời giải:
a) Cường độ dòng điện tối đa: ; khi điện trở mạch ngoài bằng không.
b) ; khi điện trở mạch ngoài bằng điện trở trong của pin.
b) Số electron chuyển qua đèn.
c) Năng lượng mà nguồn cung cấp cho đèn.
d) Công suất của nguồn.
Lời giải:
a)
b)
c)
d)
a) Tính cường độ dòng điện qua thiết bị.
b) Tìm công suất của thiết bị.
Lời giải:
a)
b)
a) Lượng điện tích đi qua bóng đèn trong một giây.
b) Năng lượng tiêu thụ trên bóng đèn khi mỗi culông điện tích truyền qua.
Lời giải:
a)
b) Năng lượng tiêu thụ trên bóng đèn khi mỗi culông điện tích truyền qua:
A = qU = 1.2,2 = 2,2 J
a) Cường độ dòng điện trong bóng đèn.
b) Công suất cung cấp điện cho bóng đèn.
c) Năng lượng điện mà nguồn cung cấp cho bóng đèn trong 2,5 giờ.
Lời giải:
a)
b)
c)
Acquy 80 Ah có thể cung cấp dòng điện có cường độ 80 A trong 1 giờ nên năng lượng lưu trữ được trong acquy là
a) Ngay sau khi đóng công tắc, cường độ dòng điện chạy qua nguồn điện là
A. 0 .
B. .
C. .
D. .
b) Sau một thời gian rất dài, cường độ dòng điện chạy qua nguồn là
A. 0 .
B. .
C. .
D. .
Lời giải:
a) Khi đóng công tắc, điện trở mạch ngoài
Cường độ dòng điện:
Chọn C
b) Chọn D.
a) Tìm cường độ dòng điện trong mạch và hiệu điện thế giữa hai cực của bộ pin.
c) Khi pin già đi, điện trở trong của nó tăng lên. Giả sử đến một thời điểm, điện trở trong của bộ pin này là 2,00 Ω. Thực hiện các câu hỏi a) và b) cho trường hợp này.
Lời giải:
b)
c)
b) Tìm điện trở trong của acquy.
Lời giải:
a)
b)
b) Công suất chuyển năng lượng ở điện trở trong (thành nội năng trong pin).
Lời giải:
a)
b)
a) Khi acquy chỉ dùng để cấp điện cho các đèn.
b) Khi khởi động ô tô, cần thêm 35,0 A từ acquy.
Lời giải:
a) Khi acquy chì cấp điện cho các đèn
b) Gọi I1 và I2 lần lượt là cường độ dòng điện qua acquy và qua đèn
Xem thêm lời giải SBT Vật lí 11 bộ sách Cánh diều hay, chi tiết khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 11 Cánh diều (hay nhất)
- Văn mẫu lớp 11 - Cánh diều
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 11 – Cánh diều
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn 11 - Cánh diều
- Giải SBT Ngữ văn 11 – Cánh diều
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn 11 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 11 – Cánh diều
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 11 – Cánh diều
- Soạn văn 11 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 11 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Toán 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Toán 11 - Cánh diều
- Giải sbt Toán 11 – Cánh diều
- Giải sgk Tiếng Anh 11 – ilearn Smart World
- Giải sbt Tiếng Anh 11 - ilearn Smart World
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 11 ilearn Smart World đầy đủ nhất
- Giải sgk Hóa học 11 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Hóa học 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Hóa 11 - Cánh diều
- Giải sbt Hóa học 11 – Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Sinh học 11 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Sinh học 11 – Cánh diều
- Giải sbt Sinh học 11 – Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Kinh tế pháp luật 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Kinh tế pháp luật 11 – Cánh diều
- Giải sbt Kinh tế pháp luật 11 – Cánh diều
- Giải sgk Lịch sử 11 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Lịch sử 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Lịch sử 11 - Cánh diều
- Giải sbt Lịch sử 11 – Cánh diều
- Giải sgk Địa lí 11 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Địa lí 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Địa lí 11 - Cánh diều
- Giải sbt Địa lí 11 – Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Công nghệ 11 - Cánh diều
- Giải sbt Công nghệ 11 – Cánh diều
- Giải sgk Tin học 11 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Tin học 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Tin học 11 - Cánh diều
- Giải sbt Tin học 11 – Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng an ninh 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Giáo dục quốc phòng 11 – Cánh diều
- Giải sbt Giáo dục quốc phòng 11 – Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 – Cánh diều