Sách bài tập Tin học 9 Bài 10a (Kết nối tri thức): Sử dụng hàm COUNTIF

Với giải sách bài tập Tin học 9 Bài 10a: Sử dụng hàm COUNTIF sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Tin học 9 Bài 10a.

1 216 21/10/2024


Giải SBT Tin học 9 Bài 10a: Sử dụng hàm COUNTIF

Câu 10a.1 trang 30 SBT Tin học 9: Chọn câu đúng đối với hàm COUNTIF.

A. Đếm số ô tính trong một vùng dữ liệu thỏa mãn một điều kiện nhất định.

B. Chỉ đếm số ô tính trong một vùng dữ liệu thỏa mãn một điều kiện nhất định.

C. Đếm bất kì số nào trong một vùng dữ liệu nhất định.

D. Đếm các ô chứa các số khác nhau.

Lời giải:

Đáp án: A

Câu 10a.2 trang 30 SBT Tin học 9: Giá trị mà hàm COUNTIF trả về có thuộc kiểu dữ liệu nào?

A. Dữ liệu kiểu số.

B. Dữ liệu kiểu ngày tháng.

C. Dữ liệu kiểu ký tự.

Lời giải:

Đáp án: A

Câu 10a.3 trang 30 SBT Tin học 9: Chọn công thức đúng của phép sử dụng hàm COUNTIF.

A. =COUNTIF(A1:A4,">100")

B. =COUNTIF(A1:A4,D2)

C. =COUNTIF(A1:A4,"Y")

D. = COUNTIF(">100",A1:A4)

Lời giải:

Đáp án: A, B, C. Phương án D sai vì tham số criteria đứng trước tham số range.

Câu 10a.4 trang 31 SBT Tin học 9: Công thức =COUNTIF(B2:B5,">=100") trả về kết quả có ý nghĩa gì?

A. Số ô tính trong vùng B2 chứa dữ liệu thỏa mãn điều kiện lớn hơn 100.

B. Số ô tính trong vùng B2 chứa dữ liệu thỏa mãn điều kiện bé hơn hoặc bằng 100.

C. Số ô tính trong vùng B2 chứa dữ liệu thỏa mãn điều kiện bằng 100.

D. Số ô tính trong vùng B2 chứa dữ liệu thỏa mãn điều kiện lớn hơn hoặc bằng 100.

Lời giải:

Đáp án: D

Câu 10a.5 trang 31 SBT Tin học 9: Bảng dữ liệu dưới đây cho biết số học sinh chọn trường A.

Bảng dữ liệu dưới đây cho biết số học sinh chọn trường A trang 31 sách bài tập Tin 9

A. =COUNTIF("A",B4:B8)

B. =COUNTIF(B4:B8,"A")

C. =COUNTIF($B$4:$B$8,D5)

D. =COUNTIF(D5,$B$4:$B$8)

Lời giải:

Đáp án: B, C

Câu 10a.6 trang 31 SBT Tin học 9: Thay đổi dữ liệu ở hình 10a.1, hãy chọn công thức đúng để số học sinh chọn trường A hiển thị tại ô E5.

A. = COUNTIF("A", B4:B8)

B. = COUNTIF(B4:B8,"A")

C. =COUNTIF($B$4:$B$8, D5)

D. =COUNTIF(D5, $B$4:$B$8)

Lời giải:

Đáp án: C

Câu 10a.7 trang 31 SBT Tin học 9: Cho bảng dữ liệu nhập hàng của hàng hoa quả như Hình 10a.2.

Cho bảng dữ liệu nhập hàng của hàng hoa quả như Hình 10a.2

Hãy ghép mỗi yêu cầu ở cột A với công thức đúng ở cột B.

A

B

1) Đếm loại hoa quả có số lượng lớn hơn 55.

a) =COUNTIF(B2:B5,"<40")

2) Đếm loại hoa quả có số lượng nhỏ hơn 75.

b) =COUNTIF(B2:B5,">=30")-COUNTIF(B2:B5,">80")

3) Đếm loại hoa quả có số lượng trong khoảng từ 30 đến 80.

c) =COUNTIF(B2:B5,">55")

4) Đếm loại hoa quả có số lượng nhỏ hơn 40.

d) =COUNTIF(B2:B5,"<=55")

Lời giải:

Đáp án: 1 – c, 2 – d, 3 – b, 4 – a.

Câu 10a.8 trang 32 SBT Tin học 9: Thực hành: Hãy tạo bảng dữ liệu như Hình 10a.2 và kiểm tra kết quả các hàm COUNTIF trong cột B so với các yêu cầu ở cột A của bài 10a.6.

Lời giải:

Tạo bảng dữ liệu như Hình 10a.2.

Kiểm tra kết quả các hàm COUNTIF trong cột B so với các yêu cầu của cột A ở câu hỏi 10a.6:

=COUNTIF(B2:B5,">55") có công thức đếm loại hoa quả có số lượng lớn hơn 55.

=COUNTIF(B2:B5,"<40") có công thức đếm loại hoa quả có số lượng nhỏ hơn 40.

=COUNTIF(B2:B5,"=30") có công thức đếm loại hoa quả có số lượng bằng 30.

=COUNTIF(B2:B5,"<=80") có công thức đếm loại hoa quả có số lượng không lớn hơn 80.

=COUNTIF(B2:B5,">75") có công thức đếm loại hoa quả có số lượng lớn hơn 75.

Câu 10a.9 trang 32 SBT Tin học 9: Thực hành: Bảng dữ liệu về lương tháng của nhân viên ở một công ty được minh họa như Hình 10a.3.

Bảng dữ liệu về lương tháng của nhân viên ở một công ty được minh họa

a) Tạo bảng tính như minh họa ở Hình 10a.3. Sử dụng công cụ xác thực dữ liệu để dữ liệu cột số ngày nghỉ thỏa mãn điều kiện là số lượng lớn hơn hoặc bằng 0.

b) Tính lương cho mỗi nhân viên biết: Lương=Số ngày lao động∗400.000 đồng/ngày

Trong đó, số ngày lao động = 26 - Số ngày nghỉ.

c) Sử dụng hàm COUNTIF để:

- Đếm số người nghỉ từ 5 ngày trở lên.

- Đếm số người không nghỉ ngày nào.

- Đếm số người thu nhập từ 10 triệu đồng trở lên.

- Đếm số người thu nhập khoảng từ 8 triệu đồng đến dưới 10 triệu đồng.

Lời giải:

a) Em thực hành tạo bảng dữ liệu như Hình 10a.3. Sử dụng công cụ xác thực dữ liệu để dữ liệu cột Số ngày nghỉ thỏa mãn điều kiện là số nguyên lớn hơn hoặc bằng 0 như Hình 10a.4.

b) Công thức tại ô E4 là =(26-D4)*400000.

Sao chép công thức đến các ô từ E5 đến E10 để tính lương cho các nhân viên còn lại.

c) Số người nghỉ từ 5 ngày trở lên: =COUNTIF(D4:D10,">=5").

Số người không nghỉ ngày nào: =COUNTIF(D4:D10,0).

Số người thu nhập từ 10 triệu trở lên: =COUNTIF(E4:E10,">=10000000").

Số người thu nhập trong khoảng từ 8 triệu đến dưới 10 triệu: =COUNTIF(E4:E10,">=8000000")-COUNTIF(E4:E10,">=10000000").

Câu 10a.10 trang 32 SBT Tin học 9: Thực hành: Em hãy mở bảng tính [TàiChínhA-đã tạo ở Bài 9a] và sử dụng hàm COUNTIF để đếm số lần chi của mỗi khoản, số lần chi của mỗi khoản chi của dữ liệu tài chính cá nhân của em, từ đó điều chỉnh các khoản chi tiêu sao cho hợp lí.

Lời giải:

Sử dụng hàm COUNTIF để tính số lần thu của mỗi khoản thu, số lần chi của mỗi khoản chi của dữ liệu tài chính cá nhân: thực hiện tương tự hướng dẫn thực hành trong Bài 10a của SGK (trang 43, 44)

1 216 21/10/2024


Xem thêm các chương trình khác: