Sách bài tập Sinh học 11 Bài 23 (Chân trời sáng tạo): Khái quát về sinh sản ở sinh vật
Với giải sách bài tập Sinh học 11 Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Sinh học 11 Bài 23.
Giải SBT Sinh học 11 Bài 23: Khái quát về sinh sản ở sinh vật
STT |
Đ/S |
Ví dụ |
1 |
|
Cây táo ra hoa. |
2 |
|
Củ khoai tây mọc mầm. |
3 |
|
Thuỷ tức nảy chồi thành thuỷ tức con. |
4 |
|
Cây dâu tây mọc thêm cành mới. |
5 |
|
Sư tử cái sinh ra sư tử con. |
6 |
|
Tái sinh đuôi ở thạch sùng. |
7 |
|
Gà con lớn lên thành gà trưởng thành có mào, nặng 2,5 kg. |
8 |
|
Hạt hướng dương nảy mầm. |
Lời giải:
STT |
Đ/S |
Ví dụ |
1 |
S |
Cây táo ra hoa. |
2 |
Đ |
Củ khoai tây mọc mầm. |
3 |
Đ |
Thuỷ tức nảy chồi thành thuỷ tức con. |
4 |
S |
Cây dâu tây mọc thêm cành mới. |
5 |
Đ |
Sư tử cái sinh ra sư tử con. |
6 |
S |
Tái sinh đuôi ở thạch sùng. |
7 |
S |
Gà con lớn lên thành gà trưởng thành có mào, nặng 2,5 kg. |
8 |
Đ |
Hạt hướng dương nảy mầm. |
Câu 23.2 trang 78 SBT Sinh học 11: Cơ sở tế bào học của sinh sản vô tính là quá trình
B. giảm phân.
C. thụ tinh.
D. nguyên phân và giảm phân.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Sinh sản vô tính là sự hình thành cá thể mới từ một phần của cơ thể mẹ. Cơ sở tế bào học của sinh sản vô tính là quá trình nguyên phân, do đó, thế hệ con sẽ giống nhau và giống cá thể mẹ.
Câu 23.3 trang 78 SBT Sinh học 11: Sinh sản vô tính là
A. hình thức sinh sản có sự kết hợp của các tế bào sinh sản chuyên biệt.
B. hình thức sinh sản ở tất cả các loài sinh vật.
C. hình thức sinh sản không có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái.
D. hình thức sinh sản có nhiều hơn một cá thể tham gia.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản không có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái, cá thể mới được hình thành từ một phần của cơ thể mẹ.
Câu 23.4 trang 79 SBT Sinh học 11: Dấu hiệu đặc trưng để nhận biết quá trình sinh sản là
B. sự hình thành cơ quan mới.
C. sự hoàn thiện cấu trúc cơ thể.
D. sự hình thành cơ thể mới.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Sinh sản là quá trình tạo ra những cá thể mới đảm bảo duy trì sự phát triển liên tục của loài → Sinh sản ở sinh vật có các dấu hiệu đặc trưng như: hình thành cơ thể mới, có sự tham gia và truyền đạt vật chất di truyền.
Câu 23.5 trang 79 SBT Sinh học 11: Sinh sản là quá trình tạo ra những cá thể mới nhằm
A. đảm bảo sự phát triển liên tục của loài.
B. đảm bảo sự tồn tại và phát triển liên tục của loài.
C. đáp ứng nhu cầu năng lượng cho sự tồn tại của sinh vật.
D. giữ cho cá thể sinh vật tồn tại.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Sinh sản là quá trình tạo ra những cá thể mới nhằm đảm bảo sự tồn tại và phát triển liên tục của loài.
Lời giải:
(1) Giao tử đực; (2) Cơ thể cái; (3) Giao tử cái; (4) Hợp tử; (5) Phôi; (6) Cơ thể mới.
- Ưu điểm: Cá thể sống độc lập, đơn lẻ vẫn có thể sinh sản; tạo ra số lượng lớn con cháu giống nhau trong một thời gian ngắn → có lợi trong trường hợp mật độ quần thể thấp. Tạo ra các cá thể có đặc điểm di truyền giống nhau → thích nghi tốt với môi trường sống ổn định, ít biến động → quần thể phát triển nhanh.
- Nhược điểm: Các cá thể mới được sinh ra giống nhau và giống cá thể mẹ về các đặc điểm di truyền → khi điều kiện sống thay đổi có thể dẫn đến hàng loạt cá thể bị chết, thậm chí toàn bộ quần thể bị tiêu diệt.
Lời giải:
Sinh sản hữu tính có sự kết hợp giữa quá trình giảm phân và thụ tinh nên có sự tái tổ hợp vật chất di truyền của bố và mẹ, thế hệ sau xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp → tăng tính đa dạng di truyền → giúp sinh vật thích nghi cao trong điều kiện môi trường sống luôn thay đổi.
a) Sự chuyển đổi giới tính có vai trò gì đối với hàu?
b) Tại sao sự tăng kích thước cơ thể chủ yếu diễn ra ở các cá thể cái?
Lời giải:
a) Ở hàu, cá thể có kích thước càng lớn sẽ tạo càng nhiều giao tử → sự đảo giới tính có vai trò tối đa hoá khả năng sản sinh giao tử, do hàu là loài sống cố định nên càng có nhiều giao tử được giải phóng ra môi trường nước thì số lượng đời con được tạo ra sẽ càng nhiều.
b) Do mỗi tế bào sinh trứng khi giảm phân chỉ cho một trứng nên sự tăng kích thước cơ thể chủ yếu diễn ra ở các cá thể cái để tạo được nhiều trứng tăng hiệu suất sinh sản.
Câu 23.10 trang 79 SBT Sinh học 11: Đọc đoạn thông tin sau và trả lời câu hỏi.
a) Thằn lằn đuôi roi có hình thức sinh sản vô tính hay hữu tính? Giải thích.
b) Quá trình sinh sản của thằn lằn đuôi roi được điều hoà bởi những yếu tố nào? Giải thích sự tác động của các yếu tố đó.
c) Nếu một cá thể thằn lằn bị cách li khỏi quần thể thì số lượng trứng rụng sẽ tăng hay giảm? Giải thích.
Lời giải:
a) Thằn lằn đuôi roi là loài sinh sản vô tính do trong quần thể không có con đực, cá thể mới được phát triển từ trứng không thụ tinh (trinh sinh).
b) Quá trình sinh sản ở thằn lằn đuôi roi được điều hoà bởi hormone sinh dục (estradiol, progesterone) và hành vi giao phối của con đực giả. Một trong hai cá thể có hàm lượng hormone estradiol tăng cao sẽ kích thích sự phát triển của buồng trứng (thằn lằn có hành vi như con cái); ở cá thể còn lại có hàm lượng hormone progesterone tăng lên, thằn lằn có hành vi giao phối như con đực và kích thích con cái rụng trứng. Sau khi rụng trứng, lượng estradiol trong cơ thể con cái giảm và progesterone tăng lên, lúc này nó lại có hành vi như con đực và hai cá thể đổi vai trò cho nhau.
c) Nếu một cá thể thằn lằn bị cách li ra khỏi quần thể thì số lượng trứng rụng sẽ giảm vì không có hành vi giao phối của con đực để kích thích sự rụng trứng.
Xem thêm lời giải SBT Sinh học 11 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 25: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn ở thực vật
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 11 Chân trời sáng tạo (hay nhất)
- Văn mẫu lớp 11 - Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 11 – Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 11 - Chân trời sáng tạo
- Giải SBT Ngữ văn 11 – Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 11 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 11 – Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 11 Chân trời sáng tạo (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Toán 11 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Toán 11 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Toán 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tiếng Anh 11 – Friends Global
- Giải sbt Tiếng Anh 11 - Friends Global
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 11 Friends Global đầy đủ nhất
- Bài tập Tiếng Anh 11 Friends Global theo Unit có đáp án
- Giải sgk Vật lí 11 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Vật lí 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Vật lí 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Vật lí 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hóa học 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Hóa học 11 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Hóa 11 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Hóa học 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Kinh tế pháp luật 11 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Kinh tế pháp luật 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Kinh tế pháp luật 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Lịch sử 11 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Lịch sử 11 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Lịch sử 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Địa lí 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Địa lí 11 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Địa lí 11 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Địa lí 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 – Chân trời sáng tạo