Sách bài tập KTPL 11 Bài 12 (Chân trời sáng tạo): Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo
Với giải sách bài tập Kinh tế Pháp luật 11 Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo sách Chân trời sáng tạo hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT KTPL 11 Bài 12.
Giải sách bài tập KTPL 11 Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo - Chân trời sáng tạo
I. Củng cố
Bài tập 1 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Hãy đánh dấu V vào câu trả lời đúng.
b. Văn hoá, giáo dục.
c. Tự do tín ngưỡng.
d. Chính trị.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
a. quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
b. quyền bình đẳng giữa các vùng miền.
c. quyền bình đẳng giữa các tôn giáo.
d. quyền bình đẳng trong thực hiện công việc chung của Nhà nước.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
b. giữa các tôn giáo.
c. giữa các tín ngưỡng.
d. giữa các tín ngưỡng, tôn giáo.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Câu 4 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc không bao gồm lĩnh vực nào?
c. Chính trị.
d. Văn hoá, giáo dục.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
b. tôn trọng.
c. quy định.
d. nghiêm cấm.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Câu 6 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Hành vi nào sau đây bị pháp luật nghiêm cấm?
a. Tổ chức các lớp giáo lí cho người theo đạo và những người có nhu cầu theo đạo
c. Vận động đồng bào có đạo tham gia giữ gìn an ninh trật tự, các hoạt động phát triển kinh tế, xã hội ở địa phương.
d. Tham gia đầy đủ các hoạt động, lễ hội của tôn giáo, các hoạt động văn hoá của tín ngưỡng tại địa phương.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
b. bị pháp luật nghiêm cấm.
c. được tạo diễu kiện.
d. được khuyến khích
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
b. Giữ gìn, khôi phục, phát huy phong tục, tập quán, truyền thống và văn hoá tốt đẹp của từng dân tộc.
c. Yêu cầu người khác theo tôn giáo mà mình đang theo hoặc lợi dụng vị trí xã hội lôi kéo người khác theo tôn giáo mà mình đang theo
d. Vận động các tín đồ tôn giáo sống tốt đời đẹp đạo, thực hiện nghiêm chính chủ trương của Đảng và pháp luật của Nhà nước.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
a. quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
b. quyền bình đẳng giữa các tôn giáo.
c. quyền binh đẳng giữa các quốc gia.
d. quyền bình đẳng giữa các vùng miền.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
a. dân chủ trực tiếp và dân chủ nghị trường.
b. dân chủ đại diện và dân chủ nghị trường.
c. dân chủ trực tiếp và dân chủ gián tiếp.
d. dân chủ đại diện và dân chủ gián tiếp.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Bài tập 2 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Hãy nối nội dung ở cột A với nội dung ở cột B sao cho phù hợp.
A |
B |
1. Bình đẳng trong chính trị |
A. là nội dung của quyền bình đẳng giữa các dân tộc về kinh tế. |
2. Hành vi kì thị, gây chia rẽ dân tộc |
B. thể hiện vai trò và vị trí của mỗi dân tộc trong cộng đồng Việt Nam. |
3. Các tôn giáo được pháp luật bảo hộ nơi thờ tự |
C. Là hành vi vi phạm pháp luật nghiêm cấm |
4. Thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc ở nước ta |
D. là tạo điều kiện cho đồng bào dân tộc thiểu số được tham gia vào bộ máy nhà nước và các cơ quan quyền lực nhà nước. |
5. Công dân thuộc các tôn giáo được Nhà nước công nhận |
E. là nội dung của quyền bình đẳng giữa các tôn giáo |
6. Nâng cao đời sống vật chất, đầu tư phát triển kinh tế cho đồng bào dân tộc thiểu số |
G. bình đẳng về quyền và nghĩa vụ. |
Lời giải:
Nối:
1 - D |
2 - C |
3 - E |
4 - B |
5 - G |
6 - A |
II. Luyện tập
Bài tập 1 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Hãy cho biết các nhận định dưới đây đúng hay sai. Vì sao?
a. Các tôn giáo hoạt động không chịu sự quản lí của Nhà nước
c. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo là cơ sở của khối đại đoàn kết toàn dân tộc
d. Việc bảo đảm tỉ lệ thích hợp người dân tộc thiểu số tham gia vào cơ quan quyền lực nhà nước là thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
e. Các cơ sở tôn giáo đều được pháp luật bảo hộ
g. Bảo đảm cho các tôn giáo hoạt động đúng quy định pháp luật là nghĩa vụ của Nhà nước
Lời giải:
a. Sai: Các tôn giáo thường phải hoạt động dưới sự quản lí và kiểm soát của Nhà nước và tuân thủ các quy định pháp luật liên quan đến tôn giáo.
b. Sai: Thực hiện chính sách ưu tiên đối với học sinh là người dân tộc thiểu số có thể là một biểu hiện của quyền bình đẳng giữa các dân tộc. Chính sách này nhằm mục đích bù đắp cho sự thiếu hụt và khó khăn trong lĩnh vực giáo dục mà người dân tộc thiểu số thường phải đối mặt.
c. Đúng: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo là một phần quan trọng của khối đại đoàn kết toàn dân tộc. Điều này đảm bảo sự đoàn kết và thống nhất của một quốc gia đa dạng về dân tộc và tôn giáo.
d. Đúng: Bảo đảm tỉ lệ thích hợp người dân tộc thiểu số tham gia vào cơ quan quyền lực nhà nước là một cách thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc. Điều này giúp đảm bảo đại diện cho các dân tộc khác nhau trong quá trình ra quyết định và quản lý chính trị.
e. Đúng: Pháp luật thường bảo vệ các cơ sở tôn giáo và đảm bảo tự do tôn giáo, tuy nhiên, các tôn giáo phải tuân thủ các quy định và điều kiện được đề ra trong các quy định pháp luật.
g. Đúng: Bảo đảm cho các tôn giáo hoạt động đúng quy định pháp luật là nghĩa vụ của Nhà nước để đảm bảo rằng các hoạt động tôn giáo không vi phạm luật pháp và không gây ra sự xung đột trong xã hội.
Bài tập 2 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Hãy đọc các trường hợp sau và trả lời câu hỏi.
- Theo em, ông A có thực hiện đúng quy định về quyền bình đẳng giữa các tôn giáo không? Vì sao?
Lời giải:
Trường hợp 1:
- Ông A không thực hiện đúng quy định về quyền bình đẳng giữa các tôn giáo. Việc không cho phép người của những tôn giáo khác tham gia vào các hoạt động tôn giáo nơi ông quản lí là biểu hiện của vi phạm quyền tự do tôn giáo của người khác. Quyền tự do tôn giáo bao gồm quyền của mọi người lựa chọn và thực hành tôn giáo của họ mà không bị cản trở hay phân biệt đối xử.
Lời giải:
Trường hợp 1:
- Là học sinh, em có thể sử dụng các phương tiện truyền thông xã hội, blog cá nhân, hoặc trang web để chia sẻ thông tin về quyền tự do tôn giáo và ví dụ về các trường hợp vi phạm quyền này.
Lời giải:
Trường hợp 2: Việc Nhà nước quan tâm và tạo điều kiện ưu đãi về thuế để thúc đẩy phát triển kinh tế tại xã Y, một khu vực miền núi có đồng bào thuộc các dân tộc khác nhau, có ý nghĩa lớn trong việc đảm bảo quyền bình đẳng giữa các dân tộc:
- Việc tạo điều kiện ưu đãi về thuế giúp giúp giảm bất bình đẳng kinh tế và cải thiện cơ hội kinh doanh và sự phát triển trong khu vực.
- Sự phát triển kinh tế tạo ra việc làm cho người dân tại xã Y, cải thiện thu nhập của họ và giúp tạo ra môi trường thúc đẩy sự thăng tiến và phát triển cá nhân
Bài tập 3 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Hãy đọc các thông tin dưới đây và đánh dấu X vào cột tương ứng.
Thông tin |
Quyền bình đẳng giữa các dân tộc |
Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo |
Nhà nước luôn tạo điều kiện cho mọi công dân thuộc các dân tộc khác nhau được bình đẳng về cơ hội học tập. |
||
Nghiêm cấm việc gây chia rẽ người theo tôn giáo với người không theo tôn giáo, giữa những người theo các tôn giáo khác nhau. |
||
Các dân tộc đều có quyền tham gia thảo luận về những vấn đề chung của đất nước. |
||
Trong việc bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp, những người dù 18 tuổi trở lên, không phản biệt dân tộc, tôn giáo đều tham gia bầu cử. |
||
Không một tôn giáo nào hoạt động đúng pháp luật mà bị ngăn cấm. |
||
Nhà nước đã đầu tư xây dựng hệ thống trưởng lớp ở vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc và miền núi. |
Lời giải:
Thông tin |
Quyền bình đẳng giữa các dân tộc |
Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo |
Nhà nước luôn tạo điều kiện cho mọi công dân thuộc các dân tộc khác nhau được bình đẳng về cơ hội học tập. |
X |
|
Nghiêm cấm việc gây chia rẽ người theo tôn giáo với người không theo tôn giáo, giữa những người theo các tôn giáo khác nhau. |
X |
|
Các dân tộc đều có quyền tham gia thảo luận về những vấn đề chung của đất nước. |
X |
|
Trong việc bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp, những người dù 18 tuổi trở lên, không phản biệt dân tộc, tôn giáo đều tham gia bầu cử. |
X |
X |
Không một tôn giáo nào hoạt động đúng pháp luật mà bị ngăn cấm. |
X |
|
Nhà nước đã đầu tư xây dựng hệ thống trưởng lớp ở vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc và miền núi. |
X |
Lời giải:
- Tổ chức các chương trình giáo dục và thông tin để tăng cường nhận thức về quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo.
- Áp dụng các quy định liên quan đến việc bảo vệ quyền tự do tôn giáo và quyền bình đẳng giữa các tôn giáo.
- Khuyến khích sự đoàn kết và tôn trọng giữa các dân tộc và tôn giáo bằng cách tổ chức các sự kiện, cuộc họp và hoạt động giao lưu văn hóa
III. Vận dụng
Lời giải:
Ví dụ: Kỳ thị học sinh có tôn giáo khác ở trong lớp
Lời giải:
- Nhà nước thường thiết lập các khu vực kinh tế đặc biệt hoặc khu vực miền núi và các vùng dân tộc thiểu số, nơi các doanh nghiệp được hưởng các ưu đãi thuế và các quyền lợi đặc biệt để thúc đẩy đầu tư và phát triển kinh tế trong các khu vực này.
- Nhà nước thường thực hiện các chính sách hỗ trợ nông nghiệp và sản xuất nông sản tại các khu vực nông thôn và miền núi, nơi đồng bào thuộc các dân tộc thiểu số thường sinh sống.
- Tạo ra các cơ hội việc làm, đào tạo nghề nghiệp, và hỗ trợ doanh nghiệp tại các khu vực vùng sâu vùng xa
Xem thêm lời giải Sách bài tập Kinh tế Pháp luật 11 bộ sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 13: Quyền và nghĩa vụ công dân trong tham gia quản lí nhà nước và xã hội
Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử
Bài 15: Quyền và nghĩa vụ công dân về khiếu nại, tố cáo
Bài 16: Quyền và nghĩa vụ công dân về bảo vệ tổ quốc
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 11 Chân trời sáng tạo (hay nhất)
- Văn mẫu lớp 11 - Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 11 – Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 11 - Chân trời sáng tạo
- Giải SBT Ngữ văn 11 – Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 11 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 11 – Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 11 Chân trời sáng tạo (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Toán 11 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Toán 11 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Toán 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tiếng Anh 11 – Friends Global
- Giải sbt Tiếng Anh 11 - Friends Global
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 11 Friends Global đầy đủ nhất
- Bài tập Tiếng Anh 11 Friends Global theo Unit có đáp án
- Giải sgk Vật lí 11 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Vật lí 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Vật lí 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Vật lí 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hóa học 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Hóa học 11 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Hóa 11 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Hóa học 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Sinh học 11 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Sinh học 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Sinh học 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Sinh học 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Lịch sử 11 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Lịch sử 11 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Lịch sử 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Địa lí 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Địa lí 11 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Địa lí 11 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Địa lí 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 – Chân trời sáng tạo