Sách bài tập KTPL 11 Bài 10 (Chân trời sáng tạo): Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật
Với giải sách bài tập Kinh tế Pháp luật 11 Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật sách Chân trời sáng tạo hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT KTPL 11 Bài 10.
Giải sách bài tập KTPL 11 Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật - Chân trời sáng tạo
I. Củng cố
Bài tập 1 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Hãy đánh dấu ✓ vào câu trả lời đúng.
a. mọi người có quyền và nghĩa vụ như nhau.
b. quyền và nghĩa vụ công dân là một thể thống nhất.
c. quyền công dân không tách rời nghĩa vụ công dân.
d. quyền công dân tách rời nghĩa vụ công dân.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
b. quyền và nghĩa vụ.
c. nghĩa vụ và trách nhiệm.
d. trách nhiệm và pháp lí.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
c. quyền và nghĩa vụ.
d. trách nhiệm và chính trị.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
b. về quyền và nghĩa vụ.
c. về điều kiện kinh doanh.
d. trong sản xuất.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
a. Lựa chọn mô hình kinh doanh.
b. Hỗ trợ người già không nơi nương tựa.
c. Tham gia bảo vệ Tổ quốc.
d. Thay đổi môi trường học tập.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
b. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.
c. Bình đẳng khi tham gia giao thông.
d. Bình đẳng về thực hiện trách nhiệm pháp lí.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
b. Về nghĩa vụ bảo vệ tài sản.
c. Về nghĩa vụ công dân.
d. Về chấp nhận hình phạt.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
a. Bình đẳng trong học tập không hạn chế.
b. Bình đẳng trong học tập suốt đời.
c. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.
d. Bình đẳng trong tuyển sinh Đại học.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
a. Công dân chỉ được bình đẳng về quyền và nghĩa vụ khi đã đủ tuổi trưởng thành.
b. Trong cùng điều kiện, công dân được hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ như nhau.
c. Mức độ sử dụng quyền và thực hiện nghĩa vụ của mỗi người là không giống nhau.
d. Quyền và nghĩa vụ của công dân không tách rời nhau.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
a. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ.
b. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.
c. Công dân bình đẳng trước Toà án.
d. Công dân bình đẳng về quyền và trách nhiệm.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Bài tập 2 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Hãy nối nội dung ở cột A với nội dung ở cột B sao cho phù hợp.
A |
B |
1. Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật |
A. không bị phân biệt bởi dân tộc, giới tính, tôn giáo, giàu, nghèo, thành phần và địa vị xã hội. |
2. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ: |
B. bất kì công dân dù ở vị trí nào, làm nghề gì khi vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm pháp lí và bị xử lí theo quy định của pháp luật. |
3. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí |
C. có ý thức tuân thủ và chấp hành các quy định pháp luật; tuyên truyền và vận động mọi người xung quanh cùng thực hiện. |
4. Ý nghĩa quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật: |
D. theo quy định của pháp luật. |
5. Trách nhiệm công dân trong việc thực hiện quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật: |
E. giúp đảm bảo quyền và lợi ích tối thiểu của con người; đảm bảo công bằng dân chủ; định hướng cho việc xây dựng, giải thích và áp dụng pháp luật đối với đời sống con người và xã hội. |
6. Công dân bình đẳng về việc hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước và xã hội |
G. là mọi công dân, không phân biệt nam, nữ thuộc các dân tộc, tôn giáo, thành phần, địa vị xã hội khác nhau. |
Lời giải:
Nối:
1 - G |
2 - A |
3 - B |
4 - E |
5 - C |
6 - D |
II. Luyện tập
Bài tập 1 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Hãy cho biết các nhận định dưới đây đúng hay sai. Vì sao?
a. Bảo vệ Tổ quốc là nghĩa vụ của công dân nam.
c Nhà nước và công dân không thể bình đẳng với nhau về quyền và nghĩa vụ.
d. Chỉ có người lớn mới có nghĩa vụ bảo vệ môi trường.
e. Công dân dù ở độ tuổi nào nếu vi phạm pháp luật đều bị xử lí theo quy định.
g. Công dân nào do thiếu hiểu biết về pháp luật mà vi phạm pháp luật thì không phải chịu trách nhiệm pháp lí.
Lời giải:
- Nhận định a. Sai. Bảo vệ Tổ quốc là nghĩa vụ của tất cả công dân, không phân biệt nam nữ.
- Nhận định b. Sai. Bất kể điều kiện sinh ra khác nhau, quyền và nghĩa vụ của công dân vẫn được xem xét và bảo vệ bằng pháp luật để đảm bảo tính bình đẳng.
- Nhận định c. Sai. Nhà nước phải bảo đảm tính bình đẳng của công dân trong việc hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ, và pháp luật thường điều chỉnh các quyền và nghĩa vụ để đảm bảo tính bình đẳng.
- Nhận định d. Sai. Nghĩa vụ bảo vệ môi trường không chỉ áp dụng cho người lớn mà còn áp dụng cho tất cả công dân, bao gồm cả trẻ em.
- Nhận định e. Đúng. Công dân bất kể độ tuổi nào cũng phải chịu trách nhiệm pháp lí nếu vi phạm pháp luật.
- Nhận định g. Sai. Thiếu hiểu biết về pháp luật không giải phóng công dân khỏi trách nhiệm pháp lí nếu họ vi phạm pháp luật. Công dân có trách nhiệm tuân thủ pháp luật và họ có thể chịu trách nhiệm pháp lí nếu vi phạm, dù có hiểu biết về pháp luật hay không.
b. Chính sách về giáo dục của Nhà nước đối với người khuyết tật như ưu tiên nhập học và tuyển sinh, miễn, giảm một số nội dung môn học hoặc hoạt động giáo dục trong chương trình giáo dục đã tạo điều kiện cho họ hoà nhập với cộng đồng.
c. Toà án nhân dân thành phố D bảo đảm xét xử nghiêm minh, công bằng, không để xảy ra oan sai, bỏ lọt tội phạm.
d. Chị H là kế toán công ty. Chị đã xếp anh M được hưởng mức lương cao hơn anh K, do anh M tốt nghiệp trước anh K một năm, mặc dù cả hai đều được tuyển dụng cùng lúc, cùng vị trí công việc.
Lời giải:
a. Việc không ghi tên anh H vào danh sách cử tri dựa trên lí do không xác định được ngày sinh, tháng sinh của anh H có thể xem là vi phạm quyền bình đẳng của công dân trong việc tham gia vào quá trình bầu cử.
b. Chính sách này tạo điều kiện thuận lợi cho người khuyết tật để hoà nhập với cộng đồng, không vi phạm quyền bình đẳng của công dân.
c. Đây là nhiệm vụ của toà án, bảo đảm công bằng trong việc xét xử, không vi phạm quyền bình đẳng của công dân.
d. Nếu việc xếp lương dựa trên ngày tốt nghiệp và không liên quan đến khả năng và hiệu suất công việc, thì nó có thể xem là vi phạm quyền bình đẳng của công dân trong lĩnh vực lao động.
Bài tập 3 SBT Kinh tế Pháp luật 11:Hãy đọc các trường hợp sau và trả lời câu hỏi.
- Thắc mắc của gia đình N là đúng hay sai? Vì sao?
Lời giải:
- Trường hợp 1:
- Thắc mắc của gia đình N là đúng. Gia đình N lý luận rằng N và A cùng độ tuổi, cùng thực hiện hành vi vi phạm pháp luật, nhưng lại chịu mức độ hình phạt khác nhau, thì điều này có lý do. Mức độ hình phạt trong một vụ án không chỉ phụ thuộc vào việc thực hiện hành vi vi phạm mà còn phụ thuộc vào các yếu tố khác như mức độ thiệt hại gây ra, sự động cơ, và tình tiết. Mức hình phạt cho N và A được quyết định dựa trên sự nghiêm trọng của tội danh của mỗi người và trong trường hợp này, N là người chủ mưu.
- Theo em, phần quyết của Toà án có đảm bảo bình đẳng về trách nhiệm pháp lí không? Vì sao?
Lời giải:
- Trường hợp 1:
- Toà án đã xem xét các yếu tố liên quan đến vụ việc và đưa ra quyết định dựa trên thông tin có sẵn. Quyết định của Toà án phản ánh sự cân nhắc về mức độ trách nhiệm pháp lí của từng bị cáo dựa trên tình tiết cụ thể của hành vi của họ trong vụ việc. Do đó, có thể nói rằng quyết định của Toà án đã đảm bảo tính công bằng và bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.
- Anh T có quyền bắt chị B phải nghỉ việc ở công ty để ở nhà chăm lo cho gia đình không ?
Lời giải:
Trường hợp 2:
- Anh T không có quyền bắt chị B phải nghỉ việc ở công ty để ở nhà chăm lo cho gia đình.
Lời giải:
Trường hợp 2:
- Quan điểm của anh T về quan hệ vợ chồng trong trường hợp trên không đúng và không tuân theo quy định của pháp luật. Theo Điều 17, Luật Hôn nhân và Gia đình quy định năm 2014: “Vợ, chồng bình đẳng với nhau, có quyền, nghĩa vụ ngang nhau về mọi mặt trong gia đình, trong việc thực hiện các quyền, nghĩa vụ của công dân được quy định trong Hiến pháp, Luật này và các luật khác có liên quan.”
- Em sẽ tìm kiếm sự hỗ trợ từ người lớn, giáo viên, hoặc những người có kiến thức về pháp luật để được tư vấn về cách xử lý tình huống.
III. Vận dụng
Lời giải:
- Em luôn tự giác thực hiện các quy định của pháp luật về quyền bình đẳng của công dân bởi em hiểu rằng đây chính là là nền tảng của một xã hội công bằng và phát triển. Để phát huy tốt hơn, em sẽ:
+ Nỗ lực học hỏi và hiểu sâu hơn về quy định của pháp luật về quyền bình đẳng của công dân
+ Tích cực tham gia vào các hoạt động xã hội để lan tỏa nhận thức về quyền bình đẳng và thúc đẩy sự thay đổi tích cực trong cộng đồng.
+ Luôn tuân thủ pháp luật và làm gương cho người khác bằng việc thực hiện quyền và trách nhiệm của một công dân.
- Những hành vi vi phạm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật:
+ Phân biệt đối xử dựa trên giới tính
+ Bạo lực gia đình.
+ Giới hạn quyền tự do ngôn luận
+ Các quan chức và người có quyền lực có thể lạm dụng quyền lực của họ để áp đặt ý muốn cá nhân hoặc đối xử bất bình đẳng với công dân.
+ Có thể xảy ra việc phân biệt đối xử với người nghèo hơn hoặc tùy thuộc vào tình trạng kinh tế của họ, chẳng hạn như từ chối cung cấp dịch vụ hoặc cơ hội.
- Những hành vi này đều vi phạm quyền bình đẳng của công dân. Cần đẩy mạnh giáo dục và thúc đẩy sự nhận thức về quyền bình đẳng và trách nhiệm công dân để ngăn chặn và đối phó với các hành vi vi phạm này.
Xem thêm lời giải Sách bài tập Kinh tế Pháp luật 11 bộ sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo
Bài 13: Quyền và nghĩa vụ công dân trong tham gia quản lí nhà nước và xã hội
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 11 Chân trời sáng tạo (hay nhất)
- Văn mẫu lớp 11 - Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 11 – Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 11 - Chân trời sáng tạo
- Giải SBT Ngữ văn 11 – Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 11 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 11 – Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 11 Chân trời sáng tạo (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Toán 11 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Toán 11 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Toán 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tiếng Anh 11 – Friends Global
- Giải sbt Tiếng Anh 11 - Friends Global
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 11 Friends Global đầy đủ nhất
- Bài tập Tiếng Anh 11 Friends Global theo Unit có đáp án
- Giải sgk Vật lí 11 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Vật lí 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Vật lí 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Vật lí 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hóa học 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Hóa học 11 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Hóa 11 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Hóa học 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Sinh học 11 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Sinh học 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Sinh học 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Sinh học 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Lịch sử 11 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Lịch sử 11 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Lịch sử 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Địa lí 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Địa lí 11 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Địa lí 11 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Địa lí 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 – Chân trời sáng tạo