Sách bài tập Địa lí 11 Bài 19 (Kết nối tri thức): Kinh tế Hoa Kỳ

Với giải sách bài tập Địa lí 11 Bài 19: Kinh tế Hoa Kỳ sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Địa lí 11 Bài 19.

1 632 29/10/2023


Giải SBT Địa lí 11 Bài 19: Kinh tế Hoa Kỳ

Câu 1 trang 54 SBT Địa Lí 11: Lựa chọn đáp án đúng.

1.1 trang 54 SBT Địa lí 11: Hoa Kỳ là nền kinh tế

A. có tốc độ tăng trưởng cao và ổn định.

B. ít có ảnh hưởng đối với thế giới.

C. hàng đầu thế giới.

D. chiếm hơn 50% GDP của thế giới.

Lời giải:

Đáp án đúng là:C

1.2 trang 54 SBT Địa lí 11: Ý nào dưới đây không thể hiện đặc điểm cơ cấu kinh tế của Hoa Kỳ?

A. Rất đa dạng.

B. Dịch vụ chiếm tỉ trọng rất cao trong cơ cấu GDP.

C. Đang tập trung vào các lĩnh vực có trình độ khoa học - công nghệ cao.

D. Tỉ trọng ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản giảm nhanh chóng.

Lời giải:

Đáp án đúng là:D

1.3 trang 54 SBT Địa lí 11 : Ý nào dưới đây không phải là nguyên nhân khiến kinh tế Hoa Kỳ phát triển mạnh?

A. Vị trí địa lí thuận lợi, tài nguyên thiên nhiên phong phú.

B. Nguồn lao động dồi dào, có trình độ kĩ thuật, năng suất lao động cao.

C. Tham gia toàn cầu hoá kinh tế, phát triển kinh tế tri thức từ sớm, kinh tế thị trường phát triển ở mức độ rất cao.

D. Quy trình sản xuất ổn định, ít thay đổi.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

1.4 trang 54 SBT Địa Lí 11: Nền nông nghiệp của Hoa Kỳ

A. có quy mô lớn, năng suất cao.

B. manh mún, nhỏ lẻ.

C. chỉ phát triển trồng trọt, không phát triển chăn nuôi.

D. tạo ra nguồn hàng xuất khẩu chủ yếu cho đất nước.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

1.5 trang 54 SBT Địa lí 11: Hình thức sản xuất chủ yếu trong nông nghiệp Hoa Kỳ là

A. hộ gia đình.

B. thể tổng hợp nông nghiệp.

C. trang trại.

D. hợp tác xã nông nghiệp.

Lời giải:

Đáp án đúng là:C

1.6 trang 54 SBT Địa lí 11: Ngành lâm nghiệp Hoa Kỳ có đặc điểm là

A. chiếm tỉ trọng hơn 1% trong cơ cấu GDP.

B. tập trung ở khu vực trung tâm.

C. chỉ có hoạt động khai thác, không có hoạt động trồng rừng.

D. có quy mô lớn và mang tính công nghiệp.

Lời giải:

Đáp án đúng là:D

1.7 trang 54 SBT Địa lí 11: Ngành thuỷ sản Hoa Kỳ không có đặc điểm nào sau đây

A. Phát triển mạnh do có nguồn lợi thuỷ sản dồi dào, phương tiện và công nghệ khai thác hiện đại.

B. Sản lượng thuỷ sản nuôi trồng lớn hơn sản lượng thuỷ sản khai thác.

C. Sản lượng thuỷ sản nuôi trồng còn thấp nhưng có xu hướng tăng lên.

D. Mang tính công nghiệp.

Lời giải:

Đáp án đúng là:B

1.8 trang 54 SBT Địa lí 11 : Công nghiệp Hoa Kỳ là ngành

A. chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP.

B. tạo nguồn hàng xuất khẩu chủ yếu của Hoa Kỳ.

C. cỏ cơ cấu không đa dạng.

D. đứng đầu thế giới về sản lượng của hầu hết các sản phẩm.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

1.9 trang 54 SBT Địa lí 11: Ngành công nghiệp chiếm phần lớn trị giá xuất khẩu của Hoa Kỳ là

A. chế biến, chế tạo.

B. khai khoáng.

C. sản xuất điện.

D. điện tử — tin học.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

1.10 trang 54 SBT Địa Lí 11: Trước đây, hoạt động sản xuất công nghiệp tập trung mạnh nhất ở vùng Đông Bắc, hiện nay đang chuyển dịch dần về

A. các bang phía đông nam.

B. vùng nội địa.

C. phía bắc.

D. các bang phía nam và ven Thái Bình Dương.

Lời giải:

Đáp án đúng là:D

1.11 trang 54 SBT Địa Lí 11: Ngành dịch vụ của Hoa Kỳ không có đặc điểm nào sau đây?

A. Có vai trò quan trọng nhất trong nền kinh tế với quy mô và mức độ hiện đại đứng đầu thế giới.

B. Chiếm 80,1% GDP và thu hút khoảng 80% lực lượng lao động (năm 2020).

C. Chỉ hoạt động ở trong nước.

D. Rất đa dạng, bao gồm nhiều lĩnh vực.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

1.12 trang 54 SBT Địa Lí 11: Nhận định nào sau đây không đúng về ngành ngoại thương của Hoa Kỳ?

A. Hoa Kỳ là cường quốc về ngoại thương của thế giới.

B. Các đối tác thương mại chính là Ca-na-đa, Mê-hi-cô, EU, Trung Quốc, Nhật Bản,...

C. Hoa Kỳ là nước xuất siêu với giá trị ngày càng lớn.

D. Hoa Kỳ xuất khẩu và nhập khẩu rất nhiều loại sản phẩm.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Câu 2 trang 56 SBT Địa lí 11: Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai về giao thông vận tải Hoa Kỳ? Hãy sửa các câu sai.

a) Đường ô tô có vai trò thứ yếu trong vận chuyển bằng đường bộ ở Hoa Kỳ.

b) Hoa Kỳ có số lượng sân bay nhiều nhất thế giới.

c) Đường sắt và tàu điện ngầm ở Hoa Kỳ rất phát triển, có chiều dài lớn nhất thế giới.

d) Đường sông, hồ hầu như không phát triển do đất nước chủ yếu là đồi núi và ít sông lớn.

e) Đường biển có vai trò hết sức quan trọng trong ngoại thương.

g) Các cảng hoạt động nhộn nhịp nhất là Át-lan-ta, Si-ca-gô, Đa-lát,...

Lời giải:

Câu a, d và g sai.

a) Đường ô tô có vai trò chủ yếu trong vận chuyển bằng đường bộ ở Hoa Kỳ.

d) Đường sông, hồ phát triển ở các sông, hồ lớn.

g) Các cảng hoạt động nhộn nhịp nhất là Niu Oóc-lin,Lốt An-giơ-lét, Niu Oóc,...

Câu 3 trang 57 SBT Địa lí 11: Lựa chọn cụm từ thích hợp trong ô cho trước để hoàn thành thông tin về nền kinh tế Hoa Kỳ

tổ chức kinh tế thế giới đứng đầu

ảnh hưởng dẫn dắt

Nền kinh tế Hoa Kỳ có (1)............ lớn tới kinh tế các nước trên thế giới. Những biến động lớn của nền kinh tế Hoa Kỳ trong các lĩnh vực tài chính, xuất nhập khẩu,............ đều tác động tới (2)............ Nhiều lĩnh vực kinh tế của Hoa Kỳ (nhất là lĩnh vực công nghệ cao) đứng đầu và mang tính (3)............ đối với kinh tế thế giới như công nghệ thông tin, hàng không - vũ trụ, dược phẩm,............ Nhiều sản phẩm kinh tế của Hoa Kỳ (4)............ về quy mô và giá trị. Hoa Kỳ có vai trò quan trọng trong nhiều (5)............, diễn đàn kinh tế của thế giới.

Lời giải:

Chọn: (1) - ảnh hưởng (2) - kinh tế thế giới

(3) - dẫn dắt (4) - đứng đầu (5) - tổ chức

Câu 4 trang 57 SBT Địa lí 11 : Ghép ô bên trái với thông tin ở cột bên phải sao cho phù hợp về biểu hiện nền kinh tế hàng đầu thế giới của Hoa Kỳ

a) GDP đứng đầu thế giới.

b) Tốc độ tăng GDP cao hàng đầu thế giới

Nền kinh tế hàng đầu thế giới

c) GDP/người đứng hàng đầu thế giới.

d) Cơ cấu kinh tế rất đa dạng.

e) Ảnh hưởng lớn tới kinh tế các nước, các tổ chức, diễn đàn trên thế giới.

g) Tỉ trọng công nghiệp và xây dựng trong GDP cao nhất thế giới.

Lời giải:

Ghép: a, c, d, e

Câu 5 trang 58 SBT Địa lí 11: Ghép thông tin ở cột bên trái với thông tin ở cột bên phải sao cho phù hợp về các mặt hàng xuất khẩu, nhập khẩu của Hoa Kỳ

MẶT HÀNG XUẤT KHẨU. NHẬP KHẨU CỦA HOA KỲ

a) Sản phẩm nông nghiệp (đậu tương, ngô, hoa quả,...).

b) Thiết bị công nghiệp.

1. Mặt hàng xuất khẩu

c) Hàng tiêu dùng.

d) Sản phẩm công nghiệp (hoá chất, máy móc, thiết bị giao thông, thiết bị thông tin, dược phẩm, hàng tiêu dùng,...).

2. Mặt hàng nhập khẩu

e) Sản phẩm nông nghiệp (thuỷ sản, hoa quả,...).

g) Nguyên liệu thô (dầu thô,...).

Lời giải:

1: a, d.

2: e, g, b, cA

Câu 6 trang 58 SBT Địa lí 11: Cho bảng số liệu:

GDP VÀ TỐC ĐỘ TĂNG GDP CỦA HOA KỲ GIAI ĐOẠN 1970 - 2020

Năm

1970

1990

2000

2019

2020

GDP theo giá hiện hành (tỉ USD)

1073,3

5963,1

10250,9

21372,6

20893,7

Tốc độ tăng GDP (%)

-0,3

1,9

4,1

2,3

-3,4

(Nguồn: Ngân hàng Thế giới, 2022)

- Vẽ biểu đồ thể hiện GDP và tốc độ tăng GDP của Hoa Kỳ giai đoạn 1970-2020.

- Nhận xét và giải thích quy mô và tốc độ tăng GDP của Hoa Kỳ giai đoạn trên.

Lời giải:

Cho bảng số liệu Vẽ biểu đồ thể hiện GDP và tốc độ tăng GDP

Dựa trên số liệu GDP và tốc độ tăng GDP của Hoa Kỳ trong giai đoạn từ 1970 đến 2020, chúng ta có thể nhận xét và giải thích như sau:

1. Quy mô GDP:

Năm 1970: GDP của Hoa Kỳ là 1,073.3 tỷ USD.

Năm 1990: GDP tăng lên 5,963.1 tỷ USD, tăng gấp khoảng 5.6 lần so với năm 1970.

Năm 2000: GDP tăng lên 10,250.9 tỷ USD, tăng gấp khoảng 1.7 lần so với năm 1990.

Năm 2019: GDP tăng lên 21,372.6 tỷ USD, tăng gấp khoảng 2.1 lần so với năm 2000.

Năm 2020: GDP giảm xuống 20,893.7 tỷ USD.

2. Tốc độ tăng GDP:

Giai đoạn 1970 - 1990: Tốc độ tăng GDP thấp, chỉ là 1.9%.

Giai đoạn 1990 - 2000: Tốc độ tăng GDP tăng lên đáng kể, đạt mức 4.1%.

Giai đoạn 2000 - 2019: Tốc độ tăng GDP vẫn đạt mức khá cao, là 2.3%.

Năm 2020: GDP giảm xuống với tốc độ -3.4%.

3. Giải thích:

Từ năm 1970 đến năm 1990, tốc độ tăng GDP của Hoa Kỳ tăng chậm, chủ yếu là do sự ảnh hưởng của các sự kiện như cuộc khủng hoảng dầu 1970 và các vấn đề kinh tế khác trong giai đoạn này.

Từ năm 1990 đến năm 2000, tốc độ tăng GDP tăng mạnh hơn, chủ yếu là do sự phát triển của ngành công nghiệp công nghệ thông tin và internet trong thập kỷ 1990.

Từ năm 2000 đến năm 2019, tốc độ tăng GDP vẫn đạt mức khá cao, phần nào là do sự phát triển của ngành công nghiệp công nghệ thông tin tiếp tục và sự gia tăng trong sản xuất và dịch vụ.

Năm 2020, GDP giảm mạnh (-3.4%) do tác động của đại dịch COVID-19, khi nền kinh tế bị đình trệ, doanh nghiệp đóng cửa, và mất việc làm đối với nhiều người dân.

Tóm lại, trong giai đoạn từ 1970 đến 2020, Hoa Kỳ đã trải qua các giai đoạn khác nhau trong sự phát triển kinh tế, với tốc độ tăng GDP biến đổi theo thời gian và các yếu tố kinh tế và xã hội khác nhau.

Câu 7 trang 59 SBT Địa lí 11: Ghép thông tin ở cột bên trái với thông tin ở cột bên phải sao cho phù hợp về các vùng kinh tế của Hoa Kỳ.

Vùng

Đặc điểm nổi bật

Trung tâm kinh tế

1. Đông Bắc

A. Vùng rộng nhất với nhiều bộ phận.

a) Lot An-gio-lét, Xan Phran-xi-xcô, Xit-ton,...

2. Trung Tây

B. Kinh tế phát triển sớm nhất và mạnh nhất.

b) Át-lan-ta, Hiu-xton, Mai-a-mi,...

3. Phía Nam

C. Kinh tế phát triển tương đối sớm.

c) Đi-tơ-roi, Si-ca-gô, Can-dát Xi-ti,...

4. Phía Tây

D. Kinh tế phát triển mạnh từ cuối thế kỉ XX với sự ản xuất hiện của Vành đai Mặt Trời.

d) Niu Oóc, Phi-la-đen-phi-a, Bô-xtơn,...

Lời giải:

1. Đông Bắc:

B. Kinh tế phát triển sớm nhất và mạnh nhất.

d. Niu Óoc, Phi-la-đen-phi-a, Bô-xtơn, …

2. Trung Tây:

C. Kinh tế phát triển tương đối sớm.

c. Đi-tơ-roi; Si-ca-gô, Can-dát Xi-ti, …

3. Phía Nam:

D. Kinh tế phát triển mạnh từ cuối thế kỷ XX với sự xuất hiện của Vành đai Mặt Trời.

b. Át-lan-ta, Hiu-xtơn, Mai-a-mi, …

4. Phía Tây:

A. Vùng rộng nhất với nhiều bộ phận.

a. Lốt An-giơ-lét; Xan Phran-xi-xcô, Xít-tơn, …

Câu 8 trang 59 SBT Địa lí 11: Cho bảng số liệu:

CƠ CẤU GDP CỦA HOA KỲ GIAI ĐOẠN 2000 - 2020

Ngành/ Năm

2000

2010

2020

Nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

1,2

1,0

0,9

Công nghiệp và xây dựng

22,5

19,3

18,4

Dịch vụ

72,8

76,3

80,1

Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm

3,5

3,4

0,6

(Nguồn: Ngân hàng Thế giới, 2022)

- Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP của Hoa Kỳ năm 2000 và năm 2020.

- Nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu GDP của Hoa Kỳ giai đoạn - 2000 - 2020.

Lời giải:

- Vẽ biểu đồ tròn, biểu đồ tham khảo.

Ghép thông tin ở cột bên trái với thông tin ở cột bên phải sao cho phù hợp về các vùng kinh tế

- Nhận xét: Tỉ trọng đổi (dẫn chứng).

Câu 9 trang 60 SBT Địa lí 11: Cho bảng số liệu:

TRỊ GIÁ XUẤT, NHẬP KHẨU HÀNG HOÁ VÀ DỊCH VỤ CỦA HOA KỲ

GIAI ĐOẠN 2000 - 2020

(Đơn vị: tỉ USD)

Trị giá/ Năm

2000

2005

2010

2015

2020

Xuất khẩu

1 096,1

1 301,6

1 857,2

2 268,5

2 148,6

Nhập khẩu

1477,2

2 041,5

2 389,6

2 794,8

2 776,1

Tổng

2 573,3

3 343,1

4 246,8

5 063,3

4 924,7

(Nguồn: Ngân hàng Thế giới, 2022)

- Vẽ biểu đồ thể hiện trị giá xuất, nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ của Hoa Kỳ giai đoạn 2000 - 2020.

- Nhận xét trị giá xuất, nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ của Hoa Kỳ giai đoạn trên.

Lời giải:

Vẽ biểu đồ thể hiện trị giá xuất, nhập khẩu hàng hoá

Dựa trên bảng số liệu về trị giá xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của Hoa Kỳ trong giai đoạn từ 2000 đến 2020, chúng ta có thể nhận xét như sau:

*) Xuất khẩu:

- Năm 2000: Trị giá xuất khẩu là 1,096.1 tỷ USD.

- Năm 2020: Trị giá xuất khẩu là 2,148.6 tỷ USD.

Nhận xét:

Trong giai đoạn từ 2000 đến 2020, trị giá xuất khẩu của Hoa Kỳ đã tăng lên một cách đáng kể. Điều này có thể phản ánh sự gia tăng của hoạt động xuất khẩu của nước này và sự phát triển của nền kinh tế toàn cầu.

*) Nhập khẩu:

- Năm 2000: Trị giá nhập khẩu là 1,477.2 tỷ USD.

- Năm 2020: Trị giá nhập khẩu là 2,776.1 tỷ USD.

Nhận xét:

Trong giai đoạn từ 2000 đến 2020, trị giá nhập khẩu của Hoa Kỳ cũng đã tăng lên, nhưng tốc độ tăng này chậm hơn so với tốc độ tăng của xuất khẩu. Điều này có thể phản ánh sự gia tăng của việc mua sắm hàng hoá và dịch vụ từ thị trường quốc tế.

*) Tổng trị giá xuất khẩu và nhập khẩu:

- Năm 2000: Tổng trị giá hàng hóa và dịch vụ là 2,573.3 tỷ USD.

- Năm 2020: Tổng trị giá hàng hóa và dịch vụ là 4,924.7 tỷ USD.

Nhận xét:

Tổng trị giá hàng hóa và dịch vụ của Hoa Kỳ đã tăng gấp đôi trong giai đoạn này, thể hiện sự mở cửa và tăng trưởng trong hoạt động thương mại quốc tế của nước này.

Câu 10 trang 60 SBT Địa lí 11: Chứng minh Hoa Kỳ là nền kinh tế hàng đầu thế giới.

Lời giải:

- GDP đứng đầu thế giới (dẫn chứng).

- GDP bình quân đầu người cao hàng đầu thế giới (dẫn chứng)

- Cơ cấu kinh tế rất hiện đại và đa dạng.

- Có ảnh hưởng lớn tới kinh tế các nước và thế giới.

- Nhiều lĩnh vực kinh tế đứng đầu và mang tính dẫn dắt, nhiều sản phẩm đứng đầu về quy mô và giá trị,....

Câu 11 trang 60 SBT Địa lí 11: Trình bày sự phân hoá lãnh thổ Hoa Kỳ

Lời giải:

Hoa Kỳ là một quốc gia lớn với sự phân hoá lãnh thổ đáng kể. Dưới đây là mô tả về sự phân hoá này:

Phân hoá về bang:

Hoa Kỳ bao gồm 50 bang và một quận liên bang (Washington D.C.). Mỗi bang có quyền tự quản lý và có lực lượng cảnh sát, luật pháp và chính phủ riêng. Mỗi bang có sự đa dạng về văn hóa, chính trị và kinh tế.

Phân hoá địa lý:

Hoa Kỳ có địa hình đa dạng, từ vùng núi Rocky ở Tây, sa mạc Sonoran ở Nam Tây, rừng nguyên sinh ở Bắc Tây, đến bờ biển dài ở Đông và phía Tây. Điều này tạo ra các điều kiện tự nhiên và khí hậu khác nhau trên khắp lãnh thổ.

Phân hoá dân cư:

Dân số Hoa Kỳ đã phân bố không đều trên lãnh thổ. Các thành phố lớn như New York, Los Angeles và Chicago có dân số đông đúc, trong khi một số vùng miền nông thôn có dân số thưa thớt. Sự phân hoá dân cư này tạo ra sự đa dạng về văn hóa và kinh tế.

Phân hóa về ngôn ngữ và văn hóa:

Hoa Kỳ có một nền văn hóa đa dạng, với người di cư từ khắp nơi trên thế giới. Tiếng Anh là ngôn ngữ chính thống, nhưng còn nhiều ngôn ngữ khác được sử dụng. Sự đa dạng về văn hóa và tôn giáo cũng rất phong phú.

Phân hoá về kinh tế:

Kinh tế Hoa Kỳ không chỉ phụ thuộc vào một ngành công nghiệp hay một lĩnh vực duy nhất. Sự phân tán về kinh tế, từ sản xuất công nghiệp đến công nghệ thông tin, tài chính và nông nghiệp, tạo nên sự ổn định và đa dạng trong nền kinh tế.

Xem thêm lời giải sách bài tập Địa lí lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 20: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Liên Bang Nga

Bài 21: Kinh tế Liên Bang Nga

Bài 22: Thực hành tìm hiểu về công nghiệp khai thác của Liên Bang Nga

Bài 23: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Nhật Bản

Bài 24: Kinh tế Nhật Bản

1 632 29/10/2023


Xem thêm các chương trình khác: