Sách bài tập Địa lí 10 Bài 12 (Chân trời sáng tạo): Thủy quyền, nước trên lục địa
Với giải sách bài tập Địa lí 10 Bài 12: Thủy quyền, nước trên lục địa sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Địa lí 10 Bài 12.
Giải sách bài tập Địa lí lớp 10 Bài 12: Thủy quyền, nước trên lục địa - Chân trời sáng tạo
Bài tập 1 trang 40 SBT Địa lí 10: Khoanh tròn chữ cái ứng với ý đúng.
A. lớp nước trên đại dương
B. lớp nước trên lục địa
C. lớp nước trên mặt đất
D. lớp nước trên Trái Đất
Trả lời:
Đáp án đúng là: D
Câu 2: Nước mặn chiếm chủ yếu trong thuỷ quyển, khoảng
A. 99%.
B. 97,5%.
C. 90,5%.
D. 95%.
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
Câu 3: Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Hồ là những vùng trũng chứa nước trong lục địa, không thông trực tiếp với biển.
B. Hồ là những vùng trũng chứa nước trong lục địa thông với biển.
C. Hồ nối với sông có tác dụng điều hoà chế độ nước sông.
D. Hồ cung cấp nước cho sản xuất và đời sống.
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
Câu 4: Vào mùa mưa, lũ lên rất nhanh ở những vùng có cấu tạo bởi đá
A. biến chất.
B. granit.
C. phiến sét.
D. đá vôi.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
Câu 5: Hồ có nguồn gốc nội sinh gồm
A. hồ kiến tạo, hồ băng hà.
B. hồ núi lửa, hồ băng hà.
C. hồ kiến tạo, hồ bồi tụ do sông.
D. hồ kiến tạo, hồ núi lửa.
Trả lời:
Đáp án đúng là: D
Câu 6: Hồ có nguồn gốc ngoại sinh gồm
A. hồ kiến tạo, hồ băng hà.
B. hồ núi lửa, hồ băng hà.
C. hồ băng hà, hồ bồi tụ do sông.
D. hồ kiến tạo, hồ núi lửa.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
Câu 7: Nước ngầm tồn tại thường xuyên trong tầng
A. chứa nước.
B. thấm nước.
C. không thấm nước.
D. bề mặt đất.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
A. 60%
B. 70%
C. 80%
D. 90%
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
Câu 9: Nhận định nào sau đây đúng?
A. Nước ngọt đang rất dồi dào.
B. Nước ngọt đang trở nên khan hiếm và ô nhiễm.
C. Nước ngọt chiếm tới 76% bề mặt Trái Đất.
D. Nước ngọt chủ yếu tồn tại ở dạng nước ngầm.
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
Câu 10: Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Thực vật làm tăng quá trình bốc hơi và giảm khả năng thấm của nước.
B. Mực nước ngầm luôn thay đổi phụ thuộc vào nguồn cung cấp nước.
C. Nước ngầm cung cấp nước cho sinh hoạt và sản xuất.
D. Nước ngầm góp phần ổn định dòng chảy và chống sụt lún.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
Lớp nước trên Trái Đất bao gồm nước trong các biển và đại dương, ..................... và hơi nước trong khí quyển,… được gọi là ........................................ Thuỷ quyền có thể xâm nhập tới giới hạn trên của ..................................... trong khí quyển và tồn tại trong ………………......... của thạch quyển. Thuỷ quyển phân bố không đều, chủ yếu là ........................................... chiếm khoảng 97,5%, ……………………..... rất ít, chỉ chiếm khoảng 2,5%, phân bố ở trên lục địa. Thuỷ quyển luôn vận động theo những chu trình khép kín gọi là ……………………..............., gồm có: vòng tuần hoàn nhỏ và vòng tuần hoàn lớn.
Do khí hậu lạnh giá quanh năm, nước còn tồn tại ở thể rắn trên các đỉnh núi cao và vùng cực, gọi là ......................................
Trả lời:
- Lớp nước trên Trái Đất bao gồm nước trong các biển và đại dương, nước trên lục địa và hơi nước trong khí quyển,… được gọi là thủy quyển. Thuỷ quyền có thể xâm nhập tới giới hạn trên của tầng đối lưu trong khí quyển và tồn tại trong tầng nước ngầm của thạch quyển. Thuỷ quyển phân bố không đều, chủ yếu là nước mặn chiếm khoảng 97,5%, nước ngọt rất ít, chỉ chiếm khoảng 2,5%, phân bố ở trên lục địa. Thuỷ quyển luôn vận động theo những chu trình khép kín gọi là vòng tuần hoàn nước, gồm có: vòng tuần hoàn nhỏ và vòng tuần hoàn lớn.
- Do khí hậu lạnh giá quanh năm, nước còn tồn tại ở thể rắn trên các đỉnh núi cao và vùng cực, gọi là nước băng tuyết
Trả lời:
- Nguồn cung cấp nước sông:
+ Mưa: chế độ nước đơn giản, mưa lũ tương ứng với mùa mưa, mùa cạn tương ứng với mùa khô.
+ Băng tuyết tan: khi nhiệt độ tăng lên cao, băng tuyết tan, sông ngòi dồi dào nước.
+ Nước ngầm: vai trò quan trọng trong điều hòa chế độ nước sông. Những vùng cấu tạo bởi đá có khả năng thấm nước tạo nguồn nước ngầm phong phú nên sông ngòi có lượng nước dồi dào. Ngược lại các vùng cấu tạo bởi đá phiến sét không thấm nước nên khi mưa lớn lũ lên rất nhanh, mùa khô nước sông cạn kiệt.
- Các nhân tố tự nhiên khác
+ Địa hình: ở miền núi, do độ dốc địa hình, sông có tốc độ dòng chảy nhanh hơn ở đồng bằng.
+ Thực vật: khi mưa rơi xuống, một lượng nước lớn được tán cây giữ lại, nước thấm dần vào đất tạo thành những mạch nước ngầm. Rừng ở thượng nguồn các con sông giúp điều hòa dòng chảy, giảm lũ lụt.
+ Hồ, đầm: nối với sông có tác dụng điều hòa chế độ nước sông, khi nước sông dâng lên, một phần chảy vào hồ đầm, vào mùa cạn hồ cung cấp nước ngược lại cho sông.
Bài tập 4 trang 42 SBT Địa lí 10: Đọc thông tin sau về sông Nin và phụ lưu của sông Nin:
Sông Nin (Nile) là sông dài nhất lục địa Phi, cũng là sông dài nhất thế giới (khoảng 6671 km), diện tích lưu vực đứng thứ 2 trên thế giới. Sông chảy qua hoang mạc Xa-ha-ra rồi đổ vào Địa Trung Hải. Sông có thời kì nước lớn nhất kéo dài từ tháng 8 đến tháng 1, thời kì cạn nhất từ tháng 3 đến tháng 6.
Sông Nin có hai phụ lưu chính gồm: Sông Nin Trắng và sông Nin Xanh. Sông Nin Trắng có chế độ nước điều hoà, cung cấp 29% khối lượng dòng chảy cho sông Nin. Sông Nin Xanh xuất phát từ hồ Ta-na (Tana) ở Ê-ti-ô-pi-a (Ethiopia), cung cấp 57% khối lượng dòng chảy và có chế độ nước thất thường. Vào mùa lũ, nước sông Nin Xanh dâng lên khá cao.
Em hãy:
1. Xác định hai phụ lưu của sông Nin và nơi bắt nguồn của chúng.
...................................................................................................................
2. Cho biết con sông nào gây ra lũ của sông Nin.
...................................................................................................................
3. Mô tả chế độ nước của sông Nin (vào mùa cạn, mùa lũ).
...................................................................................................................
Trả lời:
Yêu cầu số 1: Xác định hai phụ lưu của sông Nin và nơi bắt nguồn của chúng.
- Hai phụ lưu của sông Nin là sông Nin Trắng và sông Nin Xanh. Sông Nin Trắng bắt nguồn từ hồ Vích-to-ri-a nằm giữa U-gan-da và Tan-da-ni-a. Sông Nin Xanh bắt nguồn từ hồ Ta-na ở Ê-ti-ô-pi-a.
Yêu cầu số 2: Cho biết con sông nào gây ra lũ của sông Nin.
- Sông Nin Xanh là con sông gây ra lũ của sông Nin.
Yêu cầu số 3: Mô tả chế độ nước của sông Nin (vào mùa cạn, mùa lũ).
- Mùa lũ kéo dài từ tháng 8 đến tháng 1, mùa lũ nước lên tới trên 90000m3/s
- Mùa cạn từ tháng 3 đến tháng 6, mùa cạn lưu lượng nước còn lại 700m3/s
Trả lời:
- Hồ tự nhiên:
+ Nội sinh: Hồ Bai-can, Biển Hồ, hồ Ba Bể, hồ Crây-tơ
+ Ngoại sinh: Hồ Hoàn Kiếm, hồ Tây, Hồ Vích-to-ri-a, Ngũ Hồ, hồ Gấu Lớn
- Hồ nhân tạo: hồ Dầu Tiếng, hồ Hòa Bình, hồ Ka-ri-ba.
Trả lời:
Yêu cầu số 1:
- Các giải pháp bảo vệ nguồn nước ngọt bao gồm:
+ Phân phối lại nguồn nước ngọt trên thế giới: xây dựng các hồ trữ nước, bảo trì và cải tạo đường ống vận chuyển nước ngọt, giám sát nguồn tài nguyên nước,…
+ Sử dụng nguồn nước hợp lí: tuyên truyền, giáo dục ý thức người dân về bảo vệ tài nguyên nước; sử dụng nước tiết kiệm;…
+ Hạn chế gây ô nhiễm nguồn nước: mỗi quốc gia cần xây dựng những khung pháp lí, quy định, chính sách, bộ luật bảo vệ môi trường và nguồn nước, có những biện pháp chế tài đối với những trường hợp làm ô nhiễm nguồn nước, giảm lượng phát thải để ngăn ngừa biến đổi khí hậu, bảo vệ nguồn nước ngọt đang bị đe dọa; giám sát chặt chẽ khâu xử lí nước thải của các cơ sở sản xuất,…
- Trong các giải pháp đó, giải pháp hạn chế gây ô nhiễm nguồn nước là giải pháp quan trọng và hiệu quả nhất.
Yêu cầu số 2: Vẽ một bức tranh (tham khảo)
Xem thêm lời giải sách bài tập Địa lí lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 13: Nước biển và đại dương
Bài 15: Sinh quyển, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bổ của sinh vật
Bài 16: Thực hành: Phân tích sự phân bố của đất và sinh vật trên Trái Đất
Bài 17: Vỏ địa lí, quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí
Xem thêm tài liệu Địa lí lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 10 (hay nhất) – Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Soạn văn lớp 10 (ngắn nhất) – Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Toán 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Toán 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Toán 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Toán 10 – Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề dạy thêm Toán 10 Chân trời sáng tạo (2024 có đáp án)
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Friends Global – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Tiếng Anh 10 Friends Global – Chân trời sáng tạo
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 10 Friends Global đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giải sgk Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Kinh tế và pháp luật 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết KTPL 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục thể chất 10 – Chân trời sáng tạo