Sách bài tập Địa lí 10 Bài 39 (Chân trời sáng tạo): Môi trường và tài nguyên thiên nhiên
Với giải sách bài tập Địa lí 10 Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Địa lí 10 Bài 39.
Giải sách bài tập Địa lí lớp 10 Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên - Chân trời sáng tạo
Bài tập 1 trang 135 SBT Địa lí 10: Khoanh tròn chữ cái ứng với ý đúng.
Câu 1: Hoạt động nào sau đây gần gũi đối với học sinh trong việc bảo vệ môi trường?
A. Thường xuyên vệ sinh trường, lớp.
B. Tham gia các cuộc thi tìm hiểu về môi trường cấp Quốc gia.
C. Tham gia ngày hội môi trường.
D. Truyền thông về ý nghĩa của việc bảo vệ môi trường.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
Câu 2: Môi trường tự nhiên bao gồm
A. các mối quan hệ xã hội.
B. các thành phần của tự nhiên.
C. nhà ở, máy móc, thành phố.
D. khoáng sản và nước.
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
Câu 3: Loại môi trường phụ thuộc chặt chẽ vào sự tồn tại và phát triển của con người là
A. môi trường tự nhiên.
B. môi trường nhân tạo.
C. môi trường xã hội.
D. môi trường địa lí.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
Câu 4: Nội dung nào sau đây không phải là vai trò của tài nguyên thiên nhiên?
A. Chứa đựng phế thải từ con người.
B. Nguồn lực quan trọng của quá trình sản xuất.
C. Là cơ sở tạo tích luỹ vốn.
D. Tạo cơ hội phát triển kinh tế ổn định.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
Câu 5: Để hạn chế cạn kiệt nguồn tài nguyên hoá thạch thì con người cần phải làm gì?
A. Ngừng khai thác.
B. Khai thác hợp lí.
C. Tìm kiếm nguồn tài nguyên hoá thạch ở quốc gia khác.
D. Đẩy mạnh hoạt động nhập khẩu khoáng sản.
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
A. Nước.
B. Dầu mỏ và khí đốt.
C. Năng lượng gió.
D. Than.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
Câu 7: Loại tài nguyên nào sau đây không thể tái tạo được?
A. Khoáng sản.
B. Sinh vật.
C. Đất đai.
D. Nước.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
Bài tập 2 trang 136 SBT Địa lí 10: Dựa vào kiến thức đã học, em hãy hoàn thành đoạn thông tin dưới đây.
Môi trường bao gồm các yếu tố vật chất ............................. và .............................., có quan hệ mật thiết với nhau, bao quanh ........................................ có ảnh hưởng tới ....., sự tồn tại, phát triển của ...............................................và...................................................
Trả lời:
Môi trường bao gồm các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo, có quan hệ mật thiết với nhau, bao quanh con người có ảnh hưởng tới đời sống sản xuất, sự tồn tại, phát triển của con người và tự nhiên
Trả lời:
- Phân biệt:
+ Môi trường tự nhiên: Bao gồm các điều kiện tự nhiên như: đất, nước, khí hậu, sinh vật, sông ngòi, địa hình,… Các yếu tố này tồn tại và phát triển theo quy luật tự nhiên nhưng vẫn chịu tác động của con người.
+ Môi trường nhân tạo: Bao gồm các yếu tố vật chất, kĩ thuật do con người tạo ra và chỉ chịu sự chi phối của con người. Các thành phần của môi trường nhân tạo sẽ bị hủy hoại nếu không có sự chăm sóc của con người.
- Môi trường tự nhiên và môi trường nhân tạo ảnh hưởng tới sự sống và sự phát triển của con người:
+ Là nơi chứa đựng và cung cấp các nguồn tài nguyên cần thiết cho đời sống và sản xuất của con người
+ Là không gian sống và bảo vệ con người khỏi những tác động từ bên ngoài.
+ Là nơi chứa đựng và phân hủy các chất phế thải do con người tạo ra trong sinh hoạt và sản xuất.
+ Là nơi lưu trữ và cung cấp thông tin cho con người.
Trả lời:
- Con người tác động mọi mặt vào môi trường tự nhiên thông qua các hoạt động sinh hoạt và sản xuất.
- Ví dụ: con người sử dụng nguồn nước từ tự nhiên để sinh hoạt, sản xuất; sử dụng đất để trồng trọt, chăn nuôi, xây dựng nhà cửa….
Sự tác động của con người đến môi trường tự nhiên có cả hai mặt tích cực và tiêu cực song mặt tiêu cực lại nhiều hơn tích cực.
Trả lời:
- Ô nhiễm, suy thoái môi trường luôn là mối lo ngại của thế giới trong nhiều thập kỉ qua vì con người không thể sống thiếu môi trường. Môi trường là yếu tố cần thiết, quyết định đến sự tồn tại và phát triển của con người.
- Khi môi trường bị ô nhiễm và suy thoái tức là nguồn tài nguyên cần thiết cho đời sống và sản xuất của con người đã cạn kiệt, ô nhiễm nặng nề (đất, nước, không khí), không gian sống của con người bị phá hủy, sức khỏe và tính mạng của con người bị đe dọa. Sẽ không có một ngành kinh tế nào có thể phát triển nếu như con người sống trong môi trường bị ô nhiễm, suy thoái.
Tài nguyên thiên nhiên là toàn bộ giá trị vật chất có trong .................................... mà con người có thể ................................................, ............................................, ............................................ để phục vụ cuộc sống của con người.
Trả lời:
- Tài nguyên thiên nhiên là toàn bộ giá trị vật chất có trong tự nhiên mà con người có thể khai thác, chế biến, sử dụng để phục vụ cuộc sống của con người.
Trả lời:
1 - b, d, e, h
2 - a, c, g, i
Xem thêm lời giải sách bài tập Địa lí lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông
Bài 36: Địa lí ngành thương mại
Bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính - ngân hàng
Bài 38: Thực hành: Tìm hiểu vấn đề phát triển ngành du lịch
Bài 40: Phát triển bền vững, tăng trưởng xanh
Xem thêm tài liệu Địa lí lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 10 (hay nhất) – Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Soạn văn lớp 10 (ngắn nhất) – Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Toán 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Toán 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Toán 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Toán 10 – Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề dạy thêm Toán 10 Chân trời sáng tạo (2024 có đáp án)
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Friends Global – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Tiếng Anh 10 Friends Global – Chân trời sáng tạo
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 10 Friends Global đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giải sgk Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Kinh tế và pháp luật 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết KTPL 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục thể chất 10 – Chân trời sáng tạo