
Thông tư 55/2022/TT-BTC sửa đổi Thông tư 238/2016/TT-BTC giá kiểm định xe cơ giới
Số hiệu: | 55/2022/TT-BTC | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính | Người ký: | Tạ Anh Tuấn |
Ngày ban hành: | 24/08/2022 | Ngày hiệu lực: | 08/10/2022 |
Ngày công báo: | 05/09/2022 | Số công báo: | Từ số 709 đến số 710 |
Lĩnh vực: | Tài chính nhà nước, Giao thông - Vận tải | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Giá dịch vụ kiểm định ATKT và BVMT với xe cơ giới từ 08/10/2022
Ngày 24/8/2022, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư 55/2022/TT-BTC sửa đổi Thông tư 238/2016/TT-BTC giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy chuyên dùng đang lưu hành;…
Theo đó, thay đổi mức giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy chuyên dùng đang lưu hành; đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới. Cụ thể:
- Mức giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới đang lưu hành tại Biểu 1 kèm theo Thông tư 55/2022/TT-BTC , đơn cử như:
+ Rơ moóc, sơ mi rơ moóc: 190.000 đồng/xe (hiện hành 180.000 đồng/xe);
+ Xe ôtô chở người trên 40 ghế (kể cả lái xe), xe buýt: 360.000 đồng/xe (hiện hành 350.000 đồng/xe);
+ Xe ôtô chở người từ 25 đến 40 ghế (kể cả lái xe): 330.000 đồng/xe (hiện hành 320.000 đồng/xe);…
- Mức giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với thiết bị, xe máy chuyên dùng đang lưu hành tại Biểu 2, đơn cử như:
+ Máy ủi công suất đến 100 mã lực: lần đầu 350.000 đồng/chiếc, định kỳ 280.000 đồng/chiếc (hiện hành: lần đầu: 340.000 đồng/chiếc, định kỳ 270.000 đồng/chiếc);
+ Máy ủi công suất từ 101 đến 200 mã lực: lần đầu 430.000 đồng/chiếc, định kỳ 350.000 đồng/chiếc (hiện hành: lần đầu: 420.000 đồng/chiếc, định kỳ 340.000 đồng/chiếc);…
Xem chi tiết tại Thông tư 55/2022/TT-BTC có hiệu lực từ 08/10/2022.
Văn bản tiếng việt
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 55/2022/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 24 tháng 8 năm 2022 |
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 238/2016/TT-BTC NGÀY 11 THÁNG 11 NĂM 2016 CỦA BỘ TÀI CHÍNH QUY ĐỊNH VỀ GIÁ DỊCH VỤ KIỂM ĐỊNH AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI XE CƠ GIỚI, THIẾT BỊ VÀ XE MÁY CHUYÊN DÙNG ĐANG LƯU HÀNH; ĐÁNH GIÁ, HIỆU CHUẨN THIẾT BỊ KIỂM TRA XE CƠ GIỚI
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
Căn cứ Luật Giá năm 2012;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí số năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá và Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý giá;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 238/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định về giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy chuyên dùng đang lưu hành; đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 3 Thông tư số 238/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định về giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy chuyên dùng đang lưu hành; đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới
“Điều 3. Giá dịch vụ kiểm định
1. Giá dịch vụ quy định tại Thông tư này là giá đã gồm thuế giá trị gia tăng (mức thuế suất mười phần trăm - 10%) và chi phí cấp Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng; không bao gồm chi phí ăn ở, đi lại, thông tin liên lạc để phục vụ công tác kiểm tra ở những nơi cách xa trụ sở đơn vị đăng kiểm trên 100 km. Chi phí ăn ở, đi lại, thông tin liên lạc để phục vụ công tác kiểm tra ở những nơi cách xa trụ sở đơn vị đăng kiểm trên 100 km (nếu có) thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về chế độ công tác phí đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.”
Điều 2. Biểu giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy chuyên dùng đang lưu hành; đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới
Biểu giá dịch vụ kèm theo Thông tư số 238/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính được thay thế bằng Biểu giá dịch vụ ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 08 tháng 10 năm 2022.
2. Trường hợp cơ quan có thẩm quyền thay đổi thuế suất thuế giá trị gia tăng, trên cơ sở hướng dẫn của các cơ quan có thẩm quyền, Bộ Giao thông vận tải (Cục Đăng kiểm Việt Nam) hướng dẫn các tổ chức đăng kiểm điều chỉnh tương ứng mức giá dịch vụ tại Biểu giá ban hành kèm theo Thông tư này
3. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Giao thông vận tải (Cục đăng kiểm Việt Nam) để tổng hợp, phối hợp với Bộ Tài chính xem xét, giải quyết.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
BIỂU GIÁ DỊCH VỤ
KIỂM ĐỊNH AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI XE CƠ GIỚI, THIẾT BỊ VÀ XE MÁY CHUYÊN DÙNG ĐANG LƯU HÀNH; ĐÁNH GIÁ, HIỆU CHUẨN THIẾT BỊ KIỂM TRA XE CƠ GIỚI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 55/2022/TT-BTC ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
I. Mức giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới đang lưu hành
1. Biểu 1:
Đơn vị tính: 1.000 đồng/xe
TT |
Loại xe cơ giới |
Mức giá |
1 |
Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn và các loại xe ô tô chuyên dùng |
570 |
2 |
Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 7 tấn đến 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông đến 20 tấn và các loại máy kéo |
360 |
3 |
Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 2 tấn đến 7 tấn |
330 |
4 |
Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông đến 2 tấn |
290 |
5 |
Máy kéo, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và các loại phương tiện vận chuyển tương tự |
190 |
6 |
Rơ moóc, sơ mi rơ moóc |
190 |
7 |
Xe ô tô chở người trên 40 ghế (kể cả lái xe), xe buýt |
360 |
8 |
Xe ô tô chở người từ 25 đến 40 ghế (kể cả lái xe) |
330 |
9 |
Xe ô tô chở người từ 10 ghế đến 24 ghế (kể cả lái xe) |
290 |
10 |
Xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi, xe ô tô cứu thương |
250 |
11 |
Xe ba bánh và các loại phương tiện vận chuyển tương tự |
110 |
2. Những xe cơ giới kiểm định không đạt tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phải bảo dưỡng sửa chữa để kiểm định lại. Giá các lần kiểm định lại được tính như sau:
a) Nếu việc kiểm định lại được tiến hành cùng ngày (trong giờ làm việc) với lần kiểm định đầu tiên thì: miễn thu đối với kiểm định lại lần 1 và 2; kiểm định lại từ lần thứ 3 trở đi mỗi lần kiểm định lại thu bằng 50% mức giá quy định tại Biểu 1.
b) Nếu việc kiểm định lại được tiến hành sau 01 ngày và trong thời hạn 07 ngày (không kể ngày nghỉ theo chế độ) tính từ ngày kiểm định lần đầu, mỗi lần kiểm định lại thu bằng 50% giá quy định tại Biểu 1.
c) Nếu việc kiểm định lại được tiến hành sau 7 ngày (không kể ngày nghỉ theo chế độ) tính từ ngày kiểm định lần đầu thì giá kiểm định được tính như kiểm định lần đầu.
3. Kiểm định xe cơ giới để cấp Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (có thời hạn không quá 15 ngày) thu bằng 100% giá quy định tại Biểu 1.
4. Kiểm định mang tính giám định kỹ thuật, đánh giá chất lượng theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân được thu với mức giá thỏa thuận nhưng không vượt quá 3 lần mức giá quy định tại Biểu 1.
II. Mức giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với thiết bị, xe máy chuyên dùng đang lưu hành
1. Biểu 2
Đơn vị tính: 1.000 đồng/chiếc
TT |
Loại thiết bị kiểm định |
Mức giá |
|
Lần đầu |
Định kỳ |
||
I |
Máy làm đất và vật liệu |
||
1 |
Máy ủi công suất đến 100 mã lực |
350 |
280 |
2 |
Máy ủi công suất từ 101 đến 200 mã lực |
430 |
350 |
3 |
Máy ủi công suất trên 200 mã lực |
510 |
410 |
4 |
Máy san công suất đến 130 mã lực |
460 |
375 |
5 |
Máy san công suất trên 130 mã lực |
540 |
430 |
6 |
Máy cạp thể tích thùng chứa đến 24m3 |
510 |
420 |
7 |
Máy cạp thể tích thùng chứa trên 24m3 |
610 |
490 |
8 |
Máy đào rãnh; máy đào, cào vận chuyển vật liệu; máy phá dỡ; máy búa phá dỡ; máy xếp dỡ, máy kẹp; Máy xúc, đào, xúc đào thể tích gầu đến 1m3 (*) |
570 |
460 |
9 |
Máy xúc, đào, xúc đào thể tích gầu trên 1m3 (*) |
680 |
540 |
II |
Xe, máy thiết bị gia cố nền móng, mặt đường |
||
1 |
Máy khoan |
510 |
420 |
2 |
Máy khoan cọc nhồi |
570 |
460 |
3 |
Máy đóng cọc; máy đóng, nhổ cọc hộ lan đường bộ |
570 |
460 |
4 |
Máy rải đá sỏi |
400 |
320 |
5 |
Hệ thống ép cọc thủy lực |
290 |
240 |
6 |
Máy ép cọc bấc thấm |
540 |
430 |
7 |
Xe lu bánh thép đến 5 tấn |
350 |
280 |
8 |
Xe lu bánh thép trên 5 tấn |
400 |
320 |
9 |
Xe lu bánh lốp |
400 |
320 |
10 |
Xe lu chân cừu; lu bánh hỗn hợp; lu rung; xe tạo xung chấn |
350 |
280 |
11 |
Máy rải bê tông các loại công suất đến 90 mã lực (67kW) |
460 |
370 |
12 |
Máy rải bê tông các loại công suất trên 90 mã lực (67kW) |
540 |
430 |
13 |
Máy cào bóc mặt đường; Máy cào bóc và tái chế nguội mặt đường; máy gia cố bề mặt đường |
400 |
320 |
III |
Xe, máy và thiết bị sản xuất bê tông và vật liệu cho bê tông |
||
1 |
Máy bơm bê tông; xe bơm bê tông, phun bê tông |
350 |
280 |
2 |
Máy nghiền đá và vận chuyển băng tải; máy nghiền, sàng đá năng suất nghiền đến 25m3/h; máy cắt đá |
430 |
350 |
3 |
Máy nghiền đá và vận chuyển băng tải; máy nghiền, sàng đá năng suất nghiền trên 25m3/h |
570 |
460 |
IV |
Các loại xe máy chuyên dùng phục vụ trong sân golf, khu giải trí |
||
|
Xe địa hình, xe chở hàng, xe phục vụ giải khát trong sân golf, xe lu có trong sân golf, xe phun, tưới dùng trong sân golf, xe phun, tưới chất lỏng, xe san cát trong sân golf, khu giải trí. |
290 |
190 |
V |
Các loại xe máy chuyên dùng khác |
||
1 |
Xe quét, chà sàn; xe chở hàng trong nhà xưởng. |
290 |
190 |
2 |
Xe sơn kẻ đường, xe quét đường, nhà xưởng; xe chuyên dùng trộn rác, khai thác gỗ, chở vật liệu các loại |
570 |
460 |
3 |
Xe tự đổ bánh lốp, bánh xích |
570 |
460 |
4 |
Xe kéo, máy kéo nông nghiệp, lâm nghiệp tham gia giao thông |
400 |
320 |
VI |
Các loại thiết bị nâng: cần trục, xe nâng, cần cẩu có sức nâng (**) |
||
1 |
Dưới 1 tấn |
710 |
710 |
2 |
Từ 1 tấn đến 3 tấn |
850 |
850 |
3 |
Trên 3 tấn đến 5 tấn |
1.130 |
1.130 |
4 |
Trên 5 tấn đến 7,5 tấn |
1.410 |
1.410 |
5 |
Trên 7,5 tấn đến 10 tấn |
2.110 |
2.110 |
6 |
Trên 10 tấn đến 15 tấn |
2.390 |
2.390 |
7 |
Trên 15 tấn đến 20 tấn |
2.810 |
2.810 |
8 |
Trên 20 tấn đến 30 tấn |
3.510 |
3.510 |
9 |
Trên 30 tấn đến 50 tấn |
3.790 |
3.790 |
10 |
Trên 50 tấn đến 75 tấn |
4.210 |
4.210 |
11 |
Trên 75 tấn đến 100 tấn |
4.910 |
4.910 |
12 |
Trên 100 tấn |
5.610 |
5.610 |
VII |
Các loại xi téc, bình nhiên liệu CNG, LPG (***) |
||
1 |
Đến 0,3 m3 |
540 |
140 |
2 |
Trên 0,3 m3 đến 1,0 m3 |
550 |
170 |
3 |
Trên 1,0 m3 đến 2,5 m3 |
580 |
220 |
4 |
Trên 2,5 m3 đến 5,0 m3 |
600 |
270 |
5 |
Trên 5,0 m3 đến 10 m3 |
630 |
330 |
6 |
Trên 10m3 |
710 |
420 |
(*) Thể tích gầu được tính là thể tích của gầu lớn nhất;
(**) Đối với các loại thiết bị nâng, nếu chỉ kiểm định phần di chuyển thì giá thu bằng 40% mức giá quy định tại Biểu 2; nếu chỉ kiểm định phần nâng thì giá thu bằng 60% mức giá quy định tại Biểu 2;
(***) Đối với các loại bình xi téc, bình nhiên liệu CNG, LPG có chu kỳ kiểm tra từ 1 năm trở lên, giá được tính là mức giá định kỳ hàng năm nhân với số năm trong chu kỳ kiểm tra.
Ghi chú: Đối với loại thiết bị, xe máy chuyên dùng có nhiều tính năng thì giá chỉ tính đối với tính năng có mức giá cao nhất.
2. Những thiết bị, xe máy chuyên dùng kiểm định không đạt tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phải bảo dưỡng sửa chữa để kiểm định lại những hạng mục không đạt tiêu chuẩn. Giá các lần kiểm định lại được tính như sau:
a) Nếu việc kiểm định lại được tiến hành cùng ngày (trong giờ làm việc) với lần kiểm định đầu tiên thì: miễn thu đối với kiểm định lại lần 1 và 2; kiểm định lại từ lần thứ 3 trở đi mỗi lần kiểm định lại thu bằng 50% mức giá quy định tại Biểu 2.
b) Nếu việc kiểm định lại được tiến hành sau 01 ngày và trong thời hạn 07 ngày (không kể ngày nghỉ theo chế độ) tính từ ngày kiểm định lần đầu thì mỗi lần kiểm định lại thu bằng 50% mức giá quy định tại Biểu 2.
c) Nếu việc kiểm định lại được tiến hành sau 7 ngày (không kể ngày nghỉ theo chế độ) tính từ ngày kiểm định lần đầu thì giá kiểm định được tính như kiểm định lần đầu.
3. Trường hợp có thiết bị, xe máy chuyên dùng khác chưa được quy định trong biểu giá này thì căn cứ vào quy định của Nhà nước để các bên liên quan thống nhất mức giá kiểm định cụ thể theo nguyên tắc đảm bảo hài hòa lợi ích của các bên.
4. Kiểm định mang tính giám định kỹ thuật, đánh giá chất lượng theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân được thu với mức giá thỏa thuận nhưng không vượt quá 3 lần mức giá quy định tại Biểu 2.
III. Mức giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng xe cơ giới, xe máy chuyên dùng trong cải tạo
1. Biểu 3a:
Đơn vị tính: 1.000 đồng/chiếc
TT |
Nội dung thẩm định thiết kế |
Mức giá |
1 |
Thẩm định thiết kế xe cơ giới, xe máy chuyên dùng cải tạo |
300 |
2 |
Soát xét hồ sơ cho phép thi công cải tạo lần tiếp theo đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng |
150 |
2. Biểu 3b:
Đơn vị tính: 1.000 đồng/xe
TT |
Nội dung nghiệm thu cải tạo |
Mức giá |
1 |
Thay đổi mục đích sử dụng (công dụng) của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng |
910 |
2 |
Thay đổi hệ thống, tổng thành xe cơ giới, xe máy chuyên dùng |
560 |
IV. Mức giá dịch vụ đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới
1. Biểu 4
Đơn vị tính: 1.000 đồng/thiết bị
TT |
Nội dung công việc |
Mức giá |
1 |
Đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới |
450 |
2. Trường hợp thiết bị khi kiểm tra không đạt tiêu chuẩn của nhà chế tạo, phải sửa chữa, hiệu chỉnh và đánh giá, hiệu chuẩn lại hoặc thiết bị kiểm tra hư hỏng đột xuất phải sửa chữa và đánh giá, hiệu chuẩn trước thời hạn, giá đánh giá, hiệu chuẩn lại được tính như giá định quy định tại Biểu 4./.
Cập nhật
Bài viết liên quan
Đăng kiểm xe ô tô là gì? Chi phí cấp Giấy chứng nhận đăng kiểm xe ô tô mới nhất 2025 là bao nhiêu?

Đăng kiểm xe ô tô là gì? Chi phí cấp Giấy chứng nhận đăng kiểm xe ô tô mới nhất 2025 là bao nhiêu?
Đăng kiểm xe ô tô là quá trình kiểm tra, đánh giá tình trạng kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện, nhằm đảm bảo rằng xe đáp ứng các tiêu chuẩn an toàn khi tham gia giao thông. Đây là thủ tục bắt buộc đối với tất cả các loại xe cơ giới đang lưu thông trên đường. Trong năm 2025, chi phí cấp Giấy chứng nhận đăng kiểm xe ô tô đã có những thay đổi nhất định. Bài viết sẽ cung cấp thông tin chi tiết về đăng kiểm xe ô tô và cập nhật mới nhất về mức phí cấp Giấy chứng nhận, giúp các chủ phương tiện nắm rõ để thực hiện đúng quy định pháp luật. 11/01/2025Thủ tục đăng kiểm xe ô tô từ 01/01/2025: Hồ sơ, thủ tục, chi phí đăng kiểm

Thủ tục đăng kiểm xe ô tô từ 01/01/2025: Hồ sơ, thủ tục, chi phí đăng kiểm
Từ ngày 01/01/2025, các quy định về đăng kiểm xe ô tô tiếp tục được cập nhật nhằm nâng cao an toàn giao thông và giảm thiểu rủi ro từ các phương tiện không đảm bảo chất lượng lưu thông. Việc đăng kiểm không chỉ là trách nhiệm pháp lý của chủ phương tiện mà còn góp phần bảo vệ chính bản thân họ và cộng đồng. Bài viết này sẽ hướng dẫn chi tiết về hồ sơ cần chuẩn bị, quy trình thực hiện và chi phí đăng kiểm xe ô tô theo quy định mới nhất, giúp chủ phương tiện nắm rõ và thực hiện đúng các yêu cầu pháp luật. 11/01/2025Phí kiểm định xe 4 chỗ bao nhiêu tiền mới nhất 2025?

Phí kiểm định xe 4 chỗ bao nhiêu tiền mới nhất 2025?
Khi mới mua xe ô tô, để xe có thể tham gia giao thông thì chủ sở hữu cần phải tiến hành đăng kiểm cho xe. Tuy nhiên, hiện nay vẫn còn khá nhiều người không biết về phí đăng kiểm xe . Bài viết dưới đây sẽ cung cấp thông tin về chi phí đăng kiểm xe 4 chỗ bao nhiêu tiền mới nhất 2025? 20/01/2025Xe ô tô 4 chỗ vào kiểm định được chụp ảnh như thế nào mới nhất 2025?

Xe ô tô 4 chỗ vào kiểm định được chụp ảnh như thế nào mới nhất 2025?
Thủ tục kiểm định là một thủ tục rất quan trọng và cần thiết. Điều đó giúp cho phương tiện giao thông di chuyển có thể tránh các rủi ro. Khi vào cơ sở đăng kiểm, thủ tục chụp ảnh cũng là thủ tục không thể thiếu. Vậy xe ô tô 4 chỗ vào kiểm định được chụp ảnh như thế nào? 20/01/2025Chủ xe cần phải xuất trình các giấy tờ gì khi đưa xe ô tô 4 chỗ đi kiểm định mới nhất 2025?

Chủ xe cần phải xuất trình các giấy tờ gì khi đưa xe ô tô 4 chỗ đi kiểm định mới nhất 2025?
Kiểm định xe là một thủ tục rất quan trọng và cần thiết khi sử dụng phương tiện giao thông. Có rất nhiều người đặt ra nghi vấn là. khi đem ô tô đi kiểm định cần hồ sơ gì, giấy tờ gi? Vậy theo quy định mới nhất hiện nay chủ xe cần phải xuất trình các giấy tờ gì? 20/01/2025Xe tải đăng kiểm bao nhiêu năm thì xuống 6 tháng mới nhất 2025?

Xe tải đăng kiểm bao nhiêu năm thì xuống 6 tháng mới nhất 2025?
Bài viết "Xe tải đăng kiểm bao nhiêu năm thì xuống 6 tháng mới nhất 2025?" sẽ cung cấp thông tin chi tiết về các quy định liên quan đến thời gian kiểm định định kỳ của xe tải, đặc biệt là thay đổi quan trọng trong quy trình đăng kiểm xe tải trong năm 2025. Theo các quy định mới, thời gian đăng kiểm đối với các xe tải sẽ thay đổi tùy thuộc vào tuổi đời và tình trạng của xe. Bài viết sẽ giải thích rõ ràng khi nào xe tải cần phải kiểm định mỗi 6 tháng và những yếu tố ảnh hưởng đến việc giảm thời gian đăng kiểm, giúp các chủ xe cập nhật đầy đủ quy định và chuẩn bị tốt hơn cho quá trình đăng kiểm. 03/03/2025Chu kỳ đăng kiểm định kỳ của xe ô tô 4 chỗ không kinh doanh vận tải là bao lâu theo quy định pháp luật mới nhất 2025?

Chu kỳ đăng kiểm định kỳ của xe ô tô 4 chỗ không kinh doanh vận tải là bao lâu theo quy định pháp luật mới nhất 2025?
Hiện nay có một số người mới mua xe không kinh doanh mà chỉ phục vụ cho việc cá nhân. Bản thân họ không rành về việc thủ tục đăng kiểm xe như thế nào, chu kỳ bao lâu,.tất cả khiến cho mọi việc trở nên khó khăn. Câu hỏi họ đặt ra là chu kỳ đăng kiểm định kỳ của xe ô tô 4 chỗ không kinh doanh vận tải là bao lâu theo quy định pháp luật mới nhất? 20/01/2025Điều khiển xe ô tô quá thời hạn đăng kiểm bị phạt bao nhiêu tiền mới nhất 2025?

Điều khiển xe ô tô quá thời hạn đăng kiểm bị phạt bao nhiêu tiền mới nhất 2025?
Đăng kiểm là thủ tục giúp việc lưu thông trở nên dễ dàng hơn trong việc sử dụng xe. Đăng kiểm bao gồm các hoạt động như kiểm tra, đánh giá lần đầu và được thực hiện định kỳ nhằm đảm bảo phương tiện tuân thủ các tiêu chuẩn an toàn vận hành cũng như khả năng bảo vệ môi trường theo quy định. Điều này cũng giúp nhà nước nắm được số lượng và chất lượng xe hiện hành trên cả nước. Tuy nhiên, nếu như điều khiển xe ô tô quá thời hạn đăng kiểm bị phạt bao nhiêu theo quy định mới nhất hiện nay? 20/01/2025Chu kỳ đăng kiểm xe ô tô 5 chỗ là bao lâu mới nhất 2025?

Chu kỳ đăng kiểm xe ô tô 5 chỗ là bao lâu mới nhất 2025?
Đăng kiểm là quy trình yêu cầu chủ xe phải thực hiện định kỳ để có thể đảm bảo khả năng sử dụng xe khi tham gia giao thông. Để làm được việc này, xe cần được mang đến đơn vị đăng kiểm để kiểm tra và đánh giá. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp thông tin cụ thể về chu kỳ đăng kiểm xe ô tô 5 chỗ mới nhất theo quy đinhj hiện nay. 20/01/2025Nguyên tắc xác định thời hạn đăng kiểm xe ô tô mới nhất 2025?
