
Thông tư 55/2022/TT-BTC sửa đổi Thông tư 238/2016/TT-BTC giá kiểm định xe cơ giới
Số hiệu: | 55/2022/TT-BTC | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính | Người ký: | Tạ Anh Tuấn |
Ngày ban hành: | 24/08/2022 | Ngày hiệu lực: | 08/10/2022 |
Ngày công báo: | 05/09/2022 | Số công báo: | Từ số 709 đến số 710 |
Lĩnh vực: | Tài chính nhà nước, Giao thông - Vận tải | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Giá dịch vụ kiểm định ATKT và BVMT với xe cơ giới từ 08/10/2022
Ngày 24/8/2022, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư 55/2022/TT-BTC sửa đổi Thông tư 238/2016/TT-BTC giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy chuyên dùng đang lưu hành;…
Theo đó, thay đổi mức giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy chuyên dùng đang lưu hành; đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới. Cụ thể:
- Mức giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới đang lưu hành tại Biểu 1 kèm theo Thông tư 55/2022/TT-BTC , đơn cử như:
+ Rơ moóc, sơ mi rơ moóc: 190.000 đồng/xe (hiện hành 180.000 đồng/xe);
+ Xe ôtô chở người trên 40 ghế (kể cả lái xe), xe buýt: 360.000 đồng/xe (hiện hành 350.000 đồng/xe);
+ Xe ôtô chở người từ 25 đến 40 ghế (kể cả lái xe): 330.000 đồng/xe (hiện hành 320.000 đồng/xe);…
- Mức giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với thiết bị, xe máy chuyên dùng đang lưu hành tại Biểu 2, đơn cử như:
+ Máy ủi công suất đến 100 mã lực: lần đầu 350.000 đồng/chiếc, định kỳ 280.000 đồng/chiếc (hiện hành: lần đầu: 340.000 đồng/chiếc, định kỳ 270.000 đồng/chiếc);
+ Máy ủi công suất từ 101 đến 200 mã lực: lần đầu 430.000 đồng/chiếc, định kỳ 350.000 đồng/chiếc (hiện hành: lần đầu: 420.000 đồng/chiếc, định kỳ 340.000 đồng/chiếc);…
Xem chi tiết tại Thông tư 55/2022/TT-BTC có hiệu lực từ 08/10/2022.
Văn bản tiếng việt
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 55/2022/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 24 tháng 8 năm 2022 |
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 238/2016/TT-BTC NGÀY 11 THÁNG 11 NĂM 2016 CỦA BỘ TÀI CHÍNH QUY ĐỊNH VỀ GIÁ DỊCH VỤ KIỂM ĐỊNH AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI XE CƠ GIỚI, THIẾT BỊ VÀ XE MÁY CHUYÊN DÙNG ĐANG LƯU HÀNH; ĐÁNH GIÁ, HIỆU CHUẨN THIẾT BỊ KIỂM TRA XE CƠ GIỚI
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
Căn cứ Luật Giá năm 2012;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí số năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá và Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý giá;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 238/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định về giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy chuyên dùng đang lưu hành; đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 3 Thông tư số 238/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định về giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy chuyên dùng đang lưu hành; đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới
“Điều 3. Giá dịch vụ kiểm định
1. Giá dịch vụ quy định tại Thông tư này là giá đã gồm thuế giá trị gia tăng (mức thuế suất mười phần trăm - 10%) và chi phí cấp Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng; không bao gồm chi phí ăn ở, đi lại, thông tin liên lạc để phục vụ công tác kiểm tra ở những nơi cách xa trụ sở đơn vị đăng kiểm trên 100 km. Chi phí ăn ở, đi lại, thông tin liên lạc để phục vụ công tác kiểm tra ở những nơi cách xa trụ sở đơn vị đăng kiểm trên 100 km (nếu có) thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về chế độ công tác phí đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.”
Điều 2. Biểu giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy chuyên dùng đang lưu hành; đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới
Biểu giá dịch vụ kèm theo Thông tư số 238/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính được thay thế bằng Biểu giá dịch vụ ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 08 tháng 10 năm 2022.
2. Trường hợp cơ quan có thẩm quyền thay đổi thuế suất thuế giá trị gia tăng, trên cơ sở hướng dẫn của các cơ quan có thẩm quyền, Bộ Giao thông vận tải (Cục Đăng kiểm Việt Nam) hướng dẫn các tổ chức đăng kiểm điều chỉnh tương ứng mức giá dịch vụ tại Biểu giá ban hành kèm theo Thông tư này
3. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Giao thông vận tải (Cục đăng kiểm Việt Nam) để tổng hợp, phối hợp với Bộ Tài chính xem xét, giải quyết.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
BIỂU GIÁ DỊCH VỤ
KIỂM ĐỊNH AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI XE CƠ GIỚI, THIẾT BỊ VÀ XE MÁY CHUYÊN DÙNG ĐANG LƯU HÀNH; ĐÁNH GIÁ, HIỆU CHUẨN THIẾT BỊ KIỂM TRA XE CƠ GIỚI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 55/2022/TT-BTC ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
I. Mức giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới đang lưu hành
1. Biểu 1:
Đơn vị tính: 1.000 đồng/xe
TT |
Loại xe cơ giới |
Mức giá |
1 |
Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn và các loại xe ô tô chuyên dùng |
570 |
2 |
Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 7 tấn đến 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông đến 20 tấn và các loại máy kéo |
360 |
3 |
Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 2 tấn đến 7 tấn |
330 |
4 |
Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông đến 2 tấn |
290 |
5 |
Máy kéo, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và các loại phương tiện vận chuyển tương tự |
190 |
6 |
Rơ moóc, sơ mi rơ moóc |
190 |
7 |
Xe ô tô chở người trên 40 ghế (kể cả lái xe), xe buýt |
360 |
8 |
Xe ô tô chở người từ 25 đến 40 ghế (kể cả lái xe) |
330 |
9 |
Xe ô tô chở người từ 10 ghế đến 24 ghế (kể cả lái xe) |
290 |
10 |
Xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi, xe ô tô cứu thương |
250 |
11 |
Xe ba bánh và các loại phương tiện vận chuyển tương tự |
110 |
2. Những xe cơ giới kiểm định không đạt tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phải bảo dưỡng sửa chữa để kiểm định lại. Giá các lần kiểm định lại được tính như sau:
a) Nếu việc kiểm định lại được tiến hành cùng ngày (trong giờ làm việc) với lần kiểm định đầu tiên thì: miễn thu đối với kiểm định lại lần 1 và 2; kiểm định lại từ lần thứ 3 trở đi mỗi lần kiểm định lại thu bằng 50% mức giá quy định tại Biểu 1.
b) Nếu việc kiểm định lại được tiến hành sau 01 ngày và trong thời hạn 07 ngày (không kể ngày nghỉ theo chế độ) tính từ ngày kiểm định lần đầu, mỗi lần kiểm định lại thu bằng 50% giá quy định tại Biểu 1.
c) Nếu việc kiểm định lại được tiến hành sau 7 ngày (không kể ngày nghỉ theo chế độ) tính từ ngày kiểm định lần đầu thì giá kiểm định được tính như kiểm định lần đầu.
3. Kiểm định xe cơ giới để cấp Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (có thời hạn không quá 15 ngày) thu bằng 100% giá quy định tại Biểu 1.
4. Kiểm định mang tính giám định kỹ thuật, đánh giá chất lượng theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân được thu với mức giá thỏa thuận nhưng không vượt quá 3 lần mức giá quy định tại Biểu 1.
II. Mức giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với thiết bị, xe máy chuyên dùng đang lưu hành
1. Biểu 2
Đơn vị tính: 1.000 đồng/chiếc
TT |
Loại thiết bị kiểm định |
Mức giá |
|
Lần đầu |
Định kỳ |
||
I |
Máy làm đất và vật liệu |
||
1 |
Máy ủi công suất đến 100 mã lực |
350 |
280 |
2 |
Máy ủi công suất từ 101 đến 200 mã lực |
430 |
350 |
3 |
Máy ủi công suất trên 200 mã lực |
510 |
410 |
4 |
Máy san công suất đến 130 mã lực |
460 |
375 |
5 |
Máy san công suất trên 130 mã lực |
540 |
430 |
6 |
Máy cạp thể tích thùng chứa đến 24m3 |
510 |
420 |
7 |
Máy cạp thể tích thùng chứa trên 24m3 |
610 |
490 |
8 |
Máy đào rãnh; máy đào, cào vận chuyển vật liệu; máy phá dỡ; máy búa phá dỡ; máy xếp dỡ, máy kẹp; Máy xúc, đào, xúc đào thể tích gầu đến 1m3 (*) |
570 |
460 |
9 |
Máy xúc, đào, xúc đào thể tích gầu trên 1m3 (*) |
680 |
540 |
II |
Xe, máy thiết bị gia cố nền móng, mặt đường |
||
1 |
Máy khoan |
510 |
420 |
2 |
Máy khoan cọc nhồi |
570 |
460 |
3 |
Máy đóng cọc; máy đóng, nhổ cọc hộ lan đường bộ |
570 |
460 |
4 |
Máy rải đá sỏi |
400 |
320 |
5 |
Hệ thống ép cọc thủy lực |
290 |
240 |
6 |
Máy ép cọc bấc thấm |
540 |
430 |
7 |
Xe lu bánh thép đến 5 tấn |
350 |
280 |
8 |
Xe lu bánh thép trên 5 tấn |
400 |
320 |
9 |
Xe lu bánh lốp |
400 |
320 |
10 |
Xe lu chân cừu; lu bánh hỗn hợp; lu rung; xe tạo xung chấn |
350 |
280 |
11 |
Máy rải bê tông các loại công suất đến 90 mã lực (67kW) |
460 |
370 |
12 |
Máy rải bê tông các loại công suất trên 90 mã lực (67kW) |
540 |
430 |
13 |
Máy cào bóc mặt đường; Máy cào bóc và tái chế nguội mặt đường; máy gia cố bề mặt đường |
400 |
320 |
III |
Xe, máy và thiết bị sản xuất bê tông và vật liệu cho bê tông |
||
1 |
Máy bơm bê tông; xe bơm bê tông, phun bê tông |
350 |
280 |
2 |
Máy nghiền đá và vận chuyển băng tải; máy nghiền, sàng đá năng suất nghiền đến 25m3/h; máy cắt đá |
430 |
350 |
3 |
Máy nghiền đá và vận chuyển băng tải; máy nghiền, sàng đá năng suất nghiền trên 25m3/h |
570 |
460 |
IV |
Các loại xe máy chuyên dùng phục vụ trong sân golf, khu giải trí |
||
|
Xe địa hình, xe chở hàng, xe phục vụ giải khát trong sân golf, xe lu có trong sân golf, xe phun, tưới dùng trong sân golf, xe phun, tưới chất lỏng, xe san cát trong sân golf, khu giải trí. |
290 |
190 |
V |
Các loại xe máy chuyên dùng khác |
||
1 |
Xe quét, chà sàn; xe chở hàng trong nhà xưởng. |
290 |
190 |
2 |
Xe sơn kẻ đường, xe quét đường, nhà xưởng; xe chuyên dùng trộn rác, khai thác gỗ, chở vật liệu các loại |
570 |
460 |
3 |
Xe tự đổ bánh lốp, bánh xích |
570 |
460 |
4 |
Xe kéo, máy kéo nông nghiệp, lâm nghiệp tham gia giao thông |
400 |
320 |
VI |
Các loại thiết bị nâng: cần trục, xe nâng, cần cẩu có sức nâng (**) |
||
1 |
Dưới 1 tấn |
710 |
710 |
2 |
Từ 1 tấn đến 3 tấn |
850 |
850 |
3 |
Trên 3 tấn đến 5 tấn |
1.130 |
1.130 |
4 |
Trên 5 tấn đến 7,5 tấn |
1.410 |
1.410 |
5 |
Trên 7,5 tấn đến 10 tấn |
2.110 |
2.110 |
6 |
Trên 10 tấn đến 15 tấn |
2.390 |
2.390 |
7 |
Trên 15 tấn đến 20 tấn |
2.810 |
2.810 |
8 |
Trên 20 tấn đến 30 tấn |
3.510 |
3.510 |
9 |
Trên 30 tấn đến 50 tấn |
3.790 |
3.790 |
10 |
Trên 50 tấn đến 75 tấn |
4.210 |
4.210 |
11 |
Trên 75 tấn đến 100 tấn |
4.910 |
4.910 |
12 |
Trên 100 tấn |
5.610 |
5.610 |
VII |
Các loại xi téc, bình nhiên liệu CNG, LPG (***) |
||
1 |
Đến 0,3 m3 |
540 |
140 |
2 |
Trên 0,3 m3 đến 1,0 m3 |
550 |
170 |
3 |
Trên 1,0 m3 đến 2,5 m3 |
580 |
220 |
4 |
Trên 2,5 m3 đến 5,0 m3 |
600 |
270 |
5 |
Trên 5,0 m3 đến 10 m3 |
630 |
330 |
6 |
Trên 10m3 |
710 |
420 |
(*) Thể tích gầu được tính là thể tích của gầu lớn nhất;
(**) Đối với các loại thiết bị nâng, nếu chỉ kiểm định phần di chuyển thì giá thu bằng 40% mức giá quy định tại Biểu 2; nếu chỉ kiểm định phần nâng thì giá thu bằng 60% mức giá quy định tại Biểu 2;
(***) Đối với các loại bình xi téc, bình nhiên liệu CNG, LPG có chu kỳ kiểm tra từ 1 năm trở lên, giá được tính là mức giá định kỳ hàng năm nhân với số năm trong chu kỳ kiểm tra.
Ghi chú: Đối với loại thiết bị, xe máy chuyên dùng có nhiều tính năng thì giá chỉ tính đối với tính năng có mức giá cao nhất.
2. Những thiết bị, xe máy chuyên dùng kiểm định không đạt tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phải bảo dưỡng sửa chữa để kiểm định lại những hạng mục không đạt tiêu chuẩn. Giá các lần kiểm định lại được tính như sau:
a) Nếu việc kiểm định lại được tiến hành cùng ngày (trong giờ làm việc) với lần kiểm định đầu tiên thì: miễn thu đối với kiểm định lại lần 1 và 2; kiểm định lại từ lần thứ 3 trở đi mỗi lần kiểm định lại thu bằng 50% mức giá quy định tại Biểu 2.
b) Nếu việc kiểm định lại được tiến hành sau 01 ngày và trong thời hạn 07 ngày (không kể ngày nghỉ theo chế độ) tính từ ngày kiểm định lần đầu thì mỗi lần kiểm định lại thu bằng 50% mức giá quy định tại Biểu 2.
c) Nếu việc kiểm định lại được tiến hành sau 7 ngày (không kể ngày nghỉ theo chế độ) tính từ ngày kiểm định lần đầu thì giá kiểm định được tính như kiểm định lần đầu.
3. Trường hợp có thiết bị, xe máy chuyên dùng khác chưa được quy định trong biểu giá này thì căn cứ vào quy định của Nhà nước để các bên liên quan thống nhất mức giá kiểm định cụ thể theo nguyên tắc đảm bảo hài hòa lợi ích của các bên.
4. Kiểm định mang tính giám định kỹ thuật, đánh giá chất lượng theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân được thu với mức giá thỏa thuận nhưng không vượt quá 3 lần mức giá quy định tại Biểu 2.
III. Mức giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng xe cơ giới, xe máy chuyên dùng trong cải tạo
1. Biểu 3a:
Đơn vị tính: 1.000 đồng/chiếc
TT |
Nội dung thẩm định thiết kế |
Mức giá |
1 |
Thẩm định thiết kế xe cơ giới, xe máy chuyên dùng cải tạo |
300 |
2 |
Soát xét hồ sơ cho phép thi công cải tạo lần tiếp theo đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng |
150 |
2. Biểu 3b:
Đơn vị tính: 1.000 đồng/xe
TT |
Nội dung nghiệm thu cải tạo |
Mức giá |
1 |
Thay đổi mục đích sử dụng (công dụng) của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng |
910 |
2 |
Thay đổi hệ thống, tổng thành xe cơ giới, xe máy chuyên dùng |
560 |
IV. Mức giá dịch vụ đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới
1. Biểu 4
Đơn vị tính: 1.000 đồng/thiết bị
TT |
Nội dung công việc |
Mức giá |
1 |
Đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới |
450 |
2. Trường hợp thiết bị khi kiểm tra không đạt tiêu chuẩn của nhà chế tạo, phải sửa chữa, hiệu chỉnh và đánh giá, hiệu chuẩn lại hoặc thiết bị kiểm tra hư hỏng đột xuất phải sửa chữa và đánh giá, hiệu chuẩn trước thời hạn, giá đánh giá, hiệu chuẩn lại được tính như giá định quy định tại Biểu 4./.
Cập nhật
Bài viết liên quan
Thủ tục đăng kiểm xe tập lái chi tiết mới nhất 2025

Thủ tục đăng kiểm xe tập lái chi tiết mới nhất 2025
Đăng kiểm xe tập lái là một bước quan trọng để đảm bảo các phương tiện này đáp ứng đủ yêu cầu về an toàn và kỹ thuật trước khi đưa vào sử dụng cho việc đào tạo lái xe. Với những thay đổi trong quy định từ năm 2025, thủ tục đăng kiểm xe tập lái đã có những điều chỉnh mới. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp hướng dẫn chi tiết về quy trình đăng kiểm, hồ sơ cần chuẩn bị và các tiêu chí quan trọng mà các cơ sở đào tạo cần nắm rõ để tuân thủ đúng pháp luật. 04/02/2025Kiểm định xe ô tô gồm những gì? Chi tiết quy trình đăng kiểm xe ô tô mới nhất 2025

Kiểm định xe ô tô gồm những gì? Chi tiết quy trình đăng kiểm xe ô tô mới nhất 2025
Kiểm định xe ô tô là một bước quan trọng trong việc duy trì an toàn và chất lượng cho phương tiện giao thông. Để đảm bảo rằng xe ô tô hoạt động một cách hiệu quả và tuân thủ các quy định pháp luật, quá trình kiểm định định kỳ cần được thực hiện theo đúng quy trình. Bài viết này sẽ cung cấp chi tiết về những gì cần có trong quá trình kiểm định xe ô tô, cũng như cập nhật quy trình đăng kiểm mới nhất năm 2025. 22/01/2025Đăng kiểm ô tô lần đầu: Thủ tục và mức phí chi tiết mới nhất 2025

Đăng kiểm ô tô lần đầu: Thủ tục và mức phí chi tiết mới nhất 2025
Đăng kiểm ô tô lần đầu là bước quan trọng giúp xác nhận sự an toàn và đáp ứng tiêu chuẩn kỹ thuật của phương tiện trước khi đưa vào sử dụng. Năm 2025, quy trình đăng kiểm lần đầu có một số thay đổi về thủ tục và mức phí, nhằm đảm bảo sự thuận tiện và chính xác hơn cho chủ xe. Bài viết này sẽ cung cấp chi tiết về thủ tục và mức phí mới nhất cho đăng kiểm ô tô lần đầu. 22/01/2025Xe quá hạn đăng kiểm bao lâu thì bị phạt? Mức phạt quá hạn đăng kiểm mới nhất 2025

Xe quá hạn đăng kiểm bao lâu thì bị phạt? Mức phạt quá hạn đăng kiểm mới nhất 2025
Xe quá hạn đăng kiểm không chỉ tiềm ẩn nguy cơ mất an toàn giao thông mà còn bị xử phạt theo quy định pháp luật. Năm 2025, các mức phạt đối với xe quá hạn đăng kiểm được cập nhật với các quy định cụ thể, tùy thuộc vào loại phương tiện và thời gian quá hạn. Vậy xe quá hạn đăng kiểm bao lâu thì bị phạt? Mức phạt mới nhất là bao nhiêu? Cùng tìm hiểu chi tiết qua bài viết sau. 22/01/2025Đăng kiểm xe ô tô và 7 điều cần biết mới nhất 2025

Đăng kiểm xe ô tô và 7 điều cần biết mới nhất 2025
Đăng kiểm xe ô tô là một thủ tục quan trọng giúp đảm bảo an toàn và tuân thủ các quy định pháp luật khi tham gia giao thông. Năm 2025, một số chính sách và quy định liên quan đến đăng kiểm đã được cập nhật, mang lại nhiều thay đổi đáng chú ý. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn 7 điều cần biết mới nhất để chuẩn bị cho quá trình đăng kiểm một cách nhanh chóng và thuận tiện. 22/01/2025Xe mới miễn đăng kiểm bao lâu mới nhất 2025?

Xe mới miễn đăng kiểm bao lâu mới nhất 2025?
Việc đăng kiểm xe mới là một thủ tục bắt buộc để đảm bảo phương tiện đạt các tiêu chuẩn kỹ thuật và an toàn khi tham gia giao thông. Tuy nhiên, theo quy định mới nhất năm 2025, xe mới sẽ được miễn đăng kiểm trong một khoảng thời gian nhất định. Vậy xe mới sẽ được miễn đăng kiểm bao lâu và những quy định liên quan đến thủ tục này như thế nào? Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho bạn các thông tin chi tiết và cập nhật về vấn đề này. 11/01/2025Nên đăng kiểm xe trước bao nhiêu ngày mới nhất 2025?

Nên đăng kiểm xe trước bao nhiêu ngày mới nhất 2025?
Để tránh tình trạng bị phạt vì quá hạn đăng kiểm và đảm bảo phương tiện lưu thông an toàn trên đường, việc nắm rõ thời điểm đăng kiểm là điều cần thiết đối với chủ xe ô tô. Đặc biệt, việc đăng kiểm trước thời hạn quy định sẽ giúp chủ xe có đủ thời gian chuẩn bị và xử lý các vấn đề liên quan nếu phương tiện không đạt tiêu chuẩn. Vậy theo quy định mới nhất năm 2025, bạn nên đăng kiểm xe trước bao nhiêu ngày để đảm bảo không gặp rủi ro? Bài viết sau sẽ cung cấp các thông tin chi tiết để bạn thực hiện đúng quy trình. 11/01/2025Hồ sơ đăng kiểm đối với xe có chứng nhận đăng ký xe tạm thời cần những gì? Thủ tục đăng kiểm đối với xe có chứng nhận đăng ký xe tạm thời mới nhất 2025?

Hồ sơ đăng kiểm đối với xe có chứng nhận đăng ký xe tạm thời cần những gì? Thủ tục đăng kiểm đối với xe có chứng nhận đăng ký xe tạm thời mới nhất 2025?
Xe ô tô sử dụng chứng nhận đăng ký xe tạm thời vẫn phải thực hiện thủ tục đăng kiểm để đảm bảo đáp ứng các tiêu chuẩn về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trước khi được phép lưu thông trên đường. Thủ tục này được áp dụng cho các phương tiện đặc thù, như xe mới sản xuất, nhập khẩu hoặc xe phục vụ mục đích vận chuyển đặc biệt. Vậy hồ sơ đăng kiểm đối với xe có chứng nhận đăng ký tạm thời cần những giấy tờ gì? Quy trình đăng kiểm có gì khác biệt so với xe thông thường? Bài viết dưới đây sẽ cập nhật thông tin đầy đủ và chi tiết nhất theo quy định mới nhất năm 2025. 11/01/2025Hồ sơ đăng kiểm định kỳ cần những gì? Thủ tục đăng kiểm xe ô tô định kỳ mới nhất 2025?

Hồ sơ đăng kiểm định kỳ cần những gì? Thủ tục đăng kiểm xe ô tô định kỳ mới nhất 2025?
Việc đăng kiểm định kỳ là yêu cầu bắt buộc để đảm bảo xe ô tô đáp ứng tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong suốt thời gian lưu hành. Để hoàn tất thủ tục đăng kiểm định kỳ, chủ phương tiện cần chuẩn bị một số giấy tờ cụ thể và thực hiện các bước theo quy trình tại các trung tâm đăng kiểm được cấp phép. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết về hồ sơ cần chuẩn bị và hướng dẫn các bước thực hiện thủ tục đăng kiểm xe ô tô định kỳ theo quy định mới nhất năm 2025. 11/01/2025Hồ sơ đăng kiểm lần đầu cần những gì? Thủ tục đăng kiểm xe ô tô lần đầu mới nhất 2025?
