Thông tư 55/2014/TT-BCT hướng dẫn thực hiện Nghị định 38/2014/NĐ-CP về quản lý hóa chất thuộc diện kiểm soát của Công ước Cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
Số hiệu: | 55/2014/TT-BCT | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Công thương | Người ký: | Cao Quốc Hưng |
Ngày ban hành: | 19/12/2014 | Ngày hiệu lực: | 15/02/2015 |
Ngày công báo: | 18/01/2015 | Số công báo: | Từ số 73 đến số 74 |
Lĩnh vực: | Thương mại | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
BỘ CÔNG THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 55/2014/TT-BCT |
Hà Nội, ngày 19 tháng 12 năm 2014 |
QUY ĐỊNH CỤ THỂ VÀ HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 38/2014/NĐ-CP NGÀY 06 THÁNG 5 NĂM 2014 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ QUẢN LÝ HÓA CHẤT THUỘC DIỆN KIỂM SOÁT CỦA CÔNG ƯỚC CẤM PHÁT TRIỂN, SẢN XUẤT, TÀNG TRỮ, SỬ DỤNG VÀ PHÁ HỦY VŨ KHÍ HÓA HỌC
Căn cứ Quyết định số 167 HĐ/CTN ngày 24 tháng 8 năm 1998 của Chủ tịch nước về việc phê chuẩn Công ước Cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học;
Căn cứ Nghị định số 38/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quản lý hóa chất thuộc diện kiểm soát của Công ước Cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học;
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Hóa chất,
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 38/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quản lý hóa chất thuộc diện kiểm soát của Công ước Cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học.
1. Thông tư này hướng dẫn thực hiện và quy định cụ thể:
a) Hướng dẫn thực hiện điều kiện sản xuất hóa chất Bảng 1, hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3 (sau đây gọi tắt là hóa chất Bảng) và hóa chất DOC, DOC-PSF;
b) Quy định cụ thể mẫu đơn, mẫu Giấy phép sản xuất, mẫu Giấy phép cấp lại hoặc điều chỉnh; mẫu khai báo sản xuất, kinh doanh, chế biến, tiêu dùng, tàng trữ; mẫu công văn đề nghị, mẫu Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu; mẫu thông báo, khai báo hóa chất Bảng; mẫu khai báo hóa chất DOC, DOC-PSF; mẫu giấy tờ, tài liệu đáp ứng các điều kiện sản xuất hóa chất Bảng.
2. Các hoạt động quá cảnh, kinh doanh chuyển khẩu, tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập hóa chất Bảng thực hiện theo quy định của Luật Thương mại, Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân tham gia, tổ chức, cá nhân có liên quan đến các hoạt động sản xuất, kinh doanh, chế biến, tiêu dùng, cất giữ, xuất khẩu và nhập khẩu hóa chất thuộc diện kiểm soát của Công ước Cấm vũ khí hóa học tại Việt Nam.
1. Hoạt động sản xuất, kinh doanh, chế biến, tiêu dùng, cất giữ, xuất khẩu và nhập khẩu hóa chất không vi phạm các quy định tại Điều 8 Nghị định số 38/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quản lý hóa chất thuộc diện kiểm soát của Công ước Cấm phát triển, sản xuất, sử dụng, tàng trữ và phá hủy vũ khí hóa học (sau đây gọi tắt là Nghị định số 38/2014/NĐ-CP).
2. Tuân thủ và đáp ứng các điều kiện về sản xuất, xuất khẩu và nhập khẩu quy định tại Nghị định số 38/2014/NĐ-CP và chỉ được sản xuất, xuất khẩu và nhập khẩu sau khi được cơ quan có thẩm quyền cấp phép.
3. Chỉ được xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất Bảng 1, hóa chất Bảng 2 với các quốc gia thành viên của Công ước Cấm vũ khí hóa học. Danh sách các quốc gia là thành viên của Công ước Cấm vũ khí hóa học được cập nhật tại Cổng Thông tin điện tử của Bộ Công Thương.
4. Chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu khai báo xuất khẩu, nhập khẩu; quản lý và sử dụng hóa chất nhập khẩu theo đúng mục đích và theo các quy định của pháp luật có liên quan.
5. Tuân thủ chế độ báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất theo quy định tại Thông tư này; chấp hành sự thanh tra, kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền.
6. Lưu giữ các thông tin, danh sách khách hàng trong thời hạn ít nhất 5 (năm) năm đối với hóa chất Bảng 1 và ít nhất 2 (hai) năm đối với hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3 và hóa chất DOC, DOC-PSF kể cả khi tổ chức, cá nhân không tiếp tục hoạt động liên quan đến hóa chất. Trường hợp cơ sở hoạt động hóa chất có nhiều chi nhánh thì dữ liệu thông tin hóa chất phải bao gồm tất cả các thông tin có liên quan của các chi nhánh đó.
Các điều kiện sản xuất hóa chất Bảng và hóa chất DOC, DOC-PSF quy định tại các Điểm c, d, đ, e, g, h, i Khoản 1 Điều 15; Điểm c, d Khoản 1 Điều 16 và Điểm c, d Khoản 1 Điều 20 Nghị định số 38/2014/NĐ-CP được hướng dẫn thực hiện như sau:
1. Yêu cầu cơ sở vật chất kỹ thuật
a) Dây chuyền sản xuất hóa chất phải bảo đảm được chất lượng của hóa chất. Máy móc, thiết bị để sản xuất hóa chất Bảng phải có nguồn gốc rõ ràng và hợp pháp. Máy móc, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn và thiết bị đo lường thử nghiệm phải được kiểm định, hiệu chuẩn, hiệu chỉnh theo quy định hiện hành về kiểm định máy móc, thiết bị, đáp ứng được công suất sản xuất và quy trình công nghệ sản xuất;
b) Kho chứa hoặc kho chứa theo hợp đồng thuê kho phải phù hợp, đáp ứng được các yêu cầu công nghệ bảo quản hóa chất, đảm bảo tuân thủ các quy định, tiêu chuẩn về phòng, chống cháy nổ. Kho chứa hóa chất phải có bảng nội quy về an toàn hóa chất, có biển báo nguy hiểm treo ở nơi dễ nhận thấy, có hệ thống báo hiệu phù hợp với mức độ nguy hiểm và thể hiện đầy đủ các đặc tính nguy hiểm của hóa chất.
Các hóa chất Bảng, hóa chất DOC tồn trữ phải có nhãn theo quy định của pháp luật hiện hành về ghi nhãn. Nhãn hóa chất Bảng phải đảm bảo độ bền cơ học, hóa học trong suốt quá trình tồn tại của hóa chất;
c) Hệ thống xử lý khí thải và chất thải hóa chất Bảng, hóa chất DOC, DOC-PSF phải tuân thủ quy định của pháp luật về môi trường và đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành về khí thải công nghiệp, về ngưỡng chất thải nguy hại, về chất thải rắn;
d) Phòng thử nghiệm của cơ sở sản xuất hóa chất Bảng, hóa chất DOC, DOC-PSF phải có khả năng phân tích được các chỉ tiêu chất lượng quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với sản phẩm đầu ra và các chỉ tiêu chất lượng quy định tại tiêu chuẩn áp dụng đối với nguyên liệu đầu vào để kiểm soát chất lượng sản phẩm.
Trường hợp không có phòng thử nghiệm hoặc không có đủ năng lực thử nghiệm chỉ tiêu theo quy định thì phải có hợp đồng với phòng thử nghiệm được chỉ định hoặc được công nhận để kiểm soát chất lượng hóa chất Bảng.
2. Yêu cầu về nhân lực
a) Cán bộ quản lý, kỹ thuật, điều hành hoạt động sản xuất của cơ sở sản xuất hóa chất Bảng phải có bằng đại học về chuyên ngành hóa chất hoặc có chứng chỉ chứng minh trình độ chuyên môn về hóa chất;
b) Người lao động trực tiếp tiếp xúc với hóa chất Bảng và hóa chất DOC, DOC-PSF của cơ sở sản xuất phải được đào tạo, huấn luyện về an toàn hóa chất theo quy định tại Thông tư số 36/2014/TT-BCT ngày 22 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất và cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất.
1. Giấy phép sản xuất hóa chất Bảng, hóa chất DOC, DOC-PSF
a) Bộ Công Thương trình Thủ tướng Chính phủ cho phép sản xuất hóa chất Bảng 1 theo quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều 17 Nghị định số 38/2014/NĐ-CP;
b) Cục Hóa chất là cơ quan thực hiện việc cấp Giấy phép sản xuất hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3 và hóa chất DOC, DOC-PSF.
2. Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất Bảng
a) Bộ Công Thương trình Thủ tướng Chính phủ cho phép xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất Bảng 1 theo quy định tại Điểm a Khoản 4 Điều 19 Nghị định số 38/2014/NĐ-CP;
b) Cục Hóa chất là cơ quan thực hiện việc cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3.
1. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, trong đó có ngành nghề về hóa chất do cơ quan có thẩm quyền cấp.
2. Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất hóa chất Bảng hoặc hóa chất DOC, DOC-PSF.
3. Bản cam kết sản xuất hóa chất Bảng hoặc hóa chất DOC, DOC-PSF.
4. Bản thuyết minh về quy trình sản xuất, cơ sở vật chất kỹ thuật (nhà xưởng, kho), máy móc thiết bị (bản kê danh mục và công suất máy móc, thiết bị phù hợp với các công đoạn và quy mô sản xuất của cơ sở; thiết bị đo lường, kiểm tra chất lượng hóa chất Bảng). Bản kê diện tích, mặt bằng nhà xưởng, kho tàng, văn phòng làm việc và các công trình phụ trợ.
5. Bản sao Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc giấy xác nhận đăng ký cam kết bảo vệ môi trường do cơ quan có thẩm quyền cấp.
6. Bản sao Giấy chứng nhận thẩm duyệt về phòng cháy, chữa cháy hoặc Bản sao quyết định phê duyệt phương án chữa cháy do cơ quan có thẩm quyền cấp.
7. Danh sách đội ngũ quản lý, kỹ thuật, điều hành sản xuất.
8. Bản kê khai thiết bị kỹ thuật.
9. Bản sao hợp đồng thử nghiệm với tổ chức thử nghiệm được chỉ định (nếu có).
1. Giấy tờ, tài liệu đề nghị cấp lại Giấy phép
a) Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép;
b) Bản chính Giấy phép đã được cấp bị sai sót hoặc phần bản chính còn lại có thể nhận dạng được của Giấy phép bị hư hỏng;
c) Trường hợp Giấy phép bị mất hoặc bị thất lạc, tổ chức, cá nhân làm đơn đề nghị theo quy định tại Điểm a Khoản này gửi cơ quan có thẩm quyền cấp phép.
2. Giấy tờ, tài liệu đề nghị điều chỉnh Giấy phép
a) Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép;
b) Bản chính Giấy phép đã được cấp;
c) Giấy tờ, tài liệu chứng minh nội dung điều chỉnh theo quy định tại Điểm b Khoản 5 Điều 17 Nghị định số 38/2014/NĐ-CP.
1. Biểu mẫu khai báo sản xuất, kinh doanh, chế biến, tiêu dùng hóa chất Bảng gồm: Mẫu Khai báo hàng năm sản xuất, tiêu dùng, chế biến hóa chất Bảng; mẫu Khai báo bổ sung, điều chỉnh sản xuất, chế biến, tiêu dùng hóa chất Bảng trong năm tiếp theo; mẫu Khai báo ban đầu sản xuất, tiêu dùng, chế biến hóa chất Bảng; mẫu Khai báo kinh doanh, cất giữ, xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất Bảng.
2. Biểu mẫu khai báo sản xuất hóa chất DOC, DOC-PSF gồm: Mẫu Khai báo hàng năm sản xuất hóa chất DOC, DOC-PSF; mẫu Khai báo ban đầu sản xuất hóa chất DOC; mẫu Khai báo bổ sung, điều chỉnh sản xuất DOC.
1. Cục Hóa chất có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Thông tư này. Định kỳ đào tạo, tập huấn nâng cao nhận thức cho các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động sản xuất, kinh doanh, tiêu dùng, chế biến, tàng trữ, xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất thuộc diện kiểm soát của Công ước Cấm vũ khí hóa học trên địa bàn cả nước.
2. Lực lượng Quản lý thị trường có trách nhiệm kiểm tra hóa chất Bảng, hóa chất DOC, DOC-PSF lưu thông trên thị trường và xử lý vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.
1. Các tổ chức, cá nhân đang sản xuất, kinh doanh, chế biến, tiêu dùng, tàng trữ, xuất khẩu, nhập khẩu các hóa chất Bảng và sản xuất hóa chất DOC, DOC-PSF phải đáp ứng và bổ sung đủ điều kiện theo quy định tại Điều 29 Nghị định số 38/2014/NĐ-CP và Thông tư này.
2. Các tổ chức, cá nhân bắt đầu đi vào hoạt động phải thực hiện các quy định về sản xuất, kinh doanh, chế biến, tiêu dùng, tàng trữ, xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất Bảng và sản xuất hóa chất DOC, DOC-PSF kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2015.
2. Thông tư này thay thế Chương IV. Lập, thẩm định hồ sơ cho phép sản xuất, sử dụng hóa chất cấm trong ngành công nghiệp quy định tại Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28 tháng 6 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cụ thể một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc vấn đề phát sinh, các tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Công Thương (Cục Hóa chất) để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
DANH SÁCH VÀ CÁC BIỂU MẪU
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 55/2014/TT-BCT ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
1 |
Danh sách |
Các quốc gia thành viên của Công ước cấm vũ khí hóa học |
2 |
Mẫu 1 |
Đơn đề nghị cấp Giấy phép, điều chỉnh, cấp lại Giấy phép sản xuất hóa chất Bảng, hóa chất DOC, DOC-PSF |
3 |
Mẫu 2 |
Bản cam kết sản xuất hóa chất Bảng, hóa chất DOC, DOC-PSF |
4 |
Mẫu 3 |
Danh sách đội ngũ quản lý, kỹ thuật, điều hành sản xuất |
5 |
Mẫu 4 |
Bản kê khai thiết bị kỹ thuật |
6 |
Mẫu 5 |
Giấy phép sản xuất hóa chất Bảng, hóa chất DOC, DOC-PSF |
7 |
Mẫu 6 |
Đơn đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu/nhập khẩu hóa chất Bảng |
8 |
Mẫu 7 |
Giấy phép xuất khẩu/nhập khẩu hóa chất Bảng |
9 |
Mẫu 8 |
Chứng nhận người sử dụng cuối cùng |
10 |
Mẫu 9 |
Thông báo xuất khẩu/nhập khẩu hóa chất Bảng 1 |
11 |
Mẫu 10 |
Khai báo hóa chất Bảng |
12 |
Mẫu 11 |
Khai báo kinh doanh, cất giữ, xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất Bảng |
13 |
Mẫu 12 |
Khai báo sản xuất hóa chất DOC, DOC-PSF hàng năm (ban đầu, bổ sung, điều chỉnh) |
CÁC QUỐC GIA THÀNH VIÊN TỔ CHỨC CẤM VŨ KHÍ HÓA HỌC
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 55/2014/TT-BCT ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
STT |
Quốc gia |
Ngày ký Công ước |
Ngày phê chuẩn Công ước |
Ngày Công ước có hiệu lực |
1. |
Afghanistan |
14-01-93 |
24-09-03 |
24-10-03 |
2. |
Albania |
14-01-93 |
11-05-94 |
29-04-97 |
3. |
Algeria |
13-01-93 |
14-08-95 |
29-04-97 |
4. |
Andorra |
|
27-02-03 a |
29-03-03 |
5. |
Antigua and Barbuda |
|
29-08-05 a |
28-09-05 |
6. |
Argentina |
13-01-93 |
02-10-95 |
29-04-97 |
7. |
Armenia |
19-03-93 |
27-01-95 |
29-04-97 |
8. |
Australia |
13-01-93 |
06-05-94 |
29-04-97 |
9. |
Austria |
13-01-93 |
17-08-95 |
29-04-97 |
10. |
Azerbaijan |
13-01-93 |
29-02-00 |
30-03-00 |
11. |
Bahamas |
02-03-94 |
21-04-09 |
21-05-09 |
12. |
Bahrain |
24-02-93 |
28-04-97 |
29-04-97 |
13. |
Bangladesh |
14-01-93 |
25-04-97 |
29-04-97 |
14. |
Barbados |
|
07-03-07 a |
06-04-07 |
15. |
Belarus |
14-01-93 |
11-07-96 |
29-04-97 |
16. |
Belgium |
13-01-93 |
27-01-97 |
29-04-97 |
17. |
Belize |
|
01-12-03 a |
31-12-03 |
18. |
Benin |
14-01-93 |
14-05-98 |
13-06-98 |
19. |
Bhutan |
24-04-97 |
18-08-05 |
17-09-05 |
20. |
Bolivia (Plurinational State of) |
14-01-93 |
14-08-98 |
13-09-98 |
21. |
Bosnia and Herzegovina |
16-01-97 |
25-02-97 |
29-04-97 |
22. |
Botswana |
|
31-08-98 a |
30-09-98 |
23. |
Brazil |
13-01-93 |
13-03-96 |
29-04-97 |
24. |
Brunei Darussalam |
13-01-93 |
28-07-97 |
27-08-97 |
25. |
Bulgaria |
13-01-93 |
10-08-94 |
29-04-97 |
26. |
Burkina Faso |
14-01-93 |
08-07-97 |
07-08-97 |
27. |
Burundi |
15-01-93 |
04-09-98 |
04-10-98 |
28. |
Cambodia |
15-01-93 |
19-07-05 |
18-08-05 |
29. |
Cameroon |
14-01-93 |
16-09-96 |
29-04-97 |
30. |
Canada |
13-01-93 |
26-09-95 |
29-04-97 |
31. |
Cape Verde |
15-01-93 |
10-10-03 |
09-11-03 |
32. |
Central African Republic |
14-01-93 |
20-09-06 |
20-10-06 |
33. |
Chad |
11-10-94 |
13-02-04 |
14-03-04 |
34. |
Chile |
14-01-93 |
12-07-96 |
29-04-97 |
35. |
China |
13-01-93 |
25-04-97 |
29-04-97 |
36. |
Colombia |
13-01-93 |
05-04-00 |
05-05-00 |
37. |
Comoros |
13-01-93 |
18-08-06 |
17-09-06 |
38. |
Congo |
15-01-93 |
04-12-07 |
03-01-08 |
39. |
Cook Islands |
14-01-93 |
15-07-94 |
29-04-97 |
40. |
Costa Rica |
14-01-93 |
31-05-96 |
29-04-97 |
41. |
Côte d’Ivoire |
13-01-93 |
18-12-95 |
29-04-97 |
42. |
Croatia |
13-01-93 |
23-05-95 |
29-04-97 |
43. |
Cuba |
13-01-93 |
29-04-97 |
29-05-97 |
44. |
Cyprus |
13-01-93 |
28-08-98 |
27-09-98 |
45. |
Czech Republic |
14-01-93 |
06-03-96 |
29-04-97 |
46. |
Democratic Republic of the Congo |
14-01-93 |
12-10-05 |
11-11-05 |
47. |
Denmark |
14-01-93 |
13-07-95 |
29-04-97 |
48. |
Djibouti |
28-09-93 |
25-01-06 |
24-02-06 |
49. |
Dominica |
02-08-93 |
12-02-01 |
14-03-01 |
50. |
Dominican Republic |
13-01-93 |
27-03-09 |
26-04-09 |
51. |
Ecuador |
14-01-93 |
06-09-95 |
29-04-97 |
52. |
El Salvador |
14-01-93 |
30-10-95 |
29-04-97 |
53. |
Equatorial Guinea |
14-01-93 |
25-04-97 |
29-04-97 |
54. |
Eritrea |
|
14-02-00 a |
15-03-00 |
55. |
Estonia |
14-01-93 |
26-05-99 |
25-06-99 |
56. |
Ethiopia |
14-01-93 |
13-05-96 |
29-04-97 |
57. |
Fiji |
14-01-93 |
20-01-93 |
29-04-97 |
58. |
Finland |
14-01-93 |
07-02-95 |
29-04-97 |
59. |
France |
13-01-93 |
02-03-95 |
29-04-97 |
60. |
Gabon |
13-01-93 |
08-09-00 |
08-10-00 |
61. |
Gambia |
13-01-93 |
19-05-98 |
18-06-98 |
62. |
Georgia |
14-01-93 |
27-11-95 |
29-04-97 |
63. |
Germany |
13-01-93 |
12-08-94 |
29-04-97 |
64. |
Ghana |
14-01-93 |
09-07-97 |
08-08-97 |
65. |
Greece |
13-01-93 |
22-12-94 |
29-04-97 |
66. |
Grenada |
09-04-97 |
03-06-05 |
03-07-05 |
67. |
Guatemala |
14-01-93 |
12-02-03 |
14-03-03 |
68. |
Guinea |
14-01-93 |
09-06-97 |
09-07-97 |
69. |
Guinea- Bissau |
14-01-93 |
20-05-08 |
19-06-08 |
70. |
Guyana |
06-10-93 |
12-09-97 |
12-10-97 |
71. |
Haiti |
14-01-93 |
22-02-06 |
24-03-06 |
72. |
Holy See |
14-01-93 |
12-05-99 |
11-06-99 |
73. |
Honduras |
13-01-93 |
29-08-05 |
28-09-05 |
74. |
Hungary |
13-01-93 |
31-10-96 |
29-04-97 |
75. |
Iceland |
13-01-93 |
28-04-97 |
29-04-97 |
76. |
India |
14-01-93 |
03-09-96 |
29-04-97 |
77. |
Indonesia |
13-01-93 |
12-11-98 |
12-12-98 |
78. |
Iran (Islamic Republic of) |
13-01-93 |
03-11-97 |
03-12-97 |
79. |
Iraq |
|
13-01-09 a |
12-02-09 |
80. |
Ireland |
14-01-93 |
24-06-96 |
29-04-97 |
81. |
Italy |
13-01-93 |
08-12-95 |
29-04-97 |
82. |
Jamaica |
18-04-97 |
08-09-00 |
08-10-00 |
83. |
Japan |
13-01-93 |
15-09-95 |
29-04-97 |
84. |
Jordan |
|
29-10-97 a |
28-11-97 |
85. |
Kazakhstan |
14-01-93 |
23-03-00 |
22-04-00 |
86. |
Kenya |
15-01-93 |
25-04-97 |
29-04-97 |
87. |
Kiribati |
|
07-09-00 a |
07-10-00 |
88. |
Kuwait |
27-01-93 |
29-05-97 |
28-06-97 |
89. |
Kyrgyzstan |
22-02-93 |
29-09-03 |
29-10-03 |
90. |
Lao People’s Democratic Republic |
13-05-93 |
25-02-97 |
29-04-97 |
91. |
Latvia |
06-05-93 |
23-07-96 |
29-04-97 |
92. |
Lebanon |
|
20-11-08 a |
20-12-08 |
93. |
Lesotho |
07-12-94 |
07-12-94 |
29-04-97 |
94. |
Liberia |
15-01-93 |
23-02-06 |
25-03-06 |
95. |
Libya |
|
06-01-04 a |
05-02-04 |
96. |
Liechtenstein |
21-07-93 |
24-11-99 |
24-12-99 |
97. |
Lithuania |
13-01-93 |
15-04-98 |
15-05-98 |
98. |
Luxembourg |
13-01-93 |
15-04-97 |
29-04-97 |
99. |
Madagascar |
15-01-93 |
20-10-04 |
19-11-04 |
100. |
Malawi |
14-01-93 |
11-06-98 |
11-07-98 |
101. |
Malaysia |
13-01-93 |
20-04-00 |
20-05-00 |
102. |
Maldives |
04-10-93 |
31-05-94 |
29-04-97 |
103. |
Mali |
13-01-93 |
28-04-97 |
29-04-97 |
104. |
Malta |
13-01-93 |
28-04-97 |
29-04-97 |
105. |
Marshall Islands |
13-01-93 |
19-05-04 |
18-06-04 |
106. |
Mauritania |
13-01-93 |
09-02-98 |
11-03-98 |
107. |
Mauritius |
14-01-93 |
09-02-93 |
29-04-97 |
108. |
Mexico |
13-01-93 |
29-08-94 |
29-04-97 |
109. |
Micronesia (Federated States of) |
13-01-93 |
21-06-99 |
21-07-99 |
110. |
Monaco |
13-01-93 |
01-06-95 |
29-04-97 |
111. |
Mongolia |
14-01-93 |
17-01-95 |
29-04-97 |
112. |
Montenegro |
|
23-10-06 d |
03-06-06 |
113. |
Morocco |
13-01-93 |
28-12-95 |
29-04-97 |
114. |
Mozambique |
|
15-08-00 a |
14-09-00 |
115. |
Namibia |
13-01-93 |
24-11-95 |
29-04-97 |
116. |
Nauru |
13-01-93 |
12-11-01 |
12-12-01 |
117. |
Nepal |
19-01-93 |
18-11-97 |
18-12-97 |
118. |
Netherlands |
14-01-93 |
30-06-95 |
29-04-97 |
119. |
New Zealand |
14-01-93 |
15-07-96 |
29-04-97 |
120. |
Nicaragua |
09-03-93 |
05-11-99 |
05-12-99 |
121. |
Niger |
14-01-93 |
09-04-97 |
29-04-97 |
122. |
Nigeria |
13-01-93 |
20-05-99 |
19-06-99 |
123. |
Niue |
|
21-04-05 a |
21-05-05 |
124. |
Norway |
13-01-93 |
07-04-94 |
29-04-97 |
125. |
Oman |
02-02-93 |
08-02-95 |
29-04-97 |
126. |
Pakistan |
13-01-93 |
28-10-97 |
27-11-97 |
127. |
Palau |
|
03-02-03 a |
05-03-03 |
128. |
Panama |
16-06-93 |
07-10-98 |
06-11-98 |
129. |
Papua New Guinea |
14-01-93 |
17-04-96 |
29-04-97 |
130. |
Paraguay |
14-01-93 |
01-12-94 |
29-04-97 |
131. |
Peru |
14-01-93 |
20-07-95 |
29-04-97 |
132. |
Philippines |
13-01-93 |
11-12-96 |
29-04-97 |
133. |
Poland |
13-01-93 |
23-08-95 |
29-04-97 |
134. |
Portugal |
13-01-93 |
10-09-96 |
29-04-97 |
135. |
Qatar |
01-02-93 |
03-09-97 |
03-10-97 |
136. |
Republic of Korea |
14-01-93 |
28-04-97 |
29-04-97 |
137. |
Republic of Moldova |
13-01-93 |
08-07-96 |
29-04-97 |
138. |
Romania |
13-01-93 |
15-02-95 |
29-04-97 |
139. |
Russian Federation |
13-01-93 |
05-11-97 |
05-12-97 |
140. |
Rwanda |
17-05-93 |
31-03-04 |
30-04-04 |
141. |
Saint Kitts and Nevis |
16-03-94 |
21-05-04 |
20-06-04 |
142. |
Saint Lucia |
29-03-93 |
09-04-97 |
29-04-97 |
143. |
Saint Vincent and the Grenadines |
20-09-93 |
18-09-02 |
18-10-02 |
144. |
Samoa |
14-01-93 |
27-09-02 |
27-10-02 |
145. |
San Marino |
13-01-93 |
10-12-99 |
09-01-00 |
146. |
Sao Tome and Principe |
|
09-09-03 A |
09-10-03 |
147. |
Saudi Arabia |
20-01-93 |
09-08-96 |
29-04-97 |
148. |
Senegal |
13-01-93 |
20-07-98 |
19-08-98 |
149. |
Serbia |
|
20-04-00 a |
20-05-00 |
150. |
Seychelles |
15-01-93 |
07-04-93 |
29-04-97 |
151. |
Sierra Leone |
15-01-93 |
30-09-04 |
30-10-04 |
152. |
Singapore |
14-01-93 |
21-05-97 |
20-06-97 |
153. |
Slovakia |
14-01-93 |
27-10-95 |
29-04-97 |
154. |
Slovenia |
14-01-93 |
11-06-97 |
11-07-97 |
155. |
Solomon Islands |
|
23-09-04 a |
23-10-04 |
156. |
Somalia |
|
29-05-13 a |
28-06-13 |
157. |
South Africa |
14-01-93 |
13-09-95 |
29-04-97 |
158. |
Spain |
13-01-93 |
03-08-94 |
29-04-97 |
159. |
Sri Lanka |
14-01-93 |
19-08-94 |
29-04-97 |
160. |
Sudan |
|
24-05-99 a |
23-06-99 |
161. |
Suriname |
28-04-97 |
28-04-97 |
29-04-97 |
162. |
Swaziland |
23-09-93 |
20-11-96 |
29-04-97 |
163. |
Sweden |
13-01-93 |
17-06-93 |
29-04-97 |
164. |
Switzerland |
14-01-93 |
10-03-95 |
29-04-97 |
165. |
Syrian Arab Republic |
|
14-09-13 a |
14-10-13 |
166. |
Tajikistan |
14-01-93 |
11-01-95 |
29-04-97 |
167. |
Thailand |
14-01-93 |
10-12-02 |
09-01-03 |
168. |
The former Yugoslav Republic of Macedonia |
|
20-06-97 a |
20-07-97 |
169. |
Timor-Leste |
|
07-05-03 a |
06-06-03 |
170. |
Togo |
13-01-93 |
23-04-97 |
29-04-97 |
171. |
Tonga |
|
29-05-03 a |
28-06-03 |
172. |
Trinidad and Tobago |
|
24-06-97 a |
24-07-97 |
173. |
Tunisia |
13-01-93 |
15-04-97 |
29-04-97 |
174. |
Turkey |
14-01-93 |
12-05-97 |
11-06-97 |
175. |
Turkmenistan |
12-10-93 |
29-09-94 |
29-04-97 |
176. |
Tuvalu |
|
19-01-04 a |
18-02-04 |
177. |
Uganda |
14-01-93 |
30-11-01 |
30-12-01 |
178. |
Ukraine |
13-01-93 |
16-10-98 |
15-11-98 |
179. |
United Arab Emirates |
02-02-93 |
28-11-00 |
28-12-00 |
180. |
United Kingdom of Great Britain and Northern Ireland |
13-01-93 |
13-05-96 |
29-04-97 |
181. |
United Republic of Tanzania |
25-02-94 |
25-06-98 |
25-07-98 |
182. |
United States of America |
13-01-93 |
25-04-97 |
29-04-97 |
183. |
Uruguay |
15-01-93 |
06-10-94 |
29-04-97 |
184. |
Uzbekistan |
24-11-95 |
23-07-96 |
29-04-97 |
185. |
Vanuatu |
|
16-09-05 a |
16-10-05 |
186. |
Venezuela (Bolivarian Republic of) |
14-01-93 |
03-12-97 |
02-01-98 |
187. |
Viet Nam |
13-01-93 |
30-09-98 |
30-10-98 |
188. |
Yemen |
08-02-93 |
02-10-00 |
01-11-00 |
189. |
Zambia |
13-01-93 |
09-02-01 |
11-03-01 |
190. |
Zimbabwe |
13-01-93 |
25-04-97 |
29-04-97 |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP, ĐIỀU CHỈNH, CẤP LẠI GIẤY PHÉP SẢN XUẤT HÓA CHẤT BẢNG1, HÓA CHẤT DOC, DOC-PSF
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 55/2014/TT-BCT ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../........... |
......, ngày... tháng.... năm...... |
Kính gửi: Bộ Công Thương (Cục Hóa chất)
Tên doanh nghiệp:........
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:........
Nơi đặt trụ sở chính:........
Điện thoại:........ Fax:........ Email:........
Đề nghị Bộ Công Thương cấp Giấy phép, (Điều chỉnh Giấy phép, cấp lại Giấy phép) sản xuất hóa chất Bảng 1, 2, 31 hoặc hóa chất DOC, DOC-PSF theo các nội dung sau:
1. Mục đích sản xuất:........
2. Địa điểm đặt Cơ sở sản xuất:........Điện thoại:..........Fax:...........
3. Sản phẩm chính. Yêu cầu liệt kê từng sản phẩm theo các nội dung dưới đây:
- Tên gọi theo IUPAC:........
- Tên thương mại hay tên gọi thông thường:........
- Số CAS:........
- Công thức hóa học:........
- Hàm lượng hoặc nồng độ:........
- Công suất:........
4. Sản phẩm phụ (nếu có). Yêu cầu liệt kê từng sản phẩm phụ theo các nội dung dưới đây:
- Tên gọi theo IUPAC:........
- Tên thương mại hay tên gọi thông thường:........
- Số CAS:........
- Công thức hóa học:........
- Hàm lượng hoặc nồng độ:........
- Công suất:........
5. Loại cơ sở:........
6. Phương thức sản xuất (liên tục, gián đoạn):........
7. Mô tả thiết bị sản xuất:........
8. Mô tả công nghệ áp dụng:........
9. Các giải pháp xử lý bảo vệ môi trường, vệ sinh lao động và an toàn hóa chất:........
Lý do đề nghị cấp phép:........2
Doanh nghiệp chúng tôi xin cam kết:
- Thực hiện sản xuất hóa chất Bảng 1, 2, 31 hoặc hóa chất DOC, DOC- PSF: theo đúng mục đích và nội dung nêu trong văn bản đề nghị này;
- Tuân thủ các quy định về sản xuất hóa chất Bảng 1, 2, 31 hoặc hóa chất DOC, DOC-PSF theo quy định tại Nghị định số 38/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quản lý hóa chất thuộc diện kiểm soát của Công ước Cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học; Thông tư số 55/2014/TT-BCT ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 38/2014/NĐ-CP và các văn bản pháp luật có liên quan.
Liệt kê hồ sơ gửi kèm:........
Nơi nhận: |
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
Ghi chú:
1 Ghi rõ loại hóa chất đề nghị cấp phép, cấp lại hoặc điều chỉnh Giấy phép.
2 Chỉ áp dụng đối với trường hợp cấp lại hoặc điều chỉnh Giấy phép. Trường hợp cấp lại không phải điền các nội dung từ điểm 1 đến điểm 9 của Phụ lục này. Trường hợp điều chỉnh Giấy phép phải điền đủ nội dung điều chỉnh từ điểm 1 đến điểm 9 của Phụ lục này.
BẢN CAM KẾT SẢN XUẤT HÓA CHẤT BẢNG2, HÓA CHẤT DOC, DOC-PSF
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 55/2014/TT-BCT ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
BẢN CAM KẾT SẢN XUẤT HÓA CHẤT BẢNG2,
HÓA CHẤT DOC, DOC-PSF
Tên doanh nghiệp:........
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:........
Nơi đặt trụ sở chính:........
Điện thoại:........ Fax:........ Email:........
Doanh nghiệp1... sản xuất hóa chất Bảng 1, 2, 32 hoặc hóa chất DOC, DOC-PSF:........
Cam kết sản xuất đúng mục đích, không vi phạm các quy định tại Điều 8
Nghị định số 38/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quản lý hóa chất thuộc diện kiểm soát của Công ước cấm phát triển, sản xuất, sử dụng, tàng trữ và phá hủy vũ khí hóa học; Thông tư số 55/2014/TT-BCT ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 38/2014/NĐ-CP và các văn bản pháp luật có liên quan; chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam kết của mình./.
|
……, ngày … tháng … năm 20 … |
Ghi chú:
1 Ghi đầy đủ tên của doanh nghiệp
2 Ghi đầy đủ tên, công thức hóa học, hàm lượng, nồng độ của hóa chất
DANH SÁCH ĐỘI NGŨ QUẢN LÝ, KỸ THUẬT, ĐIỀU HÀNH CỦA CƠ SỞ SẢN XUẤT HÓA CHẤT BẢNG, HÓA CHẤT DOC, DOC-PSF
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 55/2014/TT-BCT ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/........... |
......, ngày... tháng.... năm...... |
DANH SÁCH ĐỘI NGŨ QUẢN LÝ, KỸ THUẬT, ĐIỀU HÀNH CỦA
CƠ SỞ SẢN XUẤT HÓA CHẤT BẢNG, HÓA CHẤT DOC, DOC-PSF1
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Nam/ Nữ |
Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ |
Chức vụ, chức danh |
Những khóa đào tạo đã tham gia |
Sức khỏe |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……, ngày … tháng … năm 20 … |
Ghi chú:
1 Ghi cụ thể tên hóa chất sản xuất
BẢN KÊ KHAI THIẾT BỊ, KỸ THUẬT CỦA CƠ SỞ SẢN XUẤT HÓA CHẤT BẢNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 55/2014/TT-BCT ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………../........... |
......, ngày... tháng.... năm...... |
BẢN KÊ KHAI THIẾT BỊ, KỸ THUẬT CỦA
CƠ SỞ SẢN XUẤT HÓA CHẤT BẢNG
TT |
Tên các thiết bị, kỹ thuật |
Đặc trưng kỹ thuật |
Tên nước và năm sản xuất |
Thời gian hiệu chuẩn, kiểm định gần nhất |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
|
|
|
|
|
……, ngày … tháng … năm 20 … |
GIẤY PHÉP SẢN XUẤT HÓA CHẤT BẢNG, HÓA CHẤT DOC, DOC-PSF
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 55/2014/TT-BCT ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
BỘ CÔNG THƯƠNG6 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../GP-BCT |
Hà Nội, ngày... tháng... năm …… |
GIẤY PHÉP
Sản xuất hóa chất Bảng1, hóa chất DOC, DOC-PSF
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG2
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Quyết định số 167 HĐ/CTN ngày 24 tháng 8 năm 1998 của Chủ tịch nước về việc phê chuẩn Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học;
Căn cứ Nghị định số 38/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quản lý hóa chất thuộc diện kiểm soát của Công ước cấm phát triển, sản xuất, sử dụng, tàng trữ và phá hủy vũ khí hóa học; Thông tư số 55/2014/TT-BCT ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 38/2014/NĐ-CP;
Xét đề nghị cấp Giấy phép sản xuất hóa chất Bảng hoặc hóa chất DOC, DOC-PSF tại văn bản số:... ngày... tháng... năm của...3;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Hóa chất,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép........3
1. Địa chỉ trụ sở chính:........Số điện thoại:........ Fax:........ Email:........
2. Địa chỉ đặt cơ sở sản xuất:........ Số điện thoại:........ Fax:....
3. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/ Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:........
Được sản xuất hóa chất Bảng hoặc hóa chất DOC, DOC-PSF với các nội dung sau:
Thông tin sản phẩm |
Công suất |
|||
Tên gọi |
Mã số CAS |
Công thức hóa học |
Hàm lượng/ nồng độ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mục đích sản xuất:........
Điều 2. ....3 phải thực hiện đúng các quy định tại Luật Hóa chất, Nghị định số 38/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quản lý hóa chất thuộc diện kiểm soát của Công ước cấm phát triển, sản xuất, sử dụng, tàng trữ và phá hủy vũ khí hóa học; Thông tư số 55/2014/TT-BCT ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 38/2014/NĐ-CP và các văn bản pháp luật có liên quan.
Điều 3. Giấy phép này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Giấy phép này thay thế Giấy phép số:... ngày... tháng... năm…...4
Nơi nhận: |
TUQ. BỘ TRƯỞNG6 |
Chú thích:
1 Áp dụng đối với cả trường hợp cấp lại hoặc điều chỉnh (ghi rõ điều chỉnh lần…) Giấy phép.
2 Áp dụng đối với việc cấp Giấy phép sản xuất hóa chất Bảng 1. Giấy phép sản xuất hóa chất Bảng 2, 3 và hóa chất DOC, DOC-PSF do Cục Hóa chất cấp sẽ ghi (CỤC TRƯỞNG CỤC HÓA CHẤT).
3 Ghi đầy đủ tên doanh nghiệp.
4 Áp dụng đối với trường hợp cấp lại hoặc điều chỉnh Giấy phép.
5 Chỉ gửi 01 bản cho DN được cấp phép.
6 Trường hợp Cục Hóa chất ký Giấy phép thì ghi: CỤC HÓA CHẤT (ở phần tiêu đề) và CỤC TRƯỞNG (phần ký tên và đóng dấu)
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP XUẤT KHẨU/NHẬP KHẨU HÓA CHẤT BẢNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 55/2014/TT-BCT ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/........... |
......, ngày... tháng.... năm...... |
Kính gửi: Bộ Công Thương (Cục Hóa chất)
Tên doanh nghiệp:........
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:........
Nơi đặt trụ sở chính:........
Điện thoại:........ Fax:........ Email:........
Đề nghị Bộ Công Thương cấp Giấy phép xuất khẩu/nhập khẩu hóa chất Bảng1 theo các nội dung sau:
1. Tên hóa chất theo IUPAC:........
2. Tên thương mại hay tên gọi thông thường:........
3. Số CAS:........
4. Mã số HS:........
5. Công thức hóa học:........
6. Hàm lượng hoặc nồng độ:........
7. Đơn vị tính: Kg Tấn
8. Số lượng nhập khẩu (xuất khẩu):........
9. Mục đích nhập khẩu (nếu có kinh doanh phân phối ghi rõ tên, địa chỉ và mục đích sử dụng của đơn vị nhận sản phẩm) hoặc xuất khẩu:........
10. Tên và địa chỉ nhà xuất khẩu (nhập khẩu):........
11. Tên cửa khẩu hàng nhập khẩu (xuất khẩu) sẽ đi qua:........
12. Thời gian thực hiện nhập khẩu (xuất khẩu):........
Doanh nghiệp cam kết chịu trách nhiệm quản lý sử dụng hóa chất theo đúng mục đích nhập khẩu (xuất khẩu), thực hiện đầy đủ và nghiêm túc các quy định về xuất khẩu (nhập khẩu) hóa chất Bảng tại Nghị định số 38/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quản lý hóa chất thuộc diện kiểm soát của Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học; Thông tư số 55/2014/TT-BCT ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 38/2014/NĐ-CP và các văn bản pháp luật có liên quan.
Hồ sơ gửi kèm:
- Bản sao hợp lệ các Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do cơ quan có thẩm quyền cấp đối với lần cấp phép đầu tiên và sau mỗi lần điều chỉnh, sửa đổi các Giấy chứng nhận này;
- Hợp đồng hoặc thỏa thuận mua bán hóa chất Bảng.
- Giấy chứng nhận người sử dụng cuối cùng2
Nơi nhận: |
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
Ghi chú:
1 Ghi cụ thể tên hóa chất Bảng nhập khẩu hoặc xuất khẩu (hóa chất Bảng 1 hoặc hóa chất Bảng 2 hoặc hóa chất Bảng 3).
2 Trường hợp xuất khẩu hóa chất Bảng 3 cho quốc gia không là thành viên Công ước
GIẤY PHÉP XUẤT KHẨU/NHẬP KHẨU HÓA CHẤT BẢNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 55/2014/TT-BCT ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
BỘ CÔNG THƯƠNG6 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../GP-BCT |
Hà Nội, ngày... tháng... năm … |
GIẤY PHÉP
Xuất khẩu/nhập khẩu hóa chất Bảng1
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG2
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Quyết định số 167 HĐ/CTN ngày 24 tháng 8 năm 1998 của Chủ tịch nước về việc phê chuẩn Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học;
Căn cứ Nghị định số 38/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quản lý hóa chất thuộc diện kiểm soát của Công ước cấm phát triển, sản xuất, sử dụng, tàng trữ và phá hủy vũ khí hóa học; Thông tư số 55/2014/TT-BCT ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 38/2014/NĐ-CP;
Xét đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu/nhập khẩu hóa chất Bảng1 tại văn bản số:... ngày... tháng... năm của...3;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Hóa chất,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép........3
1. Địa chỉ trụ sở chính:........
2. Số điện thoại:........ Fax:........ Email:........
3. Địa chỉ đặt cơ sở sản xuất:........
4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/ Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:........
Được xuất khẩu/nhập khẩu hóa chất Bảng1 với các nội dung sau:
- Tên hóa chất theo IUPAC:........
- Tên thương mại hay tên gọi thông thường:........
- Số CAS:........
- Mã số HS:........
- Công thức hóa học:........
- Hàm lượng hoặc nồng độ:........
- Đơn vị tính:........ Kg Tấn
- Số lượng nhập khẩu (xuất khẩu):........
- Nước nhập khẩu (xuất khẩu):........
- Cửa khẩu xuất/cửa khẩu nhập:........
- Thời gian thực hiện nhập khẩu (xuất khẩu):........
Điều 2. Công ty...3 phải thực hiện đúng các quy định tại Luật Hóa chất, Nghị định số 38/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quản lý hóa chất thuộc diện kiểm soát của Công ước cấm phát triển, sản xuất, sử dụng, tàng trữ và phá hủy vũ khí hóa học; Thông tư số 55/2014/TT-BCT ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 38/2014/NĐ-CP và các văn bản pháp luật có liên quan.
Điều 3. Giấy phép này có giá trị đến hết ngày... tháng... năm…...4
Nơi nhận: |
TUQ. BỘ TRƯỞNG6 |
Ghi chú:
1 Ghi cụ thể tên hóa chất xuất khẩu/nhập khẩu (hóa chất Bảng 1 hoặc hóa chất Bảng 2 hoặc hóa chất Bảng 3)
2 Giấy phép xuất khẩu/nhập khẩu hóa chất Bảng 2, 3 do Cục Hóa chất cấp sẽ ghi (CỤC TRƯỞNG CỤC HÓA CHẤT).
3 Ghi đầy đủ tên doanh nghiệp.
4 Ghi thời gian cấp tối đa 12 tháng (theo Khoản 6 Điều 19 Nghị định 38/2014/NĐ-CP)
5 Chỉ gửi 01 bản cho DN được cấp phép.
6 Trường hợp Cục Hóa chất ký Giấy phép thì ghi: CỤC HÓA CHẤT (ở phần tiêu đề) và CỤC TRƯỞNG (phần ký tên và đóng dấu)
CHỨNG NHẬN NGƯỜI SỬ DỤNG CUỐI CÙNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 55/2014/TT-BCT ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
CHỨNG NHẬN NGƯỜI SỬ DỤNG CUỐI CÙNG
Nước xuất khẩu:........
Người xuất khẩu:........
A. HÓA CHẤT CHUYỂN GIAO |
|||
Loại: |
Tên IUPAC |
|
|
Số CAS |
|
||
Tổng khối lượng: |
|
||
B. MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG CUỐI CÙNG |
|||
1. |
|
||
2. |
|
||
3. |
|
||
C. NGƯỜI SỬ DỤNG CUỐI CÙNG Tôi (Chúng tôi) xác nhận là những người sử dụng cuối cùng hóa chất nêu tại phần A. Tôi (chúng tôi) sẽ không xuất khẩu, bán lại hoặc bỏ lại bên ngoài lãnh thổ quốc gia của những người sử dụng nêu dưới đây cho bất kỳ ai, thể nhân hay tự nhiên nhân. Chúng tôi cam đoan những nội dung kê khai trong Chứng nhận này là sự thật và không chịu trách nhiệm về những nội dung không có trong Chứng nhận này. |
|||
Tên: |
Khối lượng (kg): |
||
Chức vụ: |
|
||
Doanh nghiệp: |
|
||
Địa chỉ: |
|||
Chữ ký: |
Ngày: |
||
Tên: |
Khối lượng (kg): |
||
Chức vụ: |
|
||
Doanh nghiệp: |
|
||
Địa chỉ: |
|||
Chữ ký: |
Ngày: |
||
Tên: |
Khối lượng (kg): |
||
Chức vụ: |
|
||
Doanh nghiệp: |
|
||
Địa chỉ: |
|||
Chữ ký: |
Ngày: |
||
D. CHỨNG NHẬN CỦA QUỐC GIA TIẾP NHẬN Chứng nhận rằng hóa chất đã tiếp nhận nêu trên sẽ chỉ được sử dụng cho những mục đích không bị cấm theo Công ước Cấm Vũ khí hóa học và sẽ không được tái chuyển giao. |
|||
Tên: |
|||
Chức vụ: |
|||
Cơ quan: |
|||
Địa chỉ: |
|||
Chữ ký: |
Ngày: |
||
|
|
|
|
Lưu ý:
- Áp dụng với quốc gia không là thành viên Công ước
- Chứng nhận này nộp kèm trong hồ sơ xin giấy phép xuất khẩu
THÔNG BÁO XUẤT KHẨU/NHẬP KHẨU HÓA CHẤT BẢNG 1
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 55/2014/TT-BCT ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/........... |
......, ngày... tháng.... năm...... |
Kính gửi: Bộ Công Thương (Cục Hóa chất)
1. Tên doanh nghiệp:........
2. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:........
3. Nơi đặt trụ sở chính:........
4. Điện thoại:........ Fax:........ Email:........
5. Giấy phép nhập khẩu (xuất khẩu) số:... ngày... tháng... năm...
6. Hóa chất:........ Đơn vị:... □ gam □ kg □ tấn
7. Thời gian dự kiến:... ngày... tháng... năm...
Tên IUPAC: |
|
Tên thương mại hay tên gọi thông thường khác:
|
|
Số CAS: |
|
Công thức hóa học: |
|
Mã số HS: |
|
A. NHẬP KHẨU |
|
Tên nước: |
|
Tên nhà xuất khẩu: |
|
Địa chỉ: Điện thoại, Fax, Email: |
|
Ngày nhập khẩu (dự kiến): |
|
Số lượng: |
|
Nồng độ hoặc hàm lượng: |
|
Mục đích nhập khẩu: |
|
B. XUẤT KHẨU |
|
Tên nước: |
|
Tên người nhận: |
|
Địa chỉ: Điện thoại, Fax, Email: |
|
Ngày xuất khẩu (dự kiến): |
|
Số lượng: |
|
Nồng độ hoặc hàm lượng: |
|
Mục đích của người nhận: |
|
Nơi nhận: |
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
Lưu ý:
- Khai báo cho từng hóa chất Bảng
- Thời hạn nộp: 45 ngày trước khi tiến hành xuất khẩu (nhập khẩu).
KHAI BÁO HÓA CHẤT BẢNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 55/2014/TT-BCT ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Mẫu 10.1. Khai báo sản xuất, chế biến, tiêu dùng hóa chất Bảng 1
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/........... |
......, ngày... tháng.... năm...... |
Kính gửi: Bộ Công Thương (Cục Hóa chất)
1. Tên doanh nghiệp:........
2. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:........
3. Nơi đặt trụ sở chính:........
4. Điện thoại:........ Fax:........ Email:........
5. Địa điểm nơi đặt cơ sở phải khai báo:
6. Mục đích hoạt động của cơ sở:
7. Loại cơ sở1: Cơ sở quy mô đơn lẻ □ Cơ sở khác □
8. Giấy phép sản xuất hóa chất Bảng số:... ngày... tháng... năm...
9. Hóa chất:... Đơn vị:... gam □, kg □, tấn □
Tên gọi theo IUPAC: |
|
Tên thương mại hay tên gọi thông thường:
|
|
Số CAS: |
|
Công thức hóa học: |
|
Hàm lượng hoặc nồng độ: |
|
Mã số HS: |
|
Loại hình hoạt động tại cơ sở: |
□ Sản xuất □ Kinh doanh □ Chế biến □ Tiêu dùng □ Cất giữ |
Tổng công suất: |
|
Số lượng dây chuyền thiết bị phản ứng: |
|
Dung tích của từng thiết bị phản ứng: |
Thiết bị phản ứng 1: Thiết bị phản ứng 2: |
Phương pháp sản xuất (liên tục, gián đoạn): |
|
Mục đích sản xuất: |
|
Các dẫn xuất hóa chất Bảng 1, 2 và 3 được sử dụng để sản xuất các hóa chất Bảng 1 (yêu cầu kê khai từng hóa chất cụ thể) |
|
Tên gọi theo IUPAC: |
|
Tên thương mại hay tên gọi thông thường: |
|
Số CAS: |
|
Công thức hóa học: |
|
Hàm lượng hoặc nồng độ: |
|
Số lượng sử dụng dự kiến: |
|
10. Mô tả về dây chuyền thiết bị và quy trình công nghệ áp dụng:........
Nơi nhận: |
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
Lưu ý:
1 Khái niệm về cơ sở quy mô đơn lẻ và cơ sở khác được quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 38/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quản lý hóa chất thuộc diện kiểm soát của Công ước Cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học.
- Khai báo cho từng hóa chất.
- Thời hạn nộp khai báo ban đầu (bổ sung, điều chỉnh hoặc thay đổi): chậm nhất 210 ngày trước khi cơ sở đi vào vận hành (bổ sung, điều chỉnh hoặc thay đổi).
- Thời hạn nộp khai báo hoạt động dự kiến của năm tiếp theo: Trước ngày 31 tháng 8 hàng năm.
- Thời hạn nộp khai báo hoạt động có trong năm: Trước ngày 28 tháng 02 của năm tiếp theo.
Hồ sơ kèm theo:
1. Bản sao hợp lệ các Quyết định, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do cơ quan có thẩm quyền cấp;
2. Giấy giấy phép sản xuất Hóa chất Bảng 1 số…ngày…tháng …năm của Bộ Công Thương.
3. Các phụ lục liên quan đến nội dung (số thứ tự 10)
Mẫu 10.2. Khai báo sản xuất, chế biến, tiêu dùng hóa chất Bảng 2(3)
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………../........... |
......, ngày... tháng.... năm...... |
Kính gửi: Bộ Công Thương (Cục Hóa chất)
1. Tên doanh nghiệp:........
2. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:........
3. Nơi đặt trụ sở chính:........
4. Điện thoại:........ Fax:........ Email:........
5. Địa điểm nơi đặt cơ sở phải khai báo:
6. Mục đích hoạt động của cơ sở:
7. Giấy phép sản xuất hóa chất Bảng số:... ngày... tháng... năm...
chất:..., tấn , kg 8. Hóa gam Đơn vị:...
Tên gọi theo IUPAC: |
|
Tên thương mại hay tên gọi thông thường: |
|
Số CAS: |
|
Công thức hóa học: |
|
Nồng độ hoặc hàm lượng: |
|
Tổng công suất: |
|
Tổng số dây chuyền sản xuất:........ Trong đó: - Công suất dây chuyền 1:........ - Công suất dây chuyền 2:........ -........ |
Nơi nhận: |
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
Lưu ý:
- Khai báo cho từng hóa chất;
- Thời hạn nộp khai báo ban đầu: chậm nhất 60 ngày đối với hóa chất Bảng 2, chậm nhất 30 ngày đối với hóa chất Bảng 3 trước khi cơ sở đi vào vận hành.
- Thời hạn nộp khai báo bổ sung, điều chỉnh hoặc thay đổi: chậm nhất 30 ngày đối trước khi cơ sở thực hiện bổ sung, điều chỉnh hoặc thay đổi.
- Thời hạn nộp khai báo hoạt động dự kiến của năm tiếp theo: Trước ngày 30 tháng 9 hàng năm.
- Thời hạn nộp khai báo hoạt động có trong năm: Trước ngày 28 tháng 02 của năm tiếp theo.
KHAI BÁO KINH DOANH, CẤT GIỮ, XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU HÓA CHẤT BẢNG* TRONG NĂM TRƯỚC
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 55/2014/TT-BCT Ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./........... |
......, ngày... tháng.... năm...... |
Kính gửi: Bộ Công Thương (Cục Hóa chất)
1. Tên doanh nghiệp:........
2. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:........
3. Nơi đặt trụ sở chính:........
4. Điện thoại:........ Fax:........ Email:........
5. Địa điểm nơi đặt cơ sở phải khai báo (nếu có):
6. Mục đích xuất khẩu (nhập khẩu, kinh doanh):........
7. Hóa chất (Lượng tồn năm trước):... Đơn vị:... □ gam, □ kg, □ tấn
Tên IUPAC: |
|
Tên thương mại hay tên gọi thông thường khác: |
|
Số CAS: |
|
Công thức hóa học: |
|
Mã số HS: |
|
8. Xuất khẩu, nhập khẩu:
Khối lượng |
Tên quốc gia xuất khẩu |
Tên quốc gia nhập khẩu |
|
|
|
|
|
|
9. Kinh doanh trong nước:
Khối lượng |
Tên, địa chỉ công ty bán |
Tên địa chỉ công ty mua |
|
|
|
|
|
|
10. Lượng tồn kho: Tính đến 31 tháng 12 năm khai báo.
Nơi nhận: |
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
Lưu ý:
- *Khai báo cho từng hóa chất Bảng 1, Bảng 2, Bảng 3.
- Thời hạn nộp: Trước ngày 28 tháng 02 hàng năm
KHAI BÁO SẢN XUẤT HÓA HÀNG NĂM CHẤT DOC, DOC PSF (BAN ĐẦU, BỔ SUNG, ĐIỀU CHỈNH)*
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 55/2014/TT-BCT Ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../........... |
......, ngày... tháng.... năm...... |
Kính gửi: Bộ Công Thương (Cục Hóa chất)
1. Tên doanh nghiệp:........
2. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:........
3. Nơi đặt trụ sở chính:........
4. Điện thoại:........ Fax:........ Email:........
5. Địa điểm nơi đặt cơ sở phải khai báo:
6. Mục đích sản xuất (xuất khẩu (nhập khẩu, kinh doanh):........
7. Hóa chất:... Đơn vị:... gam □, kg □, tấn □
Đối với những địa điểm nhà máy sản xuất |
||
Số lượng dây chuyền sản xuất hóa chất DOC:
|
|
|
Tên gọi theo IUPAC:........ Tên thương mại hay tên gọi thông thường:........ Số CAS:........ Công thức hóa học:........ Công suất sản xuất:........ Nồng độ hoặc hàm lượng:........ Thời gian dự kiến bắt đầu sản xuất:........ |
||
Đối với những địa điểm nhà máy sản xuất trên 30 tấn |
||
Số lượng dây chuyền sản xuất hóa chất DOC-PSF: |
|
|
Tên gọi theo IUPAC:........ Tên thương mại hay tên gọi thông thường:........ Số CAS:........ Công thức hóa học:........ Công suất sản xuất:........ Nồng độ hoặc hàm lượng:........ Thời gian dự kiến bắt đầu sản xuất:........ |
||
|
|
|
Nơi nhận: |
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
Lưu ý:
- Khai báo cho từng hóa chất;
- Thời hạn nộp khai báo hàng năm: Trước ngày 28 tháng 01.
- Thời hạn nộp khai báo ban đầu: Chậm nhất là 30 ngày trước khi cơ sở đi vào hoạt động.
- Thời hạn nộp khai báo bổ sung, điều chỉnh, thay đổi: Chậm nhất là 30 ngày trước khi thực hiện bổ sung, điều chỉnh, thay đổi sản xuất
MINISTRY OF INDUSTRY AND TRADE |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 55/2014/TT-BCT |
Ha Noi, December 19th, 2014 |
CIRCULAR
DETAILING AND GUIDING THE IMPLEMENTATION OF A NUMBER OF ARTICLES OF DECREE No. 38/2014/ND-CP DATED MAY 06, 2014 BY THE GOVERNMENT ON SURVEILLANCE OF CHEMICALS GOVERNED BY CONVENTION ON THE PROHIBITION OF THE DEVELOPMENT, PRODUCTION, STOCKPILING, USE AND DESTRUCTION OF CHEMICAL WEAPONS
Pursuant to the Decision No. 167 HD/CTN dated August 24, 1998 by the President of Vietnam on approval for the Convention on prohibition of the development, production, stockpiling, use and destruction of chemical weapons;
Pursuant to Decree No. 38/2014/ND-CP dated May 06, 2014 by the Government on management of chemicals governed by the Convention on prohibition of the development, production, stockpiling, use and destruction of chemical weapons;
Pursuant to the Decree No. 95/2012/ND-CP dated November 12, 2012 by the Government defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Industry and Trade;
At the request of Department of Vietnam Chemicals Agency,
The Minister of Industry and Trade promulgates the Circular detailing and guiding the implementation of a number of articles of Decree No. 38/2014/ND-CP dated May 06, 2014 by the Government on management of chemicals governed by the Convention on prohibition of the development, production, stockpiling, use and destruction of chemical weapons.
Chapter I
GENERAL PROVISIONS
Article 1. Scope of regulation
1. This Circular provides:
a) Guidance on fulfillment of conditions on production of Schedule 1 chemicals, Schedule 2 chemicals and Schedule 3 chemicals (hereinafter referred to as Schedule chemicals), discreet organic chemicals and PSF chemicals (DOC/PSF chemicals);
b) Specimens of the application, License for production, reissued or modified License; declaration of production, trading, processing, use, stockpiling of Schedule chemicals; official request, License for export/import; notice/declaration of Schedule chemicals; declaration of DOC, DOC/PSF chemicals; documents proving fulfillment of the conditions of production of Schedule chemicals.
2. The transit, temporary import, temporary export of Schedule chemicals according to the regulations in the Law on Commerce, Decree No. 187/2013/ND-CP dated November 20, 2013 by the Government detailing and guiding the implementation of the Law on Commerce regarding international goods trading, trading, processing and transit brokerage activities with foreign countries and the guiding documents.
Article 2. Regulated entities
This Circular applies to organizations and individuals involved in the production, trading, processing, consumption, storage, export and import of chemicals governed by Chemical Weapons Convention in Vietnam.
Article 3. Responsibilities of regulated organizations and individuals
1. Carry out production, trading, processing, consumption, storage, export and import of chemicals in accordance with regulations in Article 8 of Decree No. 38/2014/ND-CP dated May 06, 2014 by the Government on management of chemicals governed by the Convention on prohibition of the development, production, stockpiling, use and destruction of chemical weapons (hereinafter referred to as Decree No. 38/2014/ND-CP).
2. Fulfill the conditions for production, export and import specified in the Decree No. 38/2014/ND-CP and carry out the production, export or import only when it is licensed by competent agency.
3. Only export or import Schedule 1 chemicals and Schedule 2 chemicals to and from members of Chemical Weapons Convention. List of members of the Chemical Weapons Convention shall be updated on Website of the Ministry of Industry and Trade.
4. Take responsibility for the accuracy of the figures in the declaration of export/import; the management and use of imported chemicals according to the purpose and the relevant law provisions.
5. Comply with the regulations on periodic reporting and irregular reporting as prescribed in this Circular; comply with the inspections of competent agencies.
6. Retain the list of customers and their information for at least 5 (five) years (applicable to Schedule 1 chemicals) and at least 2 (two) years (applicable to Schedule 2 chemicals, Schedule 3 chemicals and DOC, DOC/PSF chemicals) no matter whether or not the organization/individual carries on chemical-related activities. If a chemical establishment has multiple branch offices, the retained information shall include all the relevant information of such branch offices.
Chapter II
CONDITIONS FOR PRODUCTION OF SCHEDULE CHEMICALS, DOC AND DOC/PSF CHEMICALS. DOCUMENTS IN THE APPLICATION FOR LICENSE AND SPECIMENS OF FORMS
Section 1. CONDITIONS FOR PRODUCTION OF SCHEDULE CHEMICALS AND DOC OR DOC/PSF CHEMICALS. DOCUMENTS IN THE APPLICATION FOR LICENSE
Article 4. Conditions for production of Schedule chemicals and DOC and DOC/PSF chemicals
The implementation of Conditions for production of Schedule chemicals and DOC and DOC/PSF chemicals specified in Points c, d, dd, e, g, h and i Clause 1 Article 15; Points c and d Clause 1 Article 16 and Points c and d Article 20 of Decree No. 38/2014/ND-CP are specified as follows:
1. Facilities
a) The chemical production chain shall ensure the quality of chemicals. Machinery and equipment used for production of Schedule chemicals shall have identified and lawful origin. Machinery and equipment subject to strict requirements for safety and testing measurement equipment shall undergo inspection, calibration, adjustment according to current regulations on inspection of machinery and equipment and shall satisfy the production capacity and production technology process;
b) Storehouses shall be appropriate and shall satisfy the conditions for chemical storage, ensure compliance with fire safety standards and regulations. Every chemical storehouses shall have a notice board about chemical safety rules,a danger sign at noticeable place and a signalling system suitable for the levels of risks and the hazardous properties of chemicals.
The Schedule chemicals and DOC chemicals that are stored shall be labeled according to the applicable law provisions. Labels of Schedule chemicals shall ensure the mechanical and chemical strength during the existence of chemicals;
c) The system for treatment of exhaust gases and wastes derived from Schedule chemicals, DOC or DOC/PSF chemicals shall comply with the legislation on environment and fulfill the applicable National technical regulation concerning industrial emission, dangerous waste benchmark and solid waste;
d) Laboratories of any Schedule chemical or DOC or DOC/PSF chemical producer shall have capability of analyzing the quality norms specified in the National technical regulation applicable to output products and the quality norms specified in the standards applicable to input materials for product quality control.
If there is not any laboratory or the laboratory is not conformable to the regulation, there shall be a contract with an appointed or recognized laboratory for analyzing the quality of Schedule chemical.
2. Human resources
a) Managers and technical officers and directors of Schedule chemical production establishment shall have university degrees in chemistry or have certificates proving the professional skill in chemistry;
b) Employees who work directly with Schedule chemicals and DOC and DOC/PSF chemicals of the production establishment shall be provided with training in chemical safety according to the regulations in Circular No. 36/2014/TT-BCT dated October 22, 2014 by the Minister of Industry and Trade.
Article 5. Power to issue Licenses
1. The License for production of Schedule chemicals or DOCor DOC/PSF chemicals
a) The Ministry of Industry and Trade shall send the Prime Minister the satisfactory applications according to the regulations in Point a Clause 3 Article 17 of Decree No. 38/2014/ND-CP;
b) Vietnam Chemicals Agency is responsible for issuing Licenses for production of Schedule 2 and Schedule 3 chemicals and DOC and DOC/PSF chemicals.
2. Licenses for export/import of Schedule chemicals
a) The Ministry of Industry and Trade shall send the Prime Minister the satisfactory applications according to the regulations in Point a Clause 4 Article 19 of Decree No. 38/2014/ND-CP;
b) Vietnam Chemicals Agency is responsible for issuing Licenses for export/import of Schedule 2 and Schedule 3 chemicals.
Article 6. Documents in the application for the License for production of Schedule chemicals and DOC and DOC/PSF chemicals
1. Photocopies of the Enterprise registration certificate or the Investment certificate or the Certificate of Business registration containing the business in chemicals that are issued by competent agencies.
2. The application form for the License for production of Schedule chemicals or DOC or DOC/PSF chemicals.
3. The commitment on production of Schedule chemicals or DOC or DOC/PSF chemicals.
4. The description of manufacturing process, facilities (factories, storehouses), machinery and equipment (the inventory of machinery and equipment and their capacity appropriate to production stages and production scale of the establishment; equipment for measurement and inspection of quality of Schedule chemicals). The list of areas, floor plans of the factories, storehouses, offices and the auxiliary works.
5. Photocopies of the Decision on approval for the environmental impact assessment or the certificate of commitment to environment protection registration that are issued by competent agencies.
6. Photocopies of the Certificate of fire safety or photocopies of the decision on approval for firefighting plans issued by a competent agency.
7. List of managers, technical staff and production directors.
8. An inventory of technical equipment.
9. Photocopies of testing contract with the appointed testing organization (if any).
Article 7. Documents in the application for reissuance/modification of the License for production of Schedule chemicals or DOC or DOC/PSF chemicals
1. Documents in the application for reissuance of the License
a) An application form for reissuance of the License;
b) The original copy of the issued License (applicable to licenses that have mistakes) or the original copy of the issued License that is readable (applicable to damaged licenses);
c) If the License is lost, the organization/individual shall prepare the application according to the regulations in Point a of this Clause and send to a competent agency.
2. Documents in the application for modification of License
a) An application form for modification of the License;
b) An original copy of the issued License;
c) Documents proving the contents subject to modification according to the regulations in Point b Clause 5 Article 17 of Decree No. 38/2014/ND-CP.
Section 2. SPECIMENS OF FORMS CONCERNING EXPORT/IMPORT/DECLARATION OF SCHEDULE CHEMICALS AND BASICAL DECLARATION OF DOC OR DOC/PSF CHEMICALS
Article 8. Specimens of forms concerning the export/import of Schedule chemicals
Specimens of forms concerning the export/import of Schedule chemicals comprise: the Application for the License for export/import of Schedule chemicals; the License for export/import of Schedule chemicals; the Certificate of the final user; the Notice of export/import of Schedule 1 chemicals.
Article 9. Specimens of forms concerning the declaration of production, trading, processing, consumption, storage
1. Specimens of forms concerning the declaration of production, trading, processing or consumption of Schedule chemicals comprise: the annual declaration of production, consumption and processing of Schedule chemicals; the declaration of modification of production, processing and consumption of Schedule chemicals in the next year; the initial declaration of production, consumption and processing of Schedule chemicals; the declaration of trading, storage, export/import of Schedule chemicals.
2. Specimens of forms concerning the declaration of DOC or DOC/PSF chemicals comprise: the annual declaration of production of DOC or DOC/PSF chemicals; the initial declaration of DOC; the declaration of modification of production of DOC.
Chapter III
IMPLEMENTARY CLAUSE
Article 10. Responsibilities
1. Vietnam Chemicals Agency shall direct, guide, inspect and expedite the implementation of this Circular. Periodically provide training to develop the knowledge of organizations/individuals carrying out the production, trading, processing, consuming, storage, export and import of chemicals governed by Chemical Weapons Convention in Vietnam.
2. Market surveillance forces are responsible for inspecting the Schedule chemicals, DOC and DOC/PSF chemicals that are sold in the market and handle administrative violations according to the law provisions.
Article 11. Transitional provisions
1. Any organizations/individuals carrying out the production, trading, processing, consumption, storage, export or import of Schedule chemicals or DOC or DOC/PSF chemicals shall fulfill the conditions specified in Article 29 of Decree No. 38/2014/ND-CP and this Circular.
2. Any organizations/individuals that has started the operation shall comply with the regulations in production, trading, processing, consumption, storage, export or import of Schedule chemicals or DOC or DOC/PSF chemicals since this Circular comes into effect.
Article 12. Effect
1. This Circular comes into effect from February 15th 2015.
2. This Circular replaces the Chapter IV of Circular No. 28/2010/TT-BCT dated June 28th 2010 by the Minister of Industry and Trade.
3. Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be reported to The Ministry of Industry and Trade (via Vietnam Chemicals Agency) for consideration and solution./.
|
P.P. THE MINISTER |
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực