Thông tư 45/2023/TT-BCT sửa đổi Thông tư 23/2021/TT-BCT quy định về danh mục chủng loại, tiêu chuẩn chất lượng khoáng sản xuất khẩu do Bộ Công Thương quản lý
Số hiệu: | 45/2023/TT-BCT | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Công thương | Người ký: | Nguyễn Sinh Nhật Tân |
Ngày ban hành: | 29/12/2023 | Ngày hiệu lực: | 15/02/2024 |
Ngày công báo: | 19/01/2024 | Số công báo: | Từ số 95 đến số 96 |
Lĩnh vực: | Xuất nhập khẩu, Tài nguyên - Môi trường | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Sửa đổi quy định về danh mục chủng loại, tiêu chuẩn chất lượng khoáng sản xuất khẩu
Ngày 29/12/2023, Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư 45/2023/TT-BCT sửa đổi Thông tư 23/2021/TT-BCT quy định về danh mục chủng loại, tiêu chuẩn chất lượng khoáng sản xuất khẩu do Bộ Công Thương quản lý.
Sửa đổi quy định về danh mục chủng loại, tiêu chuẩn chất lượng khoáng sản xuất khẩu
Theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư 45/2023/TT-BCT sửa đổi bổ sung Điều 4 Thông tư 23/2021/TT-BCT quy định về danh mục chủng loại, tiêu chuẩn chất lượng khoáng sản xuất khẩu như sau:
(1) Khoáng sản xuất khẩu là khoáng sản có nguồn gốc hợp pháp, đã qua quá trình chế biến, có tên trong Danh mục chủng loại và đáp ứng tiêu chuẩn chất lượng sau đây:
- Đối với khoáng sản xuất khẩu có nguồn gốc trong nước: Danh mục chủng loại và tiêu chuẩn chất lượng quy định tại Phụ lục 1 Thông tư 23/2021/TT-BCT .
- Đối với khoáng sản xuất khẩu có nguồn gốc nhập khẩu:
(i) Trường hợp gia công hàng hóa (chế biến) cho thương nhân nước ngoài: chủng loại và tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm sau chế biến thực hiện theo hợp đồng gia công đã ký với thương nhân nước ngoài. Hợp đồng gia công tuân thủ theo quy định tại Điều 39 Nghị định 69/2018/NĐ-CP .
(ii) Trường hợp khoáng sản đã qua chế biến từ nguồn gốc nhập khẩu ngoài trường hợp (i) nêu trên: Danh mục chủng loại và tiêu chuẩn chất lượng khoáng sản tương ứng tại Phụ lục 2 Thông tư 23/2021/TT-BCT .
(2) Thương nhân xuất khẩu khoáng sản quy định tại (1) được lựa chọn Tổ chức đánh giá sự phù hợp theo quy định tại Nghị định 107/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 154/2018/NĐ-CP .
Sửa đổi, bổ sung các Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 23/2021/TT-BCT
- Sửa đổi, bổ sung Phụ lục 1:
+ Sửa tên gọi Phụ lục 1 thành “Danh mục chủng loại và tiêu chuẩn chất lượng khoáng sản xuất khẩu có nguồn gốc trong nước”
+ Sửa mã số hàng hóa (HS code) cập nhật theo Nghị định 26/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan.
+ Bổ sung thêm hàm lượng khoáng sản đi kèm (đồng và coban) vào tiêu chuẩn chất lượng quặng tinh niken.
+ Bổ sung thêm nội dung ghi chú đối với một số khoáng sản xuất khẩu đến hết năm 2026 và được Bộ Công Thương xem xét việc xuất khẩu phù hợp với chính sách xuất khẩu khoáng sản trong từng thời kỳ theo quy định của Luật Khoáng sản 2010.
- Bổ sung Phụ lục 2: Danh mục chủng loại và tiêu chuẩn chất lượng khoáng sản xuất khẩu có nguồn gốc nhập khẩu.
- Bổ sung Phụ lục 3: Báo cáo về kế hoạch thực hiện nhập khẩu, chế biến và xuất khẩu khoáng sản có nguồn gốc nhập khẩu.
- Sửa đổi, bổ sung Phụ lục 2: Chuyển Phụ lục 2 sang Phụ lục 4 và sửa đổi, bổ sung nội dung báo cáo định kỳ theo Mẫu số 1 và Mẫu số 2 tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư 23/2021/TT-BCT .
- Trường hợp phát sinh tranh chấp về mã số hàng hóa thuộc Danh mục chủng loại khoáng sản tại Phụ lục 1 và Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 23/2021/TT-BCT , Bộ Tài chính là cơ quan quyết định về mã số hàng hóa của hàng hóa phù hợp với Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam. Trên cơ sở phân loại hàng hóa của Bộ Tài chính, Bộ Công Thương xem xét việc sửa đổi, bổ sung mã số hàng hóa thuộc danh mục ban hành kèm theo Thông tư 23/2021/TT-BCT .
Thông tư 45/2023/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
BỘ CÔNG THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 45/2023/TT-BCT |
Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2023 |
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THÔNG TƯ SỐ 23/2021/TT-BCT NGÀY 15 THÁNG 12 NĂM 2021 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG QUY ĐỊNH VỀ DANH MỤC CHỦNG LOẠI, CHẤT LƯỢNG KHOÁNG SẢN XUẤT KHẨU DO BỘ CÔNG THƯƠNG QUẢN LÝ
Căn cứ Nghị định số 96/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Quản lý ngoại thương;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Công nghiệp;
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 23/2021/TT-BCT ngày 15 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về danh mục chủng loại, tiêu chuẩn chất lượng khoáng sản xuất khẩu do Bộ Công Thương quản lý.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 23/2021/TT-BCT ngày 15 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 4 như sau:
“Điều 4. Danh mục chủng loại, tiêu chuẩn chất lượng khoáng sản xuất khẩu
1 . Khoáng sản xuất khẩu là khoáng sản có nguồn gốc hợp pháp, đã qua quá trình chế biến, có tên trong Danh mục chủng loại và đáp ứng tiêu chuẩn chất lượng sau đây:
a) Đối với khoáng sản xuất khẩu có nguồn gốc trong nước: Danh mục chủng loại và tiêu chuẩn chất lượng quy định tại Phụ lục 1 Thông tư này.
b) Đối với khoáng sản xuất khẩu có nguồn gốc nhập khẩu:
b.1. Trường hợp gia công hàng hóa (chế biến) cho thương nhân nước ngoài: chủng loại và tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm sau chế biến thực hiện theo hợp đồng gia công đã ký với thương nhân nước ngoài. Hợp đồng gia công tuân thủ theo quy định tại Điều 39 Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Quản lý ngoại thương.
b.2. Trường hợp khoáng sản đã qua chế biến từ nguồn gốc nhập khẩu ngoài trường hợp b1 nêu trên: Danh mục chủng loại và tiêu chuẩn chất lượng khoáng sản tương ứng tại Phụ lục 2 Thông tư này.
2. Thương nhân xuất khẩu khoáng sản quy định tại khoản 1 Điều này được lựa chọn Tổ chức đánh giá sự phù hợp theo quy định tại Nghị định số 107/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp, đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành để đánh giá về chủng loại, chất lượng khoáng sản xuất khẩu.
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 5 như sau:
“Điều 5. Báo cáo xuất khẩu khoáng sản
1. Báo cáo kế hoạch xuất khẩu đối với khoáng sản xuất khẩu có nguồn gốc nhập khẩu: trước khi thực hiện việc nhập khẩu khoáng sản để chế biến và xuất khẩu, thương nhân có báo cáo kế hoạch thực hiện nhập khẩu, chế biến và xuất khẩu theo mẫu tại Phụ lục 3 Thông tư này gửi về Bộ Công Thương và Sở Công Thương tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là Sở Công Thương) nơi thương nhân có hoạt động chế biến khoáng sản để xuất khẩu chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày ký kết hợp đồng mua khoáng sản với thương nhân nước ngoài.
2. Báo cáo thực hiện xuất khẩu khoáng sản
a) Thương nhân lập báo cáo định kỳ hàng quý (khi có phát sinh xuất khẩu) theo Mẫu số 01 Phụ lục 4 gửi về Bộ Công Thương (Cục Công nghiệp), Tổng cục Hải quan, Sở Công Thương noi thương nhân có hoạt động chế biến khoáng sản chậm nhất vào ngày 15 tháng đầu quý tiếp theo.
b) Sở Công Thương có hoạt động chế biến khoáng sản có nguồn gốc nhập khẩu lập báo cáo tổng hợp 6 tháng và hàng năm theo Mẫu số 02 tại Phụ lục 4 gửi về Bộ Công Thương (Cục Công nghiệp) chậm nhất vào ngày 31 tháng 7 và ngày 31 tháng 01 hàng năm.
3. Khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu báo cáo đột xuất để phục vụ công tác quản lý, thương nhân có trách nhiệm báo cáo theo yêu cầu.
4. Thương nhân gửi báo cáo Bộ Công Thương, Sở Công Thương thực hiện theo hình thức gửi trực tiếp tại văn thư, qua bưu điện hoặc gửi qua email của Cục Công nghiệp (CucCN@moit.gov.vn) hoặc email đăng ký giao dịch của Sở Công Thương.
3. Sửa đổi, bổ sung Điều 6 như sau:
“Điều 6. Trách nhiệm quản lý
1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức giám sát, kiểm tra, thanh tra hoạt động xuất khẩu khoáng sản, chế biến khoáng sản xuất khẩu trên địa bàn, phối hợp với Bộ Công Thương trong công tác quản lý hoạt động xuất khẩu, chế biến khoáng sản.
2. Quản lý đối với việc xuất khẩu khoáng sản có nguồn gốc nhập khẩu
a) Tổng cục Hải quan phối hợp với Bộ Công Thương (Cục Công nghiệp), Ủy ban nhân dân các tỉnh có liên quan trong việc cung cấp thông tin, kiểm soát hoạt động nhập khẩu khoáng sản, chế biến và xuất khẩu khoáng sản có nguồn gốc nhập khẩu theo quy định của Thông tư này và pháp luật về quản lý ngoại thương.
b) Sở Công Thương nơi thương nhân có cơ sở chế biến đóng trên địa bàn tỉnh chủ trì phối hợp với các cơ quan có liên quan thực hiện việc giám sát, kiểm tra tính phù hợp về thực hiện hoạt động chế biến và xuất khẩu đối với khoáng sản có nguồn gốc nhập khẩu của thương nhân trên cơ sở báo cáo của thương nhân quy định tại khoản 1, điểm a khoản 2 Điều 5 Thông tư này và pháp luật có liên quan đảm bảo khoáng sản chế biến, xuất khẩu có nguồn gốc nhập khẩu hợp pháp, có cơ sở chế biến hoặc cơ sở thuê chế biến phù hợp với loại khoáng sản, chất lượng và tỷ lệ thu hồi sản phẩm sau chế biến và xuất khẩu; kịp thời báo cáo Bộ Công Thương và Ủy ban nhân dân tỉnh để xử lý theo thẩm quyền các trường hợp vi phạm chế độ báo cáo, gian lận thương mại, cơ sở chế biến khoáng sản không đáp ứng các quy định của pháp luật về sản xuất, kinh doanh đối với khoáng sản nhập khẩu.
3. Cục Công nghiệp (Bộ Công Thương) chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành và địa phương liên quan tổ chức kiểm tra, thanh tra theo thẩm quyền việc chấp hành các quy định về xuất khẩu khoáng sản theo Thông tư này và quy định của pháp luật liên quan; xử lý các vướng mắc trong quá trình xuất khẩu khoáng sản.
4. Căn cứ tình hình thực tế hoạt động khai thác, chế biến, tiêu thụ khoáng sản trong nước, xuất khẩu và chủ trương, định hướng xuất khẩu khoáng sản của Chính phủ trong từng thời kỳ, Cục Công nghiệp có trách nhiệm báo cáo Bộ trưởng Bộ Công Thương xem xét điều chỉnh, bổ sung Thông tư này khi cần thiết.”
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung các Phụ lục của Thông tư số 23/2021/TT-BCT ngày 15 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương
- Sửa tên gọi Phụ lục 1 thành “Danh mục chủng loại và tiêu chuẩn chất lượng khoáng sản xuất khẩu có nguồn gốc trong nước”
- Sửa mã số hàng hóa (HS code) cập nhật theo Nghị định số 26/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan.
- Bổ sung thêm hàm lượng khoáng sản đi kèm (đồng và coban) vào tiêu chuẩn chất lượng quặng tinh niken.
- Bổ sung thêm nội dung ghi chú đối với một số khoáng sản xuất khẩu đến hết năm 2026 và được Bộ Công Thương xem xét việc xuất khẩu phù hợp với chính sách xuất khẩu khoáng sản trong từng thời kỳ theo quy định của Luật Khoáng sản.
2. Bổ sung Phụ lục 2: Danh mục chủng loại và tiêu chuẩn chất lượng khoáng sản xuất khẩu có nguồn gốc nhập khẩu.
3. Bổ sung Phụ lục 3: Báo cáo về kế hoạch thực hiện nhập khẩu, chế biến và xuất khẩu khoáng sản có nguồn gốc nhập khẩu.
4. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục 2: chuyển Phụ lục 2 sang Phụ lục 4 và sửa đổi, bổ sung nội dung báo cáo định kỳ theo Mẫu số 1 và Mẫu số 2 tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này.
5. Trường hợp phát sinh tranh chấp về mã số hàng hóa thuộc Danh mục chủng loại khoáng sản tại Phụ lục 1 và Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này, Bộ Tài chính là cơ quan quyết định về mã số hàng hóa của hàng hóa phù hợp với Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam. Trên cơ sở phân loại hàng hóa của Bộ Tài chính, Bộ Công Thương xem xét việc sửa đổi, bổ sung mã số hàng hóa thuộc danh mục ban hành kèm theo Thông tư này.
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 02 năm 2024./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC CHỦNG LOẠI VÀ TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG KHOÁNG SẢN XUẤT KHẨU CÓ NGUỒN GỐC TRONG NƯỚC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2023/TT-BCT ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TT |
Mã HS[1] |
Danh mục chủng loại khoáng sản |
Tiêu chuẩn chất lượng |
Ghi chú |
1 |
|
Quặng titan |
|
|
|
2615.10.00 |
Bột zircon |
ZrO2 ≥ 65%, cỡ hạt ≤ 75 µm |
|
|
2823.00.00.40 |
Ilmenit hoàn nguyên |
TiO2 ≥ 56%, FeO ≤ 9%, Fe ≤ 27% |
Xuất khẩu đến hết năm 2026 và được Bộ Công Thương xem xét việc xuất khẩu phù hợp với chính sách xuất khẩu khoáng sản trong từng thời kỳ theo quy định của Luật Khoáng sản |
|
2823.00.00.10 |
Xỉ titan loại 1 |
TiO2 ≥ 85%, FeO ≤ 10% |
|
|
2823.00.00.20 |
Xỉ titan loại 2 |
85% > TiO2 ≥ 70%, FeO ≤ 10% |
|
|
2614.00.90.10 |
Quặng tinh rutil |
83% ≤ TiO2 ≤ 87% |
|
|
2823..00.00.30 |
Quặng tinh rutil |
TiO2 > 87% |
|
|
2612.20.00.90 |
Quặng tinh monazit |
REO ≥ 57% |
|
2 |
2617.90.00.90 |
Quặng tinh bismut |
Bi ≥ 70% |
|
3 |
|
Quặng tinh niken |
|
|
|
2604.00.00.90 |
Quặng tinh niken |
Ni ≥ 7,5%, Cu ≤ 4,5%, Co ≤ 0,6% |
Xuất khẩu đến hết năm 2026 và được Bộ Công Thương xem xét việc xuất khẩu phù hợp với chính sách xuất khẩu khoáng sản trong từng thời kỳ theo quy định của Luật Khoáng sản |
4 |
2530.90.90.90 |
Tổng các (ôxit, hydroxit, muối) đất hiếm |
TREO ≥ 95% |
|
5 |
|
Quặng fluorit |
|
|
|
2529.21.00 |
Quặng tinh fluorit |
90% ≤ CaF2 ≤ 97% |
|
2529.22.00 |
Quặng tinh fluorit |
CaF2 > 97% |
|
|
6 |
2511.10.00 |
Bột barit |
BaSO4 ≥ 90%, cỡ hạt ≤ 1mm |
|
7 |
|
Đá hoa trắng |
|
|
|
2517.41.00.10 |
Dạng bột |
Cỡ hạt ≤ 0,125mm, độ trắng ≥ 85% |
|
2517.41.00.20 |
Dạng bột |
0,125 mm < cỡ hạt < 1mm, độ trắng ≥ 85% |
|
|
2517.41.00.30 |
Dạng cục |
Cỡ cục từ 1-400 mm, 95% > độ trắng ≥ 92% |
Xuất khẩu đến hết năm 2026 và được Bộ Công Thương xem xét việc xuất khẩu phù hợp với chính sách xuất khẩu khoáng sản trong từng thời kỳ theo quy định của Luật Khoáng sản |
|
2517.41.00.30 |
Dạng cục |
Cỡ cục từ 1- 400 mm, độ trắng < 92% |
|
|
8 |
|
Quặng graphit |
|
Xuất khẩu đến hết năm 2026 và được Bộ Công Thương xem xét việc, xuất khẩu phù hợp với chính sách xuất khẩu khoáng sản trong từng thời kỳ theo quy định của Luật Khoáng sản |
|
2504.10.00 |
Quặng tinh graphit dạng bột hay mảnh |
C ≥ 90% |
|
2504.90.00 |
Quặng tinh graphit dạng khác |
C ≥ 90% |
|
|
9 |
2525.20.00 |
Bột mica (muscovit mica) |
SiO2 ≥ 44%, AI2O3 ≥ 30%, tạp chất ≤ 2%, cỡ hạt < 900 µm |
|
10 |
2512.00.00 |
Quặng tinh diatomit (bột hóa thạch silic) |
SiO2 ≥ 63%, AI2O3 ≤ 17%, cỡ hạt < 0,3 mm |
Các mỏ có Giấy phép khai thác được cơ quan có thẩm quyền cấp trước ngày 31/12/2021 còn hiệu lực xuất khẩu đến hết năm 2026 và được Bộ Công Thương xem xét việc xuất khẩu phù hợp với chính sách xuất khẩu khoáng sản trong từng thời kỳ theo quy định của Luật Khoáng sản |
DANH MỤC CHỦNG LOẠI VÀ TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG KHOÁNG SẢN XUẤT KHẨU CÓ NGUỒN GỐC NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2023/TT-BCT ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TT |
Mã HS |
Danh mục chủng loại khoáng sản |
Tiêu chuẩn chất lượng |
Ghi chú |
1 |
|
Quặng titan |
|
|
|
2614.00.10.10 |
Quặng tinh ilmenit |
TiO2 ≥ 48% |
|
2615.10.00.20 |
Bột zircon |
ZrO2 ≥ 60%, cỡ hạt ≤ 75 µm |
|
|
2615.10.00.90 |
Quặng tinh zircon |
ZrO2 ≥ 60%, |
|
|
2614.00.90.10 |
Quặng tinh rutil |
TiO2 ≥ 83% |
|
|
2612.20.00.90 |
Quặng tinh monazit |
REO ≥ 55% |
|
|
2614.00.10.90 |
Quặng đuôi hỗn hợp |
TiO2 ≤ 15%, REO ≤ 10%, ZrO2 ≤ 10% |
|
|
2615.10.00.10 |
Quặng đuôi zircon |
50% ≤ ZrO2 < 60% |
|
|
2823.00.00.10 |
Xỉ titan các loại |
TiO2 ≥ 70% |
|
MẪU BÁO CÁO KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NHẬP KHẨU CHẾ BIẾN VÀ XUẤT KHẨU ĐỐI VỚI KHOÁNG SẢN CÓ NGUỒN GỐC NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2023/TT-BCT ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…, ngày ... tháng ... năm 20…
BÁO CÁO
VỀ KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NHẬP KHẨU, CHẾ BIẾN VÀ XUẤT KHẨU KHOÁNG SẢN CÓ NGUỒN GỐC NHẬP KHẨU
Kính gửi: |
- Sở Công Thương tỉnh ……… |
1. Thông tin về doanh nghiệp
Tên doanh nghiệp:
Trụ sở:
Mã số thuế:
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp:
Ngành nghề kinh doanh:
Tên người đại diện doanh nghiệp:
Số điện thoại:
2. Thông tin về hàng hóa khoáng sản nhập khẩu
Nêu cụ thể từng chủng loại khoáng sản dự kiến nhập khẩu, bao gồm:
- Tên chủng loại khoáng sản;
- Thành phần, tiêu chuẩn chất lượng;
- Khối lượng nhập khẩu hàng năm hoặc khối lượng theo hợp đồng chế biến cho thương nhân nước ngoài…………:
- Nước nhập khẩu:
- Cửa khẩu nhập khẩu:
- Mục đích nhập khẩu: (ghi rõ mục đích nhận gia công hàng hóa cho thương nhân nước ngoài theo hợp đồng/ nhập khẩu để chế biến và xuất khẩu):
3. Thông tin về hàng hóa khoáng sản xuất khẩu
Nêu cụ thể khoáng sản xuất khẩu sau chế biến, gồm: Chủng loại, tiêu chuẩn chất lượng, thành phần, khối lượng dự kiến xuất khẩu hàng năm.
- Sản phẩm 1:
- Sản phẩm 2:
- ………………
- Cửa khẩu xuất khẩu:
- Thời hạn chế biến:
4. Thông tin về cơ sở chế biến
a) Tự chế biến
- Tên cơ sở chế biến:
- Địa chỉ:
- Quy mô, công suất và sản phẩm chế biến:
- Công nghệ (mô tả tóm tắt quy trình công nghệ chế biến khoáng sản):
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/ Giấy chứng nhận đầu tư dự án chế biến.
- Giấy xác nhận dự án hoàn thành đưa vào sử dụng hoặc văn bản kiểm tra công tác nghiệm thu đưa dự án vào sử dụng của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
b) Thuê chế biến
- Tên cơ sở nhận chế biến:
- Địa chỉ:
- Hợp đồng chế biến:
- Thời hạn thực hiện hợp đồng.
c) Tỷ lệ thu hồi đối với từng loại sản phẩm sau chế biến
- Sản phẩm 1 (tấn sản phẩm sau chế biến/tấn khoáng sản nhập khẩu)%:
- Sản phẩm 2 (tấn sản phẩm sau chế biến/ tấn khoáng sản nhập khẩu)%:
……………….
d) Phương án xử lý sản phẩm thải (quặng đuôi) sau chế biến:
5. Thông tin về Hợp đồng chế biến cho thương nhân nước ngoài
(chỉ áp dụng đối với chế biến cho thương nhân nước ngoài)
a) Hợp đồng thứ nhất (bản sao hợp đồng kèm theo):
b) Hợp đồng thứ 2 (bản sao hợp đồng kèm theo):
……………………
6. Khối lượng dự kiến thực hiện
a) Khối lượng nhập khẩu (sản phẩm/năm): nêu chi tiết chủng loại, thành phần, tiêu chuẩn chất lượng, khối lượng của từng loại khoáng sản nhập khẩu.
b) Khối lượng sau chế biến (sản phẩm/năm): nêu chi tiết khối lượng, chất lượng từng loại sản phẩm sau chế biến.
c) Khối lượng xuất khẩu (sản phẩm/năm): nêu chi tiết chủng loại, thành phần, tiêu chuẩn chất lượng, khối lượng của từng chủng loại sản phẩm xuất khẩu.
7. Thời gian thực hiện: (dự kiến thời gian bắt đầu thực hiện)
8. Tài liệu gửi kèm (nếu có):
Doanh nghiệp cam kết chấp hành đúng các quy định của pháp luật trong quá trình nhập khẩu, chế biến và xuất khẩu, đảm bảo an toàn và bảo vệ môi trường; chế biến và xuất khẩu đúng nguồn gốc khoáng sản nhập khẩu./.
….. ngày … tháng .... năm....
CHỦ DOANH NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu)
MẪU BÁO CÁO XUẤT KHẨU KHOÁNG SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2023/TT-BCT ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
|
Biểu mẫu dành cho thương nhân xuất khẩu khoáng sản |
Mẫu số 01. BÁO CÁO THỰC HIỆN XUẤT KHẨU KHOÁNG SẢN QUÝ .... NĂM ….
(kèm theo Báo cáo số ……… ngày ... tháng …. năm …. của ……)
TT |
Loại khoáng sản xuất khẩu, chất lượng |
MÃ HS |
Khối lượng xuất khẩu trong kỳ (tấn, m3) |
Giá bán đơn vị bình quân (USD) |
Tổng giá trị (Quy đổi USD) |
Xuất xứ hàng hóa |
Thị trường xuất khẩu |
Văn bản pháp lý |
||
Quý I (Quý III) |
Quý II |
Cộng 6 tháng |
|
|
|
|
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I. Nội dung báo cáo kèm theo Mẫu số 01, gồm:
1. Thông tin về thương nhân: Tên thương nhân, trụ sở chính, số điện thoại liên lạc, giám đốc.
2. Tình hình khai thác, chế biến đối với khoáng sản có nguồn gốc trong nước (nếu thương nhân khai thác, chế biến khoáng sản trực tiếp xuất khẩu hoặc ủy thác xuất khẩu):
- Giấy phép khai thác: Liệt kê các giấy phép khai thác mỏ liên quan đến nguồn gốc khoáng sản chế biến xuất khẩu.
- Năng lực khai thác, tuyển quặng, chế biến (theo từng sản phẩm).
3. Tình hình thực hiện chế biến đối với khoáng sản có nguồn gốc nhập khẩu (nếu có)
- Liệt kê loại khoáng sản, chất lượng, khối lượng, hợp đồng mua, bán khoáng sản nhập khẩu thực hiện trong kỳ báo cáo.
- Cơ sở thực hiện chế biến hoặc hợp đồng thuê chế biến khoáng sản xuất khẩu.
4. Khối lượng xuất khẩu trong kỳ báo cáo (chi tiết theo Mẫu số 01 kèm theo).
5. Tình hình xuất khẩu trong kỳ.
- Số thuế xuất khẩu phải nộp, số thuế đã nộp trong kỳ.
- Khó khăn, vướng mắc, đề xuất.
II. Hướng dẫn ghi tại Mẫu số 01
- Cột (2) ghi tên loại khoáng sản và tiêu chuẩn chất lượng xuất khẩu.
- Cột (3) ghi theo mã hàng hóa HS xuất khẩu tại Tờ khai Hải quan.
- Cột (8) ghi giá trị xuất khẩu được quy đổi về Đô la Mỹ (USD) theo thời điểm xuất khẩu.
- Cột (9) ghi xuất xứ hàng hóa theo nguồn gốc khoáng sản xuất khẩu. Nếu khoáng sản nhập khẩu ghi rõ (nhận chế biến cho thương nhân nước ngoài hoặc (và)/ nhập khẩu khác).
- Cột (11) Văn bản pháp lý: Chỉ ghi văn bản cho phép xuất khẩu đối với trường hợp không thuộc danh mục khoáng sản xuất khẩu của Thông tư.
|
Biểu mẫu dành cho UBND cấp tỉnh |
Mẫu số 02. BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH THỰC HIỆN XUẤT KHẨU KHOÁNG SẢN 6 THÁNG NĂM...
trên địa bàn tỉnh: …………
(kèm theo Báo cáo số …./….. ngày ... tháng … năm ….. của UBND tỉnh …..)
TT |
Tên Doanh nghiệp xuất khẩu |
Loại hình thương nhân xuất khẩu |
Loại khoáng sản xuất khẩu, chất lượng |
Mã HS |
Khối lượng (tấn) |
Giá trị (USD) |
Xuất xứ hàng hóa |
Thị trường xuất khẩu |
Văn bản pháp lý |
|
6 tháng đầu năm |
Cộng dồn cả năm |
|
|
|
||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
I |
Thương nhân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Thương nhân A |
KTCB |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Thương nhân B |
TM |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Thương nhân C |
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Tổng cộng (theo từng loại sản phẩm khoáng sản) |
|
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Xỉ titan |
|
|
|
|
|
|
|
||
2 |
Zircon |
|
|
|
|
|
|
|
||
3 |
………….. |
|
|
|
|
|
|
|
I. Nội dung báo cáo kèm theo Mẫu số 02, gồm:
1. Tình hình khai thác, chế biến khoáng sản trên địa bàn tỉnh (đối với khoáng sản có nguồn gốc trong nước)
- Tổng số giấy phép khai thác mỏ còn hiệu lực liên quan đến khoáng sản xuất khẩu, công suất khai thác, tuyển quặng; công suất các nhà máy chế biến.
- Sản lượng khai thác, tuyển quặng, chế biến (theo từng sản phẩm) đạt được trong kỳ. Tình hình tiêu thụ, tồn kho khoáng sản.
- Nhu cầu khoáng sản (quặng, tinh quặng) cho các dự án chế biến đã đầu tư trên địa bàn tỉnh.
2. Tình hình chế biến khoáng sản đối với khoáng sản có nguồn gốc nhập khẩu (nếu có)
Liệt kê các cơ sở chế biến, thương nhân thực hiện chế biến khoáng sản có nguồn gốc nhập khẩu.
2. Khối lượng xuất khẩu 6 tháng hoặc cả năm theo Mẫu số 02.
3. Tình hình xuất khẩu trong kỳ
- Số thuế xuất khẩu phải nộp, số thuế đã nộp trong kỳ.
- Tình hình xuất khẩu khoáng sản, những vấn đề tồn tại, vướng mắc.
4. Tình hình chấp hành pháp luật về xuất khẩu khoáng sản.
II. Hướng dẫn ghi tại Mẫu số 02
- Cột (3) Ghi theo hình thức thương nhân xuất khẩu: Tự khai thác, chế biến (KTCB); Chế biến từ nguồn khác (CB), ủy thác (UT), Thương mại (TM), Chế biến từ nguồn nhập khẩu (NK), Tạm nhập tái xuất (TNTX), Tạm xuất tái nhập (TXTN), khác (K).
- Các cột còn lại ghi theo hướng dẫn tại Mẫu số 01.
[1] Mã HS cập nhật theo Nghị định số 26/2023/NĐ-CP ngày 31/5/2023 của Chính phủ về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan.
THE MINISTRY OF INDUSTRY AND TRADE OF VIETNAM |
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 45/2023/TT-BCT |
Hanoi, December 29, 2023 |
AMENDMENTS TO CIRCULAR NO. 23/2021/TT-BCT DATED DECEMBER 15, 2021 OF MINISTER OF INDUSTRY AND TRADE OF VIETNAM PROMULGATING LIST OF MINERAL TYPES TO BE EXPORTED, AND QUALITY THEREOF, UNDER MANAGEMENT OF MINISTRY OF INDUSTRY AND TRADE OF VIETNAM
Pursuant to the Government’s Decree No. 96/2022/ND-CP dated November 29, 2022 defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Industry and Trade of Vietnam;
Pursuant to the Government’s Decree No. 17/2020/ND-CP dated February 05, 2020 providing amendments to Decrees on investment and business requirements under state management of the Ministry of Industry and Trade of Vietnam;
Pursuant to the Government’s Decree No. 69/2018/ND-CP dated May 15, 2018 elaborating some articles of the Law on Foreign Trade Management;
At the request of the Director General of Vietnam Industry Agency;
The Minister of Industry and Trade of Vietnam promulgates a Circular providing amendments to Circular No. 23/2021/TT-BCT dated December 15, 2021 of Minister of Industry and Trade of Vietnam promulgating list of mineral types to be exported, and quality thereof, under the management of Ministry of Industry and Trade of Vietnam.
Article 1. Amendments to Circular No. 23/2021/TT-BCT dated December 15, 2021 of Minister of Industry and Trade of Vietnam
1. Article 4 is amended as follows:
“Article 4. List of types of minerals to be exports and quality standards thereof
1 . Any minerals to be exported must have lawful origin, have been processed, are included in the list of minerals to be exported, and meet the following quality standards:
a) Regarding minerals of domestic origin: They must meet quality standards set out in the list of mineral types and quality standards thereof provided in Appendix 1 enclosed herewith.
b) Regarding imported minerals:
b.1. If minerals are processed for a foreign trader, types and quality standards of processed products shall comply with the processing contract signed with that foreign trader. The processing contract must be made in accordance with Article 39 of the Government’s Decree No. 69/2018/ND-CP dated May 15, 2018 elaborating the Law on Foreign Trade Management.
b.2. Regarding imported minerals are processed in case other than the one prescribed in b1 of this clause, they must meet quality standards set out in the list of mineral types and quality standards thereof provided in Appendix 2 enclosed herewith.
2. Exporters of mineral types specified in clause 1 of this Article are entitled to employ conformity assessment bodies in accordance with the Government's Decree No. 107/2016/ND-CP dated July 01, 2016, as amended by the Government's Decree No. 154/2018/ND-CP dated November 09, 2018, for carry out assessment of types and quality of their minerals to be exported.
2. Article 5 is amended as follows:
“Article 5. Reporting on export of minerals
1. Reporting on plan for export of imported minerals: before minerals are imported for processing and export, the trader shall submit a report on import, processing and export of minerals which is made using the form in Appendix 3 enclosed herewith to the Ministry of Industry and Trade of Vietnam and the Department of Industry and Trade of the province or city where the trader’s mineral processing takes place (hereinafter referred to as “provincial Department of Industry and Trade”) within 30 days from the day on which the mineral sale and purchase contract is signed with a foreign trader.
2. Reporting on export of minerals:
a) Traders shall submit quarterly reports (when export activities occur) which are made using Form No. 01 in Appendix 4 enclosed herewith to the Ministry of Industry and Trade of Vietnam (via Vietnam Industry Agency), the General Department of Vietnam Customs, and the Department of Industry and Trade of the province or city where processing activities are performed by the 15th of the first month of the subsequent quarter.
b) Each Department of Industry and Trade of the province or city where processing of imported minerals occurs shall submit 6-month and annual consolidated reports which are made using Form No. 02 in Appendix 4 enclosed herewith to the Ministry of Industry and Trade of Vietnam (via Vietnam Industry Agency) by July 31 and January 31 each year.
3. Traders must also submit ad hoc reports at the request of competent authorities to serve their performance of management tasks.
4. Reports may be submitted to the Ministry of Industry and Trade of Vietnam and provincial Departments of Industry and Trade directly, by post or to email of Vietnam Industry Agency (CucCN@moit.gov.vn) or registered emails of provincial Departments of Industry and Trade.
3. Article 6 is amended as follows:
“Article 6. Responsibility for management
1. Provincial People's Committees shall organize supervision and inspection of export of minerals and processing of minerals for export in their provinces or cities, and cooperate with the Ministry of Industry and Trade of Vietnam in managing such export and processing of minerals.
2. Management of export of imported minerals:
a) The General Department of Vietnam Customs shall cooperate with the Ministry of Industry and Trade of Vietnam (via Vietnam Industry Agency) and relevant Provincial People's Committees in providing information on and controlling the import and processing of minerals, and export of imported minerals in accordance with the provisions of this Circular, and relevant regulations of law on foreign trade management.
b) Each Department of Industry and Trade of the province or city where a trader’s processing facility is located shall play the leading role and cooperate with relevant authorities in supervising and inspecting the appropriateness of the trader’s processing and export of imported minerals on the basis of the trader’s reports submitted as prescribed in clause 1, point a clause 2 Article 5 of this Circular and relevant laws in order to ensure that minerals to be processed and exported have a lawful origin of importation, the processing facility owned or leased by the trader is suitable for types of minerals, quality and rate of recovery of mineral products after processing and export; promptly submit reports to the Ministry of Industry and Trade of Vietnam and relevant Provincial People's Committee on cases of failure to comply with reporting policies, commercial frauds or mineral processing facilities' failure to meet relevant conditions set out in regulations of law on manufacturing and trading of imported minerals for their consideration.
3. Vietnam Industry Agency (affiliated to the Ministry of Industry and Trade of Vietnam) shall play the leading role and cooperate with relevant Ministries and local governments in conducting inspection, within their competence, of compliance with regulations on export of minerals in this Circular and relevant laws; responding to relevant queries about the export of minerals.
4. Based on actual status of mining, processing, selling of minerals on the domestic market and export of minerals, as well as the Government’s policies and orientations for export of minerals in each period, Vietnam Industry Agency shall consider submitting proposed amendments to this Circular, if necessary, to the Minister of Industry and Trade of Vietnam."
Article 2. Amendments to Appendixes enclosed with Circular No. 23/2021/TT-BCT dated December 15, 2021 of Minister of Industry and Trade of Vietnam
1. The Appendix 1 is amended as follows:
- Heading of Appendix 1 is changed as follows: "List of types of minerals of domestic origin to be exported and quality standards thereof"
- HS codes of mineral products are updated according to the Government’s Decree No. 26/2023/ND-CP dated May 31, 2023 introducing export tariff schedule, preferential import tariff schedule, list of commodities and their flat tax, compound tariff, and out-of-quota import tariff.
- Contents of accompanied minerals (cooper and cobalt) are added to quality standards for nickel ore.
- The note that “the export will last until the end of 2026 and will be considered by the Ministry of Industry and Trade of Vietnam in conformity with mineral export policies adopted in each period in accordance with the Law on Minerals" is added for some minerals.
2. Appendix 2 "List of types of imported minerals to be exported and quality standards thereof" is added.
3. Appendix 3 "Report on plan for import, processing and export of imported minerals" is added.
4. Appendix 2 is amended as follows: Appendix 2 will be changed into Appendix 4 and contents of periodic reports will be amended according to Form No. 1 and Form No. 2 in Appendix 4 enclosed herewith.
5. If any disputes about HS codes of goods included in lists of types of minerals in Appendix 1 and Appendix 2 enclosed herewith occur, the Ministry of Finance of Vietnam shall decide HS codes of goods according to Vietnam’s nomenclature of exports and imports. Based on classification of goods by the Ministry of Finance of Vietnam, the Ministry of Industry and Trade of Vietnam shall consider amending HS codes of goods in lists enclosed herewith.
This Circular comes into force from February 15, 2024./.
|
PP. MINISTER |
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực