Chương VIII: Thông tư 37/2023/TT-BGTVT Tổ chức thực hiện
Số hiệu: | 37/2023/TT-BGTVT | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Giao thông vận tải | Người ký: | Lê Đình Thọ |
Ngày ban hành: | 13/12/2023 | Ngày hiệu lực: | 01/03/2024 |
Ngày công báo: | 29/12/2023 | Số công báo: | Từ số 1349 đến số 1350 |
Lĩnh vực: | Giao thông - Vận tải | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Các loại giấy tờ phương tiện vận tải qua lại biên giới phải xuất trình theo Hiệp định tạo thuận lợi vận tải ASEAN
Ngày 13/12/2023, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư 37/2023/TT-BGTVT về quản lý hoạt động vận tải đường bộ qua biên giới.
Các loại giấy tờ phương tiện vận tải qua lại biên giới phải xuất trình theo Hiệp định tạo thuận lợi vận tải ASEAN
Hiệp định tạo thuận lợi vận tải ASEAN là viết tắt của Hiệp định khung ASEAN về tạo thuận lợi cho hàng hóa quá cảnh, Hiệp định khung ASEAN về tạo điều kiện thuận lợi cho vận tải liên quốc gia và Hiệp định khung ASEAN về tạo thuận lợi vận tải hành khách qua biên giới bằng phương tiện giao thông đường bộ.
Theo đó, phương tiện vận tải qua lại biên giới theo Hiệp định tạo thuận lợi vận tải ASEAN phải có các giấy tờ hợp lệ, còn hiệu lực và xuất trình cho các cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu, bao gồm:
- Giấy chứng nhận đăng ký xe;
- Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường;
- Giấy phép liên vận ASEAN;
- Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế ASEAN (bản sao có chứng thực hoặc công chứng);
- Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới đối với người thứ ba;
- Tờ khai phương tiện vận tải đường bộ tạm nhập - tái xuất hoặc Tờ khai phương tiện vận tải đường bộ tạm xuất - tái nhập;
- Danh sách hành khách đối với phương tiện vận chuyển hành khách theo tuyến cố định theo mẫu quy định tại Phụ lục IV hoặc Danh sách hành khách đối với phương tiện vận chuyển hành khách hợp đồng và vận tải khách du lịch theo mẫu quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này hoặc Phiếu gửi hàng đối với phương tiện vận tải hàng hóa;
- Chứng từ quá cảnh hải quan cho hàng hóa đối với phương tiện vận chuyển hàng hóa quá cảnh.
Các giấy tờ nêu trên phải được in bằng ngôn ngữ quốc gia và ngôn ngữ của Nước chủ nhà hoặc ngôn ngữ quốc gia và tiếng Anh. Trường hợp không được in bằng ngôn ngữ của Nước chủ nhà hoặc tiếng Anh thì phải kèm bản dịch tiếng Anh do cơ quan có thẩm quyền chứng thực hoặc công chứng.
Xem chi tiết tại Thông tư 37/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/03/2024.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Báo cáo tình hình hoạt động vận tải đường bộ của doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải
a) Tên báo cáo: Báo cáo tình hình hoạt động vận tải đường bộ giữa Việt Nam và các nước trong khuôn khổ Hiệp định tạo thuận lợi vận tải ASEAN, Hiệp định GMS, Hiệp định vận tải đường bộ Việt Nam - Trung Quốc, Hiệp định vận tải đường bộ Việt Nam - Lào, Hiệp định vận tải đường bộ Việt Nam - Campuchia, Bản ghi nhớ vận tải đường bộ Campuchia - Lào - Việt Nam;
b) Nội dung yêu cầu báo cáo: Kết quả hoạt động vận tải hành khách, hàng hóa đường bộ giữa Việt Nam và các nước trong khuôn khổ Hiệp định tạo thuận lợi vận tải ASEAN, Hiệp định GMS, Hiệp định vận tải đường bộ Việt Nam - Trung Quốc, Hiệp định vận tải đường bộ Việt Nam - Lào, Hiệp định vận tải đường bộ Việt Nam - Campuchia, Bản ghi nhớ vận tải đường bộ Campuchia - Lào - Việt Nam;
c) Đối tượng thực hiện báo cáo: Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải đường bộ giữa Việt Nam và các nước trong khuôn khổ Hiệp định tạo thuận lợi vận tải ASEAN, Hiệp định GMS, Hiệp định vận tải đường bộ Việt Nam - Trung Quốc, Hiệp định vận tải đường bộ Việt Nam - Lào, Hiệp định vận tải đường bộ Việt Nam - Campuchia, Bản ghi nhớ vận tải đường bộ Campuchia - Lào - Việt Nam;
d) Cơ quan nhận báo cáo: Sở Giao thông vận tải hoặc Sở Giao thông vận tải - Xây dựng nơi doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải đăng ký kinh doanh vận tải;
đ) Phương thức gửi, nhận báo cáo: Báo cáo được thể hiện dưới hình thức văn bản giấy hoặc văn bản điện tử. Báo cáo được gửi đến cơ quan nhận báo cáo bằng một trong các phương thức sau: gửi trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính, fax, qua hệ thống thư điện tử, hoặc các phương thức khác theo quy định của pháp luật;
e) Tần suất thực hiện báo cáo: Định kỳ 06 tháng;
g) Thời hạn gửi báo cáo: Trước ngày 05 tháng 07 của kỳ báo cáo đối với báo cáo định kỳ 06 tháng đầu năm và trước ngày 05 tháng 01 của năm tiếp theo đối với báo cáo định kỳ 06 tháng cuối năm;
h) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 30 tháng 06 của kỳ báo cáo đối với báo cáo định kỳ 06 tháng đầu năm và từ ngày 01 tháng 07 đến ngày 31 tháng 12 của kỳ báo cáo đối với báo cáo định kỳ 06 tháng cuối năm;
i) Mẫu đề cương báo cáo: Báo cáo kết quả hoạt động vận tải hành khách theo quy định tại Phụ lục XIX của Thông tư này; Báo cáo kết quả hoạt động vận tải hàng hóa theo quy định tại Phụ lục XX ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Báo cáo tình hình tổ chức quản lý hoạt động vận tải đường bộ quốc tế của địa phương
a) Tên báo cáo: Báo cáo tình hình hoạt động vận tải đường bộ giữa Việt Nam và các nước trong khuôn khổ Hiệp định tạo thuận lợi vận tải ASEAN, Hiệp định GMS, Hiệp định vận tải đường bộ Việt Nam - Trung Quốc, Hiệp định vận tải đường bộ Việt Nam - Lào, Hiệp định vận tải đường bộ Việt Nam - Campuchia, Bản ghi nhớ vận tải đường bộ Campuchia - Lào - Việt Nam;
b) Nội dung yêu cầu báo cáo: Kết quả hoạt động vận tải hành khách, hàng hóa đường bộ giữa Việt Nam và các nước trong khuôn khổ Hiệp định tạo thuận lợi vận tải ASEAN, Hiệp định GMS, Hiệp định vận tải đường bộ Việt Nam - Trung Quốc, Hiệp định vận tải đường bộ Việt Nam - Lào, Hiệp định vận tải đường bộ Việt Nam - Campuchia, Bản ghi nhớ vận tải đường bộ Campuchia - Lào - Việt Nam;
c) Đối tượng thực hiện báo cáo: Sở Giao thông vận tải hoặc Sở Giao thông vận tải - Xây dựng;
d) Cơ quan nhận báo cáo: Cục Đường bộ Việt Nam;
đ) Phương thức gửi, nhận báo cáo: Báo cáo được thể hiện dưới hình thức văn bản giấy hoặc văn bản điện tử. Báo cáo được gửi đến cơ quan nhận báo cáo bằng một trong các phương thức sau: gửi trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính, fax, qua hệ thống thư điện tử, hoặc các phương thức khác theo quy định của pháp luật;
e) Tần suất thực hiện báo cáo: Định kỳ 06 tháng;
g) Thời hạn gửi báo cáo: Trước ngày 10 tháng 07 của kỳ báo cáo đối với báo cáo định kỳ 06 tháng đầu năm và trước ngày 10 tháng 01 của năm tiếp theo đối với báo cáo định kỳ 06 tháng cuối năm;
h) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 30 tháng 06 của kỳ báo cáo đối với báo cáo định kỳ 06 tháng đầu năm và từ ngày 01 tháng 07 đến ngày 31 tháng 12 của kỳ báo cáo đối với báo cáo định kỳ 06 tháng cuối năm;
i) Mẫu đề cương báo cáo: Theo mẫu quy định tại Phụ lục XXI ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Báo cáo tình hình tổ chức quản lý hoạt động vận tải đường bộ quốc tế trên phạm vi toàn quốc
a) Tên báo cáo: Báo cáo tình hình hoạt động vận tải đường bộ giữa Việt Nam và các nước trong khuôn khổ Hiệp định tạo thuận lợi vận tải ASEAN, Hiệp định GMS, Hiệp định vận tải đường bộ Việt Nam - Trung Quốc, Hiệp định vận tải đường bộ Việt Nam - Lào, Hiệp định vận tải đường bộ Việt Nam - Campuchia, Bản ghi nhớ vận tải đường bộ Campuchia - Lào - Việt Nam;
b) Nội dung yêu cầu báo cáo: Kết quả hoạt động vận tải hành khách, hàng hóa đường bộ giữa Việt Nam và các nước trong khuôn khổ Hiệp định tạo thuận lợi vận tải ASEAN, Hiệp định GMS, Hiệp định vận tải đường bộ Việt Nam - Trung Quốc, Hiệp định vận tải đường bộ Việt Nam - Lào, Hiệp định vận tải đường bộ Việt Nam - Campuchia, Bản ghi nhớ vận tải đường bộ Campuchia - Lào - Việt Nam;
c) Đối tượng thực hiện báo cáo: Cục Đường bộ Việt Nam;
d) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Giao thông vận tải;
đ) Phương thức gửi, nhận báo cáo: Báo cáo được thể hiện dưới hình thức văn bản giấy hoặc văn bản điện tử. Báo cáo được gửi đến cơ quan nhận báo cáo bằng một trong các phương thức sau: gửi trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính, fax, qua hệ thống thư điện tử, hoặc các phương thức khác theo quy định của pháp luật;
e) Tần suất thực hiện báo cáo: Định kỳ 06 tháng;
g) Thời hạn gửi báo cáo: Trước ngày 15 tháng 07 của kỳ báo cáo đối với báo cáo định kỳ 06 tháng đầu năm và trước ngày 15 tháng 01 của năm tiếp theo đối với báo cáo định kỳ 06 tháng cuối năm;
h) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 30 tháng 06 của kỳ báo cáo đối với báo cáo định kỳ 06 tháng đầu năm và từ ngày 01 tháng 07 đến ngày 31 tháng 12 của kỳ báo cáo đối với báo cáo định kỳ 06 tháng cuối năm;
i) Mẫu đề cương báo cáo: Theo mẫu quy định tại Phụ lục XXII ban hành kèm theo Thông tư này.
1. Cục Đường bộ Việt Nam
a) Tổ chức quản lý hoạt động đối với các phương tiện qua lại biên giới đường bộ giữa Việt Nam và các nước trong khuôn khổ Hiệp định tạo thuận lợi vận tải ASEAN, Hiệp định GMS, Hiệp định vận tải đường bộ Việt Nam - Trung Quốc, Hiệp định vận tải đường bộ Việt Nam - Lào, Hiệp định vận tải đường bộ Việt Nam - Campuchia, Bản ghi nhớ vận tải đường bộ Campuchia - Lào - Việt Nam;
b) Thông báo danh sách phương tiện được cấp Giấy phép vận tải, Giấy phép liên vận cho các nước theo quy định tại Điều ước quốc tế và các cơ quan có liên quan để phối hợp quản lý;
c) Thanh tra, kiểm tra và xử lý các hành vi vi phạm quy định về kinh doanh vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và các nước trong khuôn khổ Hiệp định tạo thuận lợi vận tải ASEAN, Hiệp định GMS, Hiệp định vận tải đường bộ Việt Nam - Trung Quốc, Hiệp định vận tải đường bộ Việt Nam - Lào, Hiệp định vận tải đường bộ Việt Nam - Campuchia, Bản ghi nhớ vận tải đường bộ Campuchia - Lào - Việt Nam theo quy định của pháp luật.
2. Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông vận tải - Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
a) Thực hiện việc quản lý hoạt động vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và các nước trong khuôn khổ Hiệp định tạo thuận lợi vận tải ASEAN, Hiệp định GMS, Hiệp định vận tải đường bộ Việt Nam - Trung Quốc, Hiệp định vận tải đường bộ Việt Nam - Lào, Hiệp định vận tải đường bộ Việt Nam - Campuchia, Bản ghi nhớ vận tải đường bộ Campuchia - Lào - Việt Nam trên địa bàn địa phương và theo thẩm quyền;
b) Thanh tra, kiểm tra và xử lý các hành vi vi phạm quy định về kinh doanh vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và các nước trong khuôn khổ Hiệp định tạo thuận lợi vận tải ASEAN, Hiệp định GMS, Hiệp định vận tải đường bộ Việt Nam - Trung Quốc, Hiệp định vận tải đường bộ Việt Nam - Lào, Hiệp định vận tải đường bộ Việt Nam - Campuchia, Bản ghi nhớ vận tải đường bộ Campuchia - Lào - Việt Nam trên địa bàn địa phương theo quy định của pháp luật.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2024.
2. Thông tư này thay thế các Thông tư:
a) Thông tư số 23/2012/TT-BGTVT ngày 29 tháng 6 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện Hiệp định, Nghị định thư về vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa; Thông tư số 29/2020/TT-BGTVT ngày 30 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2012/TT-BGTVT ngày 29 tháng 6 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện Hiệp định, Nghị định thư về vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa; Thông tư số 26/2021/TT- BGTVT ngày 29 tháng 11năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2012/TT-BGTVT ngày 29 tháng 6 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện Hiệp định, Nghị định thư về vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa;
b) Thông tư số 88/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Hiệp định và Nghị định thư thực hiện Hiệp định tạo điều kiện thuận lợi cho phương tiện cơ giới đường bộ qua lại biên giới giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào;
c) Thông tư số 39/2015/TT-BGTVT ngày 31 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thi hành một số điều của Hiệp định và Nghị định thư thực hiện Hiệp định vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia; Thông tư số 47/2019/TT-BGTVT ngày 28 tháng 11 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 39/2015/TT-BGTVT ngày 31 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thi hành một số điều của Hiệp định và Nghị định thư thực hiện Hiệp định vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia;
d) Thông tư số 63/2013/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định hướng dẫn thực hiện một số điều của Bản ghi nhớ giữa Chính phủ các nước Vương quốc Campuchia, Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào và Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về vận tải đường bộ; Thông tư số 20/2020/TT-BGTVT ngày 17 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 63/2013/TT- BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thi hành một số điều của Bản ghi nhớ giữa Chính phủ các nước Vương quốc Campuchia, Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào và Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về vận tải đường bộ;
đ) Thông tư số 29/2009/TT-BGTVT ngày 17 tháng 11 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Hiệp định tạo thuận lợi vận tải người và hàng hóa qua lại biên giới giữa các nước Tiểu vùng Mê Công mở rộng; Thông tư số 89/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 29/2009/TT-BGTVT ngày 17/11/2009 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Hiệp định tạo thuận lợi vận tải người và hàng hóa qua lại biên giới giữa các nước Tiểu vùng Mê Công mở rộng;
e) Thông tư số 05/2022/TT-BGTVT ngày 25 tháng 5 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải bãi bỏ một số quy định liên quan đến cấp, cấp lại thu hồi giấy phép của các Thông tư về vận tải đường bộ quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành.
3. Bãi bỏ Điều 1, Điều 3, Điều 6, Điều 7, Điều 8, Điều 11, Điều 16, Điều 18, Điều 21 và Điều 23 của Thông tư số 05/2023/TT-BGTVT ngày 27 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, phương tiện và người lái; Bãi bỏ Điều 1, Điều 2 và khoản 1, khoản 2 Điều 9 Thông tư số 36/2020/TT-BGTVT ngày 24 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về chế độ báo cáo định kỳ trong lĩnh vực đường bộ.
Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông vận tải - Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Chapter VIII
IMPLEMENTATION
Article 27. Reporting requirements
1. Road transport reports by transport businesses and cooperatives:
a) Report title: Report on road transport between Vietnam and countries within the Framework of ASEAN Transport Facilitation Agreement, GMS Agreement, Vietnam-China Road Transport Agreement, Vietnam-Laos Road Transport Agreement, Vietnam-Cambodia Road Transport Agreement, and Cambodia-Laos-Vietnam Road Transport Memorandum;
b) Content: Report on road transport operation results between Vietnam and countries within the Framework of ASEAN Transport Facilitation Agreement, GMS Agreement, Vietnam-China Road Transport Agreement, Vietnam-Laos Road Transport Agreement, Vietnam-Cambodia Road Transport Agreement, and Cambodia-Laos-Vietnam Road Transport Memorandum;
c) Reporting entities: Enterprises and cooperatives engaged in road transport business with countries within the Framework of ASEAN Transport Facilitation Agreement, GMS Agreement, Vietnam-China Road Transport Agreement, Vietnam-Laos Road Transport Agreement, Vietnam-Cambodia Road Transport Agreement, and Cambodia-Laos-Vietnam Road Transport Memorandum;
d) Receiving agency: Department of Transport or Department of Transport-Construction where the business or cooperatives is registered;
dd) Submission method: Electronic or paper reports sent to the receiving agency in person, by mail, fax, email, or another method as prescribed by law;
e) Reporting frequency: Every 6 months;
g) Reporting deadlines: Before July 5 for the first 6 months of the year and before January 5 of the following year for the last 6 months of the year;
h) Data cutoff period: From January 1 to June 30 for the first 6 months of the year and from July 1 to December 31 for the last 6 months of the year;
i) Report template: Passenger transport operations: Appendix XIX of this Circular; Goods transport operations: Appendix XX of this Circular.
2. Report on management of international road transport in local governments
a) Report title: Report on road transport Vietnam and countries within the Framework of ASEAN Transport Facilitation Agreement, GMS Agreement, Vietnam-China Road Transport Agreement, Vietnam-Laos Road Transport Agreement, Vietnam-Cambodia Road Transport Agreement, and Cambodia-Laos-Vietnam Road Transport Memorandum;
b) Content: Report on road transport operation results between Vietnam and countries within the Framework of ASEAN Transport Facilitation Agreement, GMS Agreement, Vietnam-China Road Transport Agreement, Vietnam-Laos Road Transport Agreement, Vietnam-Cambodia Road Transport Agreement, and Cambodia-Laos-Vietnam Road Transport Memorandum;
c) Reporting entities: Department of Transport or Department of Transport-Construction;
d) Receiving agency: Vietnam Road Administration;
dd) Submission method: Electronic or paper reports sent to the receiving agency in person, by mail, fax, email, or another method as prescribed by law;
e) Reporting frequency: Every 6 months;
g) Reporting deadlines: Before July 10 for the first 6 months of the year and before January 10 of the following year for the last 6 months of the year;
h) Data cutoff period: From January 1 to June 30 for the first 6 months of the year and from July 1 to December 31 for the last 6 months of the year;
i) Report template: Using the form in Appendix XXI.
3. Report on management of international road transport nationwide
a) Report title: Report on road transport Vietnam and countries within the Framework of ASEAN Transport Facilitation Agreement, GMS Agreement, Vietnam-China Road Transport Agreement, Vietnam-Laos Road Transport Agreement, Vietnam-Cambodia Road Transport Agreement, and Cambodia-Laos-Vietnam Road Transport Memorandum;
b) Content: Report on road transport operation results between Vietnam and countries within the Framework of ASEAN Transport Facilitation Agreement, GMS Agreement, Vietnam-China Road Transport Agreement, Vietnam-Laos Road Transport Agreement, Vietnam-Cambodia Road Transport Agreement, and Cambodia-Laos-Vietnam Road Transport Memorandum;
c) Reporting entities: Vietnam Road Administration;
d) Receiving agency: Ministry of Transport;
dd) Submission method: Electronic or paper reports sent to the receiving agency in person, by mail, fax, email, or another method as prescribed by law;
e) Reporting frequency: Every 6 months;
g) Reporting deadlines: Before July 15 for the first 6 months of the year and before January 15 of the following year for the last 6 months of the year;
h) Data cutoff period: From January 1 to June 30 for the first 6 months of the year and from July 1 to December 31 for the last 6 months of the year;
i) Report template: Using the form in Appendix XXII.
Article 28. Implementation
1. Vietnam Road Administration
a) Management of operations of vehicles engaged into cross-border transport between Vietnam and countries within the Framework of ASEAN Transport Facilitation Agreement, GMS Agreement, Vietnam-China Road Transport Agreement, Vietnam-Laos Road Transport Agreement, Vietnam-Cambodia Road Transport Agreement, and Cambodia-Laos-Vietnam Road Transport Memorandum;
b) Share the list of vehicles issued with transport licenses and cross-border transport permit to relevant countries and agencies for coordinated management;
c) Inspect, investigate, and address violations of international road transport business within Vietnam and countries within the Framework of ASEAN Transport Facilitation Agreement, GMS Agreement, Vietnam-China Road Transport Agreement, Vietnam-Laos Road Transport Agreement, Vietnam-Cambodia Road Transport Agreement, and Cambodia-Laos-Vietnam Road Transport Memorandum in accordance with the law.
2. Department of Transport, Department of Transport - Construction of provinces and centrally affiliated cities
a) Manage international road transport between Vietnam and countries within the Framework of ASEAN Transport Facilitation Agreement, GMS Agreement, Vietnam-China Road Transport Agreement, Vietnam-Laos Road Transport Agreement, Vietnam-Cambodia Road Transport Agreement, and Cambodia-Laos-Vietnam Road Transport Memorandum within their jurisdiction and authority;
b) Inspect, investigate, and address violations of international road transport business within Vietnam and countries within the Framework of ASEAN Transport Facilitation Agreement, GMS Agreement, Vietnam-China Road Transport Agreement, Vietnam-Laos Road Transport Agreement, Vietnam-Cambodia Road Transport Agreement, and Cambodia-Laos-Vietnam Road Transport Memorandum within their jurisdiction in accordance with the law.
Article 29. Entry into force
1. This Circular comes into force as of March 1, 2024.
2. This Circular supersedes the following Circulars:
a) Circular No. 23/2012/TT-BGTVT on guidelines for the Vietnam-China Road Transport Agreement and Protocol; Circular No. 29/2020/TT-BGTVT dated October 30, 2020 of the Minister of Transport on amendments to the Circular No. 23/2012/TT-BGTVT on guidelines for the Vietnam-China Road Transport Agreement and Protocol; Circular No. 26/2021/TT-BGTVT dated November 29, 2021 of the Minister of Transport on amendments to Circular No. 23/2012/TT-BGTVT on guidelines for the Vietnam-China Road Transport Agreement and Protocol;
b) Circular No. 88/2014/TT-BGTVT dated December 31, 2014 of the Minister of Transport on guidelines for the Agreement and Protocol on Facilitation of Road Vehicles to Cross Border between the Government of the Socialist Republic of Vietnam and the Government of the Lao People's Democratic Republic;
c) Circular No. 39/2015/TT-BGTVT dated July 31, 2015 of the Minister of Transport on guidelines for the Agreement and Protocol on Road Vehicles to Cross Border between the Government of the Socialist Republic of Vietnam and Royal Government of Cambodia; Circular No. 47/2019/TT-BGTVT dated November 28, 2019 on amendments to Circular No. 39/2015/TT-BGTVT dated July 31, 2015 of the Minister of Transport on guidelines for the Agreement and Protocol on Road Vehicles to Cross Border between the Government of the Socialist Republic of Vietnam and Royal Government of Cambodia;
d) Circular No. 63/2013/TT-BGTVT dated December 31, 2013 of the Minister of Transport on guidelines for the Memorandum of Understanding between the Governments of the Kingdom of Cambodia and Lao People's Democracy and Socialist Republic of Vietnam on road transport; Circular No. 20/2020/TT-BGTVT dated September 17, 2020 of the Minister of Transport on amendments to Circular No. 63/2013/TT-BGTVT dated December 31, 2013 of The Minister of Transport on guidelines for the Memorandum of Understanding between the Governments of the Kingdom of Cambodia and Lao People's Democracy and Socialist Republic of Vietnam on road transport;
dd) Circular No. 29/2009/TT-BGTVT dated November 17, 2009 of the Minister of Transport on guidelines for the Agreement on Facilitation of Road Vehicles to Cross Border between Greater Mekong Subregion countries; Circular No. 89/2014/TT-BGTVT dated December 31, 2014 of the Minister of Transport on amendments to Circular No. 29/2009/TT-BGTVT dated November 17, 2009 of the Ministry of Transport on guidelines for the Agreement on Facilitation of Road Vehicles to Cross Border between Greater Mekong Subregion countries;
e) Circular No. 05/2022/TT-BGTVT dated May 25, 2022 of the Minister of Transport on annulment of a number of regulations related to issuance, re-issuance, and revocation of licenses of Circulars on international road transport issued by the Minister of Transport.
3. Annul Article 1, Article 3, Article 6, Article 7, Article 8, Article 11, Article 16, Article 18, Article 21 and Article 23 of Circular No. 05/2023/TT-BGTVT dated April 27, 2023 of the Minister of Transport on amendments to Circulars related to road transport, road transport support services, vehicles and drivers; annul Article 1, Article 2 and Clause 1, Clause 2, Article 9 of Circular No. 36/2020/TT-BGTVT dated December 24, 2020 of the Minister of Transport on amendments to Circulars on periodic reporting requirements on road transport.
Article 30. Implementation
Chief of Office, Chief Inspector, Directors of Departments, Director of Vietnam Road Administration, Directors of Departments of Transport, Departments of Transport - Construction of provinces and centrally affiliated cities, heads of agencies, organizations and individuals shall implement this Circular./.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực