Thông tư 20/2020/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 63/2013/TT-BGTVT hướng dẫn về thực hiện một số điều của Bản ghi nhớ giữa Campuchia - Lào - Việt Nam về vận tải đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Số hiệu: | 20/2020/TT-BGTVT | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Giao thông vận tải | Người ký: | Lê Đình Thọ |
Ngày ban hành: | 17/09/2020 | Ngày hiệu lực: | 15/11/2020 |
Ngày công báo: | 30/09/2020 | Số công báo: | Từ số 903 đến số 904 |
Lĩnh vực: | Giao thông - Vận tải | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
01/03/2024 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/2020/TT-BGTVT |
Hà Nội, ngày 17 tháng 9 năm 2020 |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 63/2013/TT-BGTVT NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2013 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ ĐIỀU CỦA BẢN GHI NHỚ GIỮA CHÍNH PHỦ CÁC NƯỚC VƯƠNG QUỐC CAMPUCHIA, CỘNG HÒA DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO VÀ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VỀ VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ
Thực hiện Bản ghi nhớ giữa Chính phủ các nước Vương quốc Campuchia, Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào và Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về vận tải đường bộ ký ngày 17 tháng 01 năm 2013 tại Champasak, Lào;
Thực hiện Nghị định thư thực hiện Hiệp định vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia ký ngày 10 tháng 10 năm 2005 (sau đây gọi tắt là “Nghị định thư”);
Thực hiện Nghị định thư thực hiện Hiệp định tạo điều kiện thuận lợi cho phương tiện cơ giới đường bộ qua lại biên giới giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào ký ngày 15 tháng 9 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế và Tổng Cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 63/2013/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thi hành một số điều của Bản ghi nhớ giữa Chính phủ các nước Vương quốc Campuchia, Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào và Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về vận tải đường bộ,
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 63/2013/TT- BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thi hành một số điều của Bản ghi nhớ giữa Chính phủ các nước Vương quốc Campuchia, Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào và Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về vận tải đường bộ.
1. Sửa đổi khoản 1 Điều 3 như sau:
“1. Phương tiện cơ giới thương mại (sau đây gọi tắt là xe thương mại): là xe ô tô dùng để kinh doanh vận tải hàng hóa, hành khách lưu thông trên đường bộ có giấy đăng ký phương tiện và biển số do cơ quan có thẩm quyền của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam cấp.”
2. Sửa đổi khoản 2 Điều 3 như sau:
“2. Phương tiện cơ giới phi thương mại (sau đây gọi tắt là xe phi thương mại): là xe ô tô của tổ chức, cá nhân có giấy đăng ký phương tiện và biển số do cơ quan có thẩm quyền của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam cấp hoạt động qua lại biên giới giữa các nước Campuchia, Lào và Việt Nam không vì mục đích kinh doanh vận tải, bao gồm:
a) Xe công vụ của các tổ chức chính trị, chính trị - xã hội, đoàn thể, các tổ chức sự nghiệp ở trung ương và địa phương, phương tiện của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế có trụ sở tại Việt Nam. Xe ô tô của các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, hợp tác xã trong nước và quốc tế đi công tác, tham quan, du lịch;
b) Xe cứu hỏa, xe cứu thương, xe cứu hộ, xe thực hiện sứ mệnh nhân đạo;
c) Xe ô tô chở người (dưới 09 chỗ) hoặc xe bán tải (pick up) thuộc quyền sở hữu của cá nhân đi với mục đích cá nhân;
d) Xe ô tô, xe ô tô đầu kéo, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô và xe máy chuyên dùng thuộc quyền sử dụng của các doanh nghiệp, hợp tác xã vận chuyển phục vụ các công trình, dự án hoặc chương trình công tác của đơn vị mình trên lãnh thổ Campuchia, Lào.
3. Sửa đổi khoản 1 Điều 11 như sau:
“1. Doanh nghiệp, hợp tác xã bị thu hồi Giấy phép liên vận CLV đối với phương tiện khi vi phạm một trong các trường hợp sau:
a) Không thực hiện đúng các nội dung ghi trong Giấy phép liên vận CLV hoặc có Quyết định thu hồi giấy phép kinh doanh vận tải, phù hiệu do vi phạm các quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo quy định của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
b) Trong thời gian 03 tháng kể từ ngày được cấp Giấy phép liên vận CLV không hoạt động vận tải liên vận CLV;
c) Trong thời gian 06 tháng liên tục không hoạt động vận tải liên vận CLV từ 03 chuyến trở lên (chuyến được tính là cả lượt xe đi và về);
d) Không thực hiện chế độ báo cáo hoạt động vận tải liên vận CLV theo quy định tại khoản 3 Điều 14 của Thông tư này.”
4. Bổ sung khoản 3 Điều 11 như sau:
“3. Trình tự thu hồi Giấy phép liên vận CLV
a) Cơ quan cấp Giấy phép liên vận ban hành Quyết định thu hồi Giấy phép liên vận CLV và thông báo đến cơ quan có liên quan để phối hợp thực hiện;
b) Doanh nghiệp, hợp tác xã nộp lại Giấy phép cho cơ quan cấp Giấy phép liên vận CLV và dừng toàn bộ các hoạt động kinh doanh vận tải CLV ngay khi Quyết định thu hồi có hiệu lực.”
5. Sửa đổi khoản 2, bổ sung khoản 3 Điều 14 như sau:
a) Sửa đổi khoản 2 Điều 14 như sau:
“2. Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông vận tải - Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Sở Giao thông vận tải) có trách nhiệm báo cáo Tổng cục Đường bộ Việt Nam về tình hình hoạt động vận tải liên vận Campuchia - Lào - Việt Nam, chi tiết báo cáo như sau:
a) Tên báo cáo: Báo cáo kết quả hoạt động vận tải giữa các nước Campuchia - Lào - Việt Nam;
b) Nội dung yêu cầu báo cáo: kết quả hoạt động vận tải giữa các nước Campuchia - Lào - Việt Nam theo mẫu đề cương quy định tại điểm g khoản này;
c) Phương thức gửi, nhận báo cáo: gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc phương thức điện tử hoặc phương thức phù hợp khác theo quy định của pháp luật;
d) Tần suất thực hiện báo cáo: định kỳ hàng năm;
đ) Thời hạn gửi báo cáo: trước ngày 20 tháng 01 của năm tiếp theo;
e) Thời gian chốt số liệu báo cáo: từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 năm báo cáo;
g) Mẫu đề cương báo cáo: theo Phụ lục XIII ban hành kèm theo Thông tư này.”
b) Bổ sung khoản 3 Điều 14 như sau:
“3. Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải liên vận Campuchia - Lào - Việt Nam có trách nhiệm báo cáo Tổng cục Đường bộ Việt Nam và Sở Giao thông vận tải về tình hình hoạt động vận tải liên vận Campuchia - Lào - Việt Nam của đơn vị, chi tiết báo cáo như sau:
a) Tên báo cáo: Báo cáo kết quả hoạt động vận tải hàng hóa, hành khách giữa các nước Campuchia - Lào - Việt Nam;
b) Nội dung yêu cầu báo cáo: kết quả hoạt động vận tải hàng hóa, hành khách giữa các nước Campuchia - Lào - Việt Nam theo mẫu đề cương quy định tại điểm g khoản này;
c) Phương thức gửi, nhận báo cáo: gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc phương thức điện tử hoặc phương thức phù hợp khác theo quy định của pháp luật;
đ) Tần suất thực hiện báo cáo: định kỳ 06 tháng;
đ) Thời hạn gửi báo cáo: trước ngày 10 tháng 7 của kỳ báo cáo đối với báo cáo định kỳ 06 tháng đầu năm và trước ngày 10 tháng 01 của năm tiếp theo đối với báo cáo định kỳ 06 tháng cuối năm;
e) Thời gian chốt số liệu báo cáo: từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 30 tháng 06 của kỳ báo cáo đối với báo cáo định kỳ 06 tháng đầu năm và từ ngày 01 tháng 07 đến ngày 31 tháng 12 của kỳ báo cáo đối với báo cáo định kỳ 06 tháng cuối năm;
g) Mẫu đề cương báo cáo: theo Phụ lục XI, XII ban hành kèm theo Thông tư này.
6. Bổ sung các Phụ lục XI, XII, XIII vào Thông tư số 63/2013/TT-BGTVT ngày 31/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải tương ứng với Phụ lục I, II, III ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 2. Bãi bỏ khoản 2 Điều 9 của Thông tư số 63/2013/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thi hành một số điều của Bản ghi nhớ giữa Chính phủ các nước Vương quốc Campuchia, Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào và Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về vận tải đường bộ.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 11 năm 2020.
Điều 4. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải và Sở Giao thông vận tải - Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2020/TT-BGTVT ngày 17 tháng 3 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
PHỤ LỤC XI
Mẫu đề cương báo cáo kết quả hoạt động vận tải hành khách giữa các nước Campuchia - Lào - Việt Nam
Tên doanh nghiệp, |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/…… |
……..., ngày tháng năm |
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI HÀNH KHÁCH GIỮA CÁC NƯỚC CAMPUCHIA - LÀO - VIỆT NAM
(Thời gian từ ................................. đến ........................... )
Kính gửi: |
- Tổng cục Đường bộ Việt Nam; |
1. Tên doanh nghiệp, HTX: .................................................................................................
2. Địa chỉ: .............................................................................................................................
3. Số điện thoại: ............................................. Số Fax: ........................................................
4. Địa chỉ Email: ....................................................................................................................
5. Kết quả hoạt động vận tải hành khách theo tuyến cố định bằng xe ô tô theo hợp đồng, bằng xe du lịch giữa các nước Campuchia - Lào - Việt Nam
TT |
Nội dung |
Đơn vị |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
Số tuyến tham gia khai thác |
tuyến |
|
|
2 |
Số phương tiện được cấp phép |
xe |
|
|
3 |
Số chuyến xe thực hiện |
chuyến |
|
|
3.1 |
Tháng.... Xe... Xe... ... |
chuyến chuyến chuyến |
|
|
3.2 |
Tháng... Xe... Xe... … |
chuyến chuyến chuyến |
|
|
4 |
Sản lượng khách vận chuyển |
hành khách |
|
|
6. Kết quả hoạt động vận tải hành khách theo hợp đồng hoặc bằng xe du lịch giữa các nước Campuchia - Lào - Việt Nam
TT |
Nội dung |
Đơn vị |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
Số phương tiện được cấp phép |
xe |
|
|
2 |
Số chuyến xe thực hiện |
chuyến |
|
|
2.1 |
Tháng.... Xe... Xe... … |
chuyến chuyến chuyến |
|
|
2.2 |
Tháng ... Xe... Xe ... … |
chuyến chuyến chuyến |
|
|
3 |
Sản lượng khách vận chuyển |
hành khách |
|
|
8. Đề xuất, kiến nghị:
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
|
Đại diện doanh nghiệp, HTX |
PHỤ LỤC II
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2020/TT-BGTVT ngày 17 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
PHỤ LỤC XII
Mẫu đề cương báo cáo kết quả hoạt động vận tải hàng hóa giữa các nước Campuchia - Lào - Việt Nam
Tên doanh nghiệp, |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/…… |
……..., ngày tháng năm |
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA GIỮA CÁC NƯỚC CAMPUCHIA - LÀO - VIỆT NAM
(Thời gian từ ............................đến..................................... )
Kính gửi: |
- Tổng cục Đường bộ Việt Nam; |
1. Tên doanh nghiệp, HTX: .................................................................................................
2. Địa chỉ: .............................................................................................................................
3. Số điện thoại: ............................................. Số Fax: ........................................................
4. Địa chỉ Email: ....................................................................................................................
5. Kết quả hoạt động vận chuyển hàng hóa bằng đường bộ giữa các nước Campuchia - Lào - Việt Nam
TT |
Nội dung |
Đơn vị |
số lượng |
Ghi chú |
1 |
Số phương tiện được cấp phép |
xe |
|
|
2 |
Số chuyến xe thực hiện |
chuyến xe |
|
|
3 |
Sản lượng hàng hóa vận chuyển |
tấn |
|
|
3. Đề xuất, kiến nghị
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
|
Đại diện doanh nghiệp, HTX |
PHỤ LỤC III
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2020/TT-BGTVT ngày 17 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
PHỤ LỤC XIII
Mẫu đề cương báo cáo kết quả hoạt động vận tải giữa các nước Campuchia - Lào - Việt Nam
Sở GTVT ................ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ...…/…… |
……..., ngày … tháng … năm ....… |
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI GIỮA CÁC NƯỚC CAMPUCHIA - LÀO - VIỆT NAM
(Thời gian từ ....................... đến ..................................)
Kính gửi: Tổng cục Đường bộ Việt Nam
Sở Giao thông vận tải ................................. báo cáo kết quả hoạt động vận tải giữa các nước Campuchia - Lào - Việt Nam trên địa bàn ............................................... như sau:
1. Kết quả hoạt động vận tải đường bộ giữa các nước Campuchia - Lào - Việt Nam
a) Kết quả hoạt động vận tải hành khách theo tuyến cố định bằng xe ô tô giữa các nước Campuchia - Lào - Việt Nam
TT |
Nội dung |
Đơn vị |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
Số đơn vị vận tải tham gia khai thác |
đơn vị |
|
|
2 |
Số tuyến tham gia khai thác |
tuyến |
|
|
3 |
Số phương tiện được cấp phép |
xe |
|
|
4 |
Số chuyến xe thực hiện |
chuyến |
|
|
5 |
Sản lượng khách vận chuyển |
hành khách |
|
|
b) Kết quả hoạt động vận tải hành khách theo hợp đồng hoặc bằng xe du lịch giữa các nước Campuchia - Lào - Việt Nam
TT |
Nội dung |
Đơn vị |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
Số đơn vị vận tải tham gia khai thác |
đơn vị |
|
|
2 |
Số phương tiện được cấp phép |
xe |
|
|
3 |
Số chuyến xe thực hiện |
chuyến |
|
|
4 |
Sản lượng khách vận chuyển |
hành khách |
|
|
c) Kết quả hoạt động vận chuyển hàng hóa giữa các nước Campuchia - Lào - Việt Nam
TT |
Nội dung |
Đơn vị |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
Số đơn vị vận tải tham gia khai thác |
đơn vị |
|
|
2 |
Số phương tiện được cấp phép |
xe |
|
|
3 |
Số chuyến xe thực hiện |
chuyến |
|
|
4 |
Sản lượng hàng hóa vận chuyển |
tấn |
|
|
2. Kết quả cấp Giấy phép liên vận phi thương mại giữa các nước Campuchia - Lào - Việt Nam
TT |
Nội dung |
Đơn vị |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
Số cơ quan, đơn vị, cá nhân được cấp giấy phép |
đơn vị |
|
|
2 |
Số phương tiện được cấp phép |
xe |
|
|
3 |
Số lượng cấp Giấy phép liên vận |
giấy phép |
|
|
3. Những khó khăn, vướng mắc (nếu có), kiến nghị đề xuất liên quan đến việc thực hiện Hiệp định để tạo thuận lợi cho hoạt động vận tải liên vận giữa các nước Campuchia - Lào - Việt Nam (CLV) ...........................................................................................................................................................
|
Lãnh đạo Sở GTVT........... |
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Hà Nội, ngày 15 tháng 9 năm 2020 |
PHIẾU KẾT QUẢ RÀ SOÁT VĂN BẢN QPPL LẦN CUỐI
Kính trình: Thứ trưởng
* Cơ quan chủ trì rà soát: Vụ Pháp chế
* Cơ quan phối hợp: Vụ Hợp tác quốc tế
* Chuyên viên rà soát: Nguyễn Thị Trang
* Tên văn bản: Dự thảo Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 63/2013/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thi hành một số điều của Bản ghi nhớ giữa Chính phủ các nước Vương quốc Campuchia, Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào và Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về vận tải đường bộ
* Cơ quan chủ trì soạn thảo: Tổng cục Đường bộ Việt Nam
* Cơ quan tham mưu trình: Vụ Hợp tác quốc tế
* Kết quả rà soát:
√ Dự thảo văn bản đủ điều kiện trình Bộ trưởng ký ban hành (Thứ trưởng ký ban hành theo ủy quyền của Bộ trưởng).
□ Dự thảo văn bản chưa đủ điều kiện trình Bộ trưởng ký ban hành (Thứ trưởng ký ban hành theo ủy quyền của Bộ trưởng).
□ Dự thảo văn bản còn có ý kiến khác: dự thảo vẫn còn nội dung cần xin ý kiến Thứ trưởng xem xét, quyết định.
* Lãnh đạo Vụ Pháp chế:
- Họ tên: Trịnh Thị Hằng Nga Chữ ký:
- Chức danh: Vụ trưởng
Ý kiến giải quyết của Thứ trưởng
MINISTRY OF TRANSPORT |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 20/2020/TT-BGTVT |
Hanoi, September 17, 2020 |
CIRCULAR
AMENDING SOME ARTICLES OF CIRCULAR NO. 63/2013/TT-BGTVT DATED DECEMBER 31, 2013 BY MINISTER OF TRANSPORT PROVIDING GUIDELINES FOR A NUMBER OF ARTICLES OF MEMORANDUM OF UNDERSTANDING BETWEEN AND AMONG THE GOVERNMENTS OF THE KINGDOM OF CAMBODIA, THE LAO PEOPLE’S DEMOCRATIC REPUBLIC AND THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM ON ROAD TRANSPORT
Implementing the Memorandum of Understanding between and among the Governments of the Kingdom of Cambodia, the Lao People’s Democratic Republic and the Socialist Republic of Vietnam on road transport signed on January 17, 2013 at Champasak, Laos;
Implementing the Implementation Protocol to the Agreement on Road Transport signed between the Government of the Socialist Republic of Vietnam and the Royal Government of Cambodia on October 10, 2005 (hereinafter referred to as “the Protocol”);
Implementing the Implementation Protocol to the Agreement on Facilitation of Cross Border Transport of Road Vehicles signed between the Government of the Socialist Republic of Vietnam and the Government of the Lao People’s Democratic Republic on September 15, 2010;
Pursuant to the Government’s Decree No. 12/2017/ND-CP dated February 10, 2017 on functions, duties, powers and organizational structure of the Ministry of Transport;
At the request of the Director General of International Cooperation Department and the General Director of Directorate for Roads of Vietnam,
The Minister of Transport hereby promulgates a Circular amending some Articles of Circular No. 63/2013/TT-BGTVT dated December 31, 2013 by the Minister of Transport providing guidelines for a number of Articles of the Memorandum of Understanding between and among the Governments of the Kingdom of Cambodia, the Lao People’s Democratic Republic and the Socialist Republic of Vietnam on road transport.
Article 1. Amendments to some Articles of Circular No. 63/2013/TT-BGTVT dated December 31, 2013 by the Minister of Transport providing guidelines for a number of Articles of the Memorandum of Understanding between and among the Governments of the Kingdom of Cambodia, the Lao People’s Democratic Republic and the Socialist Republic of Vietnam on road transport
1. Clause 1 Article 3 is amended as follows:
“1. “commercial vehicle" means an automobile used for road transport business to which a vehicle registration certificate and a number plate have been granted by the competent authority of the Socialist Republic of Vietnam.”
2. Clause 2 Article 3 is amended as follows:
“2. “non-commercial vehicle" means an automobile of an organization or individual to which a vehicle registration certificate and a number plate have been granted by the competent authority of the Socialist Republic of Vietnam and which operates across the borders between Cambodia, Laos and Vietnam for purposes other than transport business, including:
a) Official state cars of political organizations, socio-political organizations, mass organizations and central and local service providers, and vehicles of diplomatic missions, consular missions and representative offices of international organizations based in Vietnam. Automobiles of domestic and foreign regulatory bodies, organizations, enterprises and cooperatives used for work and travel;
b) Fire engines, ambulances, breakdown lorries and vehicles used for humanitarian missions;
c) Passenger automobiles (under 09 seats) or pick-up trucks owned by individuals and used for personal purpose;
d) Automobiles, tractor units, trailers or semi-trailers attached to automobiles and special vehicles used by enterprises and cooperatives to support their works, projects or work programs in Cambodian and Laotian territories.
3. Clause 1 Article 11 is amended as follows:
“1. The CLV cross border transport permit issued to a vehicle of an enterprise or a cooperative will be evoked in any of the following cases:
a) The enterprise or cooperative fails to operate in compliance with the content of the CLV cross border transport permit or a decision to revoke the transport business license and signage has been issued as the enterprise or cooperative committed a violation against regulations on auto transport business and conditions for auto transport business of Vietnam;
b) The vehicle does not engage in cross border transport within 03 months starting from date on which the CLV cross border transport permit is issued;
c) The vehicle fails to make at least 03 round cross border trips within 06 consecutive months;
d) The enterprise or cooperative fails to comply with regulations on reporting on CLV cross border transport provided for in Clause 3 Article 14 of this Circular.”
4. Clause 3 Article 11 is amended as follows:
“3. Procedures for revocation of CLV cross border transport permit
a) The issuing authority shall issue a decision to revoke the CLV cross border transport permit and notify relevant regulatory bodies for cooperation in such revocation;
b) The enterprise or cooperative shall return the permit to the issuing authority and cease its CLV transport business immediately upon the entry into force of the revocation decision."
5. Clause 2 Article 14 is amended and Clause 3 is added to Article 14 as follows:
a) Clause 2 Article 14 is amended as follows:
“2. Departments of Transport and Departments of Transport - Construction (hereinafter collectively referred to as “Departments of Transport”) shall report on Cambodia - Laos - Vietnam cross border transport to Directorate for Roads of Vietnam. The report shall include:
a) Report name: Báo cáo kết quả hoạt động vận tải giữa các nước Campuchia - Lào - Việt Nam (“report on results of Cambodia - Laos - Vietnam cross border transport”);
b) Report contents: results of Cambodia - Laos - Vietnam cross border transport, which is provided using the form in Point g of this Clause;
c) Report submission and receipt: the report may be submitted in person or by posts or online or in another suitable way as per the law;
d) Reporting frequency: annual;
dd) Reporting deadline: before January 20 of the year following the reporting year;
e) Data collecting period: from January 01 to December 31 of the reporting year;
g) Report form: the form in Appendix XIII enclosed with this Circular.”
b) Clause 3 of Article 14 is added as follows:
“3. Enterprises and cooperatives engaged in Cambodia - Laos - Vietnam cross border transport business shall report on their Cambodia - Laos - Vietnam cross border transport to Directorate for Roads of Vietnam and supervisory Departments of Transport. The report shall include:
a) Report name: Báo cáo kết quả hoạt động vận tải hàng hóa, hành khách giữa các nước Campuchia - Lào - Việt Nam (“report on results of Cambodia - Laos - Vietnam cross border goods and passenger transport”);
b) Report contents: results of Cambodia - Laos - Vietnam cross border goods and passenger transport, which is provided using the form in Point g of this Clause;
c) Report submission and receipt: the report may be submitted in person or by posts or online or in another suitable way as per the law;
dd) Reporting frequency: semi-annual;
dd) Reporting deadline: before July 10 of the reporting period for the report for the first half of the year and before January 10 of the following year for the report for the second half of the year;
e) Data collecting period: from January 01 to June 30 of the reporting period for the report for the first half of the year and from July 01 to December 31 of the reporting period for the report for the second half of the year;
g) Report form: the forms in Appendixes XI and XII enclosed with this Circular.
6. Appendixes I, II and III enclosed with this Circular are added to Circular No. 63/2013/TT-BGTVT dated 31/12/2013 by the Minister of Transport as Appendixes XI, XII and XIII, respectively.
Article 2. Clause 2 Article 9 of Circular No. 63/2013/TT-BGTVT dated December 31, 2013 by the Minister of Transport providing guidelines for a number of Articles of the Memorandum of Understanding between and among the Governments of the Kingdom of Cambodia, the Lao People’s Democratic Republic and the Socialist Republic of Vietnam on road transport is annulled.
Article 3. Effect
This Circular comes into force from November 15, 2020.
Article 4. Implementing responsibilities
Head of the Ministry Office, Chief Inspector of the Ministry of Transport, heads of affiliates of the Ministry of Transport, General Director of Directorate for Roads of Vietnam, Directors of Departments of Transport and Departments of Transport - Construction, heads of relevant regulatory bodies and organizations and relevant individuals shall implement this Circular./.
|
P.P. THE MINISTER |
Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực