Thông tư 89/2014/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 29/2009/TT-BGTVT hướng dẫn thực hiện Hiệp định tạo thuận lợi vận tải người và hàng hóa qua lại biên giới giữa các nước tiểu vùng Mê Công mở rộng do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Số hiệu: | 89/2014/TT-BGTVT | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Giao thông vận tải | Người ký: | Đinh La Thăng |
Ngày ban hành: | 31/12/2014 | Ngày hiệu lực: | 01/03/2015 |
Ngày công báo: | 16/12/2015 | Số công báo: | Từ số 243 đến số 244 |
Lĩnh vực: | Giao thông - Vận tải | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
01/03/2024 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 89/2014/TT-BGTVT |
Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2014 |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 29/2009/TT-BGTVT NGÀY 17 THÁNG 11 NĂM 2009 CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ ĐIỀU CỦA HIỆP ĐỊNH TẠO THUẬN LỢI VẬN TẢI NGƯỜI VÀ HÀNG HÓA QUA LẠI BIÊN GIỚI GIỮA CÁC NƯỚC TIỂU VÙNG MÊ CÔNG MỞ RỘNG
Căn cứ Hiệp định tạo thuận lợi vận tải người và hàng hóa qua lại biên giới giữa các nước Tiểu vùng Mê Công mở rộng (Hiệp định GMS) ký ngày 26 tháng 11 năm 1999 tại Viêng Chăn, được sửa đổi ngày 30 tháng 4 năm 2004 tại Phnôm Pênh, Campuchia và các Phụ lục, Nghị định thư của Hiệp định GMS;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế và Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 29/2009/TT-BGTVT ngày 17 tháng 11 năm 2009 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Hiệp định tạo thuận lợi vận tải người và hàng hóa qua lại biên giới giữa các nước tiểu vùng Mê Công mở rộng.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 29/2009/TT-BGTVT ngày 17 tháng 11 năm 2009 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Hiệp định tạo thuận lợi vận tải người và hàng hóa qua lại biên giới giữa các nước tiểu vùng Mê Công mở rộng
1. Bổ sung, sửa đổi khoản 4 Điều 4 như sau:
“4. Phương tiện của các nước thực hiện Hiệp định GMS hoạt động vận tải qua biên giới phải được thực hiện trong khoảng thời gian 30 ngày, kể từ ngày nhập cảnh vào Việt Nam. Nếu phương tiện không thể rời khỏi Việt Nam đúng thời gian quy định, doanh nghiệp, hợp tác xã sử dụng phương tiện đó phải làm đơn đề nghị gia hạn giấy phép. Giấy phép sẽ được gia hạn nếu nguyên nhân quá thời hạn là bất khả kháng hoặc các nguyên nhân hợp lý khác.”
2. Bổ sung, sửa đổi điểm d khoản 1 Điều 6 như sau:
“d) Trình độ chuyên môn: người điều hành vận tải của doanh nghiệp, hợp tác xã phải có trình độ chuyên môn về vận tải từ trung cấp trở lên hoặc có trình độ từ cao đẳng trở lên đối với các chuyên ngành kinh tế, kỹ thuật khác; có 03 năm trở lên công tác liên tục tại đơn vị vận tải hoặc có 03 năm trở lên làm công tác quản lý vận tải (đối với doanh nghiệp, hợp tác xã theo quy định chưa cần phải có giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô).”
3. Bổ sung, sửa đổi khoản 2, 3 Điều 6 như sau:
“2. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS của doanh nghiệp, hợp tác xã theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 của Thông tư này;
b) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô (đối với các doanh nghiệp, hợp tác xã theo quy định phải có giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô) hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có đăng ký kinh doanh ngành nghề vận tải bằng xe ô tô (đối với doanh nghiệp, hợp tác xã theo quy định chưa cần phải có giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô);
c) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu văn bằng, chứng chỉ của người trực tiếp điều hành vận tải của doanh nghiệp, hợp tác xã (chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp, hợp tác xã theo quy định chưa cần phải có giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô);
d) Báo cáo tài chính của doanh nghiệp, hợp tác xã trong 03 năm liên tiếp gần nhất được cơ quan tài chính địa phương hoặc đơn vị kiểm toán xác nhận.
3. Cơ quan cấp giấy phép và quy trình cấp giấy phép
a) Cơ quan cấp giấy phép: Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
b) Quy trình cấp giấy phép:
Doanh nghiệp, hợp tác xã nộp 01 bộ hồ sơ cho Tổng cục Đường bộ Việt Nam. Tổng cục Đường bộ Việt Nam tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ; trường hợp nhận hồ sơ trực tiếp, nếu chưa đầy đủ theo quy định, Tổng cục Đường bộ Việt Nam thông báo ngay trong ngày làm việc cho doanh nghiệp, hợp tác xã để yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức khác, nếu không đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Tổng cục Đường bộ Việt Nam phải có văn bản gửi doanh nghiệp, hợp tác xã để yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ đúng quy định, Tổng cục Đường bộ Việt Nam phải thực hiện việc cấp giấy phép; trường hợp từ chối không cấp, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
c) Doanh nghiệp, hợp tác xã nộp lệ phí cấp giấy phép theo quy định của Bộ Tài chính.”
4. Bổ sung, sửa đổi Điều 7 như sau:
“1. Điều kiện đối với phương tiện được cấp giấy phép
Các phương tiện thuộc quyền sử dụng hợp pháp của các doanh nghiệp, hợp tác xã đã được cấp giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS thì được cấp giấy phép vận tải đường bộ GMS để vận tải hành khách và hàng hóa.
2. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép vận tải đường bộ GMS cho phương tiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 của Thông tư này;
b) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS;
c) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu giấy đăng ký phương tiện và hợp đồng thuê phương tiện với tổ chức, cá nhân cho thuê tài chính hoặc cho thuê tài sản, hợp đồng thuê phương tiện giữa thành viên và hợp tác xã nếu xe ô tô không thuộc sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải;
d) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu của giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường;
đ) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới đối với bên thứ ba.
3. Cơ quan cấp giấy phép và quy trình cấp giấy phép
a) Cơ quan cấp giấy phép
Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có cửa khẩu biên giới thực hiện Hiệp định GMS cấp giấy phép cho phương tiện của các doanh nghiệp, hợp tác xã đóng trên địa bàn địa phương.
Doanh nghiệp, hợp tác xã thuộc các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương không có cửa khẩu biên giới thực hiện Hiệp định GMS có thể đề nghị cấp giấy phép cho phương tiện tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải có cửa khẩu biên giới thực hiện Hiệp định GMS.
b) Quy trình cấp giấy phép
Doanh nghiệp, hợp tác xã nộp 01 bộ hồ sơ cho cơ quan cấp giấy phép. Cơ quan cấp giấy phép tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ; trường hợp nhận hồ sơ trực tiếp, nếu chưa đầy đủ theo quy định, cơ quan cấp giấy phép thông báo ngay trong ngày làm việc cho doanh nghiệp, hợp tác xã để yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác, nếu không đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan cấp giấy phép phải có văn bản gửi doanh nghiệp, hợp tác xã để yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định, cơ quan cấp phép phải thực hiện việc cấp giấy phép; trường hợp từ chối không cấp, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
c) Doanh nghiệp, hợp tác xã nộp lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính.
4. Thu hồi và cấp lại giấy phép vận tải đường bộ GMS cho phương tiện vận tải
a) Cơ quan cấp giấy phép vận tải đường bộ GMS được thu hồi giấy phép đã cấp nếu doanh nghiệp, hợp tác xã không thực hiện đúng các nội dung ghi trong giấy phép hoặc vi phạm các quy định về quản lý hoạt động vận tải;
b) Khi giấy phép vận tải đường bộ GMS hết hạn hoặc bị hư hỏng, bị mất, doanh nghiệp, hợp tác xã lập hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép vận tải đường bộ GMS theo quy định tại khoản 2 của Điều này (trường hợp bị mất giấy phép phải nêu rõ lý do). Giấy phép hết hạn, hư hỏng nộp về cơ quan cấp phép cùng với hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép vận tải đường bộ GMS.
5. Giấy phép vận tải đường bộ GMS cấp cho phương tiện có thời hạn 01 năm kể từ ngày cấp.
6. Mẫu giấy phép vận tải đường bộ GMS và sổ theo dõi hoạt động của phương tiện
a) Mẫu giấy phép vận tải đường bộ GMS quy định tại Phụ lục 3 của Thông tư này;
b) Mẫu sổ theo dõi hoạt động của phương tiện quy định tại Phụ lục 4 của Thông tư này.
7. Gia hạn giấy phép vận tải đường bộ GMS và thời gian lưu hành cho phương tiện của các nước thực hiện Hiệp định GMS tại Việt Nam
a) Đối tượng được gia hạn: phương tiện của các nước thực hiện Hiệp định GMS hết hạn giấy phép hoặc quá thời gian lưu hành tại Việt Nam nếu có lý do chính đáng;
b) Thẩm quyền gia hạn: Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi phương tiện gặp sự cố;
c) Hồ sơ bao gồm: Giấy phép vận tải đường bộ GMS (bản chính), sổ theo dõi hoạt động của phương tiện (bản chính); giấy đăng ký phương tiện (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu); đơn đề nghị gia hạn theo mẫu tại Phụ lục 5 của Thông tư này;
d) Quy định về xử lý hồ sơ
Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp cho Sở Giao thông vận tải nơi phương tiện gặp sự cố.
Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ đúng quy định, Sở Giao thông vận tải gia hạn giấy phép vận tải đường bộ GMS cho phương tiện của các nước thực hiện Hiệp định GMS, việc gia hạn được thực hiện tại mục gia hạn trong sổ theo dõi hoạt động của phương tiện; trường hợp không gia hạn phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do ngay trong ngày nhận hồ sơ.”
5. Sửa đổi, bổ sung Điều 11 như sau:
“1. Tổng cục Đường bộ Việt Nam
a) Xây dựng phần mềm quản lý hoạt động vận tải thực hiện Hiệp định GMS;
b) Tổ chức quản lý, hướng dẫn và kiểm tra về hoạt động vận tải đường bộ thực hiện Hiệp định GMS;
c) In và phát hành ký hiệu phân biệt quốc gia của Việt Nam, danh sách hành khách, giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS theo mẫu ban hành tại Thông tư này.
2. Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức phổ biến và triển khai thực hiện Thông tư này tới các tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn.
3. Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có cửa khẩu biên giới thực hiện Hiệp định GMS, căn cứ định ngạch phương tiện trên phần mềm quản lý vận tải thực hiện Hiệp định GMS, cấp Giấy phép vận tải đường bộ GMS cho phương tiện của doanh nghiệp, hợp tác xã đóng trên địa bàn địa phương và cho phương tiện của doanh nghiệp, hợp tác xã của địa phương khác đi qua cửa khẩu tại địa phương mình quản lý.”
6. Thay thế các Phụ lục 5, 7, 8, 9 của Thông tư số 29/2009/TT-BGTVT ngày 17 tháng 11 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải bằng các Phụ lục 1, 2, 3, 4 tương ứng ban hành kèm theo Thông tư này.
7. Bổ sung Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 2. Hiệu Iực thi hành và tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 03 năm 2015.
2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, tổ chức và cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Giao thông vận tải để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ QUỐC TẾ GMS
(Ban hành kèm theo Thông tư số 89/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên doanh nghiệp/HTX |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ QUỐC TẾ GMS
Kính gửi: Tổng cục Đường bộ Việt Nam
1. Tên đơn vị vận tải:
2. Địa chỉ:
3. Số điện thoại: ………………………. Số Fax:
4. Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô (Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số: ………… Ngày cấp: …………. Cơ quan cấp:
5. Đề nghị ……………… (cấp mới/cấp lại*) Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế như sau:
Loại hình hoạt động (ghi rõ một hoặc một số loại hình đề nghị cấp, gồm: vận tải hành khách bằng ô tô theo tuyến cố định; vận tải hành khách theo hợp đồng; vận tải khách du lịch bằng xe ô tô hoặc vận tải hàng hóa bằng xe ô tô):
|
………, ngày tháng năm |
* Chú ý: nếu đề nghị cấp lại cần ghi rõ lý do.
PHỤ LỤC 2
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ GMS
(Ban hành kèm theo Thông tư số 89/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên doanh nghiệp/HTX |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ GMS CHO PHƯƠNG TIỆN
Kính gửi: ……………………………..
1. Tên đơn vị vận tải:
2. Địa chỉ:
3. Số điện thoại: ………………… Số Fax:
4. Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS do Tổng cục Đường bộ Việt Nam cấp số: …………….. ngày cấp: …………
5. Đơn vị đề nghị cấp Giấy phép vận tải đường bộ GMS cho phương tiện theo danh sách dưới đây:
Số TT |
Biển số xe |
Trọng tải (ghế) |
Năm sản xuất |
Nhãn hiệu |
Số khung |
Số máy |
Màu sơn |
Thời gian đề nghị cấp phép |
Hình thức hoạt động (vận chuyển hàng hóa hay hành khách) |
Cửa khẩu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đối với phương tiện vận chuyển hành khách theo tuyến cố định bổ sung thêm các thông tin sau:
Tuyến:………………đi……………..và ngược lại.
Bến đi: Bến xe…………………….(thuộc tỉnh:…………..Việt Nam).
Bến đến: Bến xe……………………..(thuộc tỉnh:………………).
Cự ly vận chuyển: …………...km.
Hành trình tuyến đường: ………………………………………..
Đã được Tổng cục Đường bộ Việt Nam chấp thuận khai thác tuyến tại công văn số …………… ngày ……………….. (nếu có).
|
………, ngày tháng năm |
PHỤ LỤC 3
MẪU GIẤY PHÉP VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ GMS
(Ban hành kèm theo Thông tư số 89/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
|
National Transport Facilitation Committe Viet Nam |
GMS Road Transport Permit1
This document is issued in accordance with Protocol 3 and Article 23 of the Agreement between and among the Governments of the Kingdom of Cambodia, the People’s Republic of China, the Lao People's Democratic Republic, the Union of Myanmar, the Kingdom of Thailand, and the Socialist Republic of Viet Nam for Facilitation of Cross - Border Transport of Good and People.
Permit No. |
Country Code |
Permit number |
Bar code |
Type of Permit/Transport Operation2: |
€ Scheduled passenger € Non-Scheduled passenger € Cargo |
1. Issuing Authority:
1.1. Name: ………..
1.2. Address: ……….
1.3. Contact Data3: ………..
2. Beneficiary of the Permit4:
2.1. Name: ………..
2.2. Address: ……….
2.3. Contact Data: ………..
2.4. Road Transport Operator’s National License Number: ………. 5
3. Particulars for Scheduled Passenger Transport Operations Only:
3.1. Itinerary: …………….
3.2. Frequency of operations for the beneficiary: ……….
3.3. Maximum Capacity (number of seats/persons): …………….
3.4. Other Restrictions: ……………. 6
4. Period of Validity: from…….until……… 7
5. Allocated Vehicle Registration Number 8:
Prime mover/Truck/Bus/Semi- trailer |
|
Prime mover/Truck/Bus/Semi- trailer |
||||
1 |
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
8 |
|
|
Place and date of Issuance: ……………… Authentication (Seal/Stamp, Signature):
1. Warning: Counterfeiting is a criminal offence. This permit entitles its holder to perform cross-border road transport operations in the GMS region, subject to compliance with national laws of the Host Country, and the other conditions of the Agreement. The transport operator shall keep the original of this permit on board the vehicle at all times during cross-border transport operations for inspection and control purposes by authorities. This permit shall be valid only for the vehicle of which the registration number is entered on the permit form. Except for scheduled passenger transport operations, the Itineraries are restricted to the exit/entry point, routes, and corridors defined in Protocol 1 to the Agreement.
2. Please tick the type of transport operation.
3. Contact data may include: telephone number, fax number, email address, etc.
4. This permit is nominative and non-negotiable and non-transferable.
5. The validity of this permit shall be subject to the validity of the holder's transport operator license.
6. Other restrictions on this type of transport operations flowing from the arrangements on terms and conditions by the Country whose territory is traversed as per Article 5(e) of Protocol 3 to the Agreement.
7. Provided the permit was used before the expiry of its validity date by entering the territory of another GMS coutry than that of its holder transport operator, it shall remain valid until the completion of the transport operation by the return of the vehicle to its Home Country. A cross - border transport operation shall be completed by the exit of the vehicle from the Host Country territory within a period of 30 days from the date of entry in the Host Country territory. If the transport operator is unable to timely leave the Host Country territory, he/she shall inform the Host Country Competent Authority and may be required to file a request for extension
8. Type of vehicle should be entered. Only the number(s) entered in the last box prevail(s). If the form has become full within its validity period, the issuing authority shall upon a simple request from its holder forwith replace the original form.
PHỤ LỤC 4.
MẪU SỔ THEO DÕI HOẠT ĐỘNG CỦA PHƯƠNG TIỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 89/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Greater Mekong Subregion SỔ THEO DÕI HOẠT ĐỘNG PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH TẠO THUẬN LỢI VẬN TẢI NGƯỜI VÀ HÀNG HÓA QUA LẠI BIÊN GIỚI GIỮA CÁC NƯỚC TIỂU VÙNG SÔNG MÊ KÔNG MỞ RỘNG (HIỆP ĐỊNH GMS) TRANSPORT BOOK FOR THE VEHICLE TO IMPLEMENT Bìa trước |
|
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Bộ Giao thông vận tải Việt Nam đề nghị các cơ quan hữu quan cho phép phương tiện vận tải đường bộ này đi lại dễ dàng và hỗ trợ hoặc bảo vệ khi cần thiết
The Ministry of Transport of Việt Nam requests all those whom it may concern to allow the vehicle to pass freely and afford the vehicle any such assistance and protection as may be necessary
Mặt sau bìa trước |
|||
|
|
|
|||
Thông tin cơ bản về phương tiện 1. Số đăng ký phương tiện: ……………. (Registration number) 2. Thông số kỹ thuật: (Technical data) - Năm sản xuất:………………………………. (Manufactory year) - Nhãn hiệu (Mark):……………………….. - Loại xe (Model):…………………………..
- Màu sơn:………………………….. (Colour) - Số máy:………………………………. (Engine No) - Số khung:……………………………… (Chassic No)
Trang 1 |
|
Chi tiết về nhà vận tải Tên đơn vị (company/agency): ………………………………………………… ………………………………………………… ………………………………………………… Địa chỉ (Address): ………………………………………………… ………………………………………………… ………………………………………………… ………………………………………………… Tel: ……………….. Fax: ………………….. Lĩnh vực hoạt động vận tải (Type of transport operation): ………………………………………………… ………………………………………………… ………………………………………………… Số giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS (GMS Permit number): …………… Ngày hết hạn (Date of expire): ………….
Trang 2 |
GHI CHÚ Sổ này có giá trị một năm Cửa khẩu, vùng hoạt động, nơi đến Cửa khẩu (Border gate): …………………. ………………………………………………… ………………………………………………… ………………………………………………… ………………………………………………… Vùng hoạt động (Traveling area): ………. ………………………………………………… ………………………………………………… ………………………………………………… ………………………………………………… ………………………………………………… Nơi đến (Destination): ………………….. ………………………………………………… ………………………………………………… ………………………………………………… ………………………………………………… Ngày cấp (Date of issue): ……………….. Issuing Authority Trang 3 |
|
GIA HẠN
Giấy phép này được gia hạn đến ngày .... tháng ... năm .... This trip is extended until to date .... month .... year....
Ghi chú (Notices): ………………………. ……………………………………………….. ………………………………………………..
Trang 4 |
||||||||
HẢI QUAN
|
|
HẢI QUAN
|
Hướng dẫn (Instuction) 1. Sổ này bao gồm 50 trang cần phải được giữ sạch sẽ. This book contains 50 papes excluding the covers, which should be kept as clean as possible 2. Khi Sổ bị mất hoặc không đọc được vì bất cứ nguyên nhân gì có thể xảy ra, người giữ giấy phép phải yêu cầu cấp giấy phép mới tại Bộ Giao thông vận tải Việt Nam. When this book get lost or illegible for any reasons as it may occurred the holder should request the new one at issuing office. 3. Sổ này phải xuất trình cho cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu. This book shall be produced to the competent authorities upon request. 4. Nghiêm cấm việc tẩy xóa, thay đổi các điều khoản đã ghi trong sổ này. It is prohibited to erase, add, or falsify any terms specified in this book. 5. Sổ này chỉ sử dụng cho phương tiện đã được ghi trong sổ và phải được gia hạn trước ngày hết hạn một tháng. This book shall be used for the specified vehicle only and shall be renewed before one month before the expired date. |
|
Ghi chú (note): Khổ giấy rộng: 11cm, dài 15cm. Page size 11 cm x 15cm. Bìa màu xanh lá cây (Green) dùng để cấp cho tất cả các phương tiện. Green cover used for vehicles. |
PHỤ LỤC 5
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ GMS
(Ban hành kèm theo Thông tư số 89/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên đơn vị, cá nhân đề nghị gia hạn giấy phép vận tải đường bộ GMS. Company, individual applying for extension of GMS Transport Permit |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
GIA HẠN GIẤY PHÉP VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ GMS
APPLICATION
FOR EXTENDING OF GMS ROAD TRANSPORT PERMIT
Kính gửi (To): ……………………………
1. Tên đơn vị (hoặc cá nhân): Name (organization or individual)
2. Địa chỉ: (Address)
3. Số điện thoại: (Tel No.) ……….. Số Fax: (Fax No.):
4. Đề nghị Sở Giao thông vận tải …………… gia hạn Giấy phép vận tải đường bộ GMS cho phương tiện vận tải sau: Kindly request Provincial Transport Department of ………. to extend the validity of GMS Transport Permit(s) for the following vehicle(s):
- Biển số xe xin gia hạn (Registration No.):
- Giấy phép vận tải đường bộ GMS số: .... Ngày cấp ... Nơi cấp: …….. Có giá trị đến: ………..
GMS Road Transport Permit No.: ……. (Date of issue) …….. (Issuing Authority)...Date of expiry ……………..
- Thời gian nhập cảnh vào Việt Nam: ngày…..tháng…..năm .....
Date of entry into Viet Nam: date…..month……year......
- Thời hạn đề nghị được gia hạn thêm (lựa chọn 1 trong 2 nội dung sau để khai): Proposed extended duration (choose one of the two following options):
+ Gia hạn giấy phép vận tải đường bộ GMS: ....ngày, từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ...
Extension for GMS Road Transport Permit: …… days, from date … month … year … to date … month ... year …
+ Gia hạn chuyến đi: …….. ngày, từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm …
Extension for Journey: ……. days, from date ... month ... year ... to date ... month ... year ...
5. Lý do đề nghị gia hạn (The reasons for extension):
6. Chúng tôi xin cam kết (We commit):
a) Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung đơn đề nghị gia hạn giấy phép vận tải đường bộ GMS cho phương tiện và các văn bản kèm theo (To take full responsibility for the truthfulness and accuracy of the application for extending GMS Transport Permit for vehicles and the attached documents).
b) Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam cũng như những quy định ghi trong Hiệp định GMS (To comply strictly with all provisions of Vietnamese Laws as well as the GMS provisions).
|
……., ngày (date) … tháng (month) … năm (year) ... Đại diện đơn vị/ Cá nhân (Representative of the Company/Individual) Ký tên/Signature Lái xe, chủ phương tiện hoặc người được ủy quyền |
MINISTRY OF TRANSPORT |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 89/2014/TT-BGTVT |
Hanoi, December 31, 2014 |
CIRCULAR
ON AMENDMENTS TO CIRCULAR No. 29/2009/TT-BGTVT DATED NOVEMBER 17, 2009 BY THE MINISTRY OF TRANSPORT PROVIDING GUIDANCE ON THE IMPLEMENTATION OF A NUMBER OF ARTICLES OF THE AGREEMENT ON THE FACILITATION OF CROSS-BORDER TRANSPORT OF GOODS AND PEOPLE IN GREATER MEKONG SUBREGION
Pursuant to the Agreement on the facilitation of cross-border transport of goods and people in Greater Mekong Subregion (GMS Agreement) signed on November 11, 1999 in Vientiane, amended on April 30, 2004 in Phnom Penh, Cambodia and the Annexes, Protocols of the Agreement;
Pursuant to Decree No. 107/2012/NĐ-CP dated December 20, 2012 by the Government defining the functions, tasks, entitlements and organizational structure of the Ministry of Transport;
At the request of the Head of the Department of international cooperation and the General Director of the Directorate for Roads of Vietnam,
The Minister of Transport promulgates this Circular providing amendments to Circular No. 29/2009/TT-BGTVT dated November 17, 2009 by the Ministry of Transport providing guidance on the implementation of a number of articles of the Agreement on the facilitation of cross-border transport of goods and people in Greater Mekong Subregion.
Article 1. Amendments to Circular No. 29/2009/TT-BGTVT dated November 17, 2009
1. Clause 4 of Article 4 is amended as follows:
“4. Vehicles of the member states of the GMS Cross-border Transport Agreement may stay within the territory of Vietnam for up to 30 days from the date such vehicles enter Vietnam. If a vehicle fails to leave Vietnam at the time regulated, the enterprise/cooperative using such vehicle shall make a request for the extension of the GMS Road Transport Permit. Permits will be extended if the expiration is due to a force majeure event or legitimate reasons.
2. Point d clause 1 of Article 6 is amended as follows:
d) Qualifications: A person who is in charge of the transport management of an enterprise/cooperative must have at least an associate degree in transport or a college degree in economics or other technical disciplines. Such person must have at least 3 constant years working at a transport company or has held a manager position in a transport company for at least 03 years (regarding enterprise/cooperative not compelled to have licenses for automobile transportation).”
3. Clause 2 and 3 of Article 6 are amended as follows:
“2. The application shall include:
a) An application form for the GMS international road transport license according to the form in Annex 1 enclosed with this Circular;
b) A certified true copy or a copy enclosed with the original of the business license in automobile transportation (with regard to enterprise/cooperative compelled to have licenses for automobile transportation) or Certificate of Business registration of the business of automobile transportation (with regard to enterprise/cooperative not compelled to have licenses for automobile transportation);
c) A certified true copy or a copy enclosed with the original of the diplomas, certificates of the person who is directly in charge of the transport operation of the enterprise/cooperative (with regard to enterprises/cooperatives not compelled to have business license of automobile transportation);
d) The financial statements of the enterprise/cooperative in the latest 3 years, certified by a local financial agency or an auditing firm.
3. The licensing authority and the licensing procedure:
a) The licensing authority: The Directorate for Roads of Vietnam.
b) The licensing procedures:
Enterprises/cooperatives shall submit an application to the Directorate for Roads of Vietnam. The licensing authority receives and examines the documents. With regard to the application submitted directly, if the documents are not satisfactory, the licensing authority shall promptly notify the enterprise/cooperative within the day to request the supplement. With regard to the application sent by post or other methods, if the documents are not satisfactory, within 2 working days from the day on which the application is received, the licensing authority shall send a written request for completion of the application to the applicant.
Within 02 working days from the day on which the satisfactory application is received, the licensing authority shall issue the license to the applicant. If the application is rejected, the licensing authority shall send the applicant a written response containing the explanation.
c) Enterprises/cooperatives shall pay for the licensing fees specified by the Ministry of Finance.”
4. Article 7 is amended as follows:
“1. Conditions applied to licensed vehicles
The vehicles under the legal ownership of enterprises/cooperatives that have been issued with the License for GMS international road transport shall be issued with the GMS Road Transport Permit for transport of goods and passengers.
2. 2. The application shall include:
a) An application form for GMS Road Transport Permit for vehicles as prescribed in Annex 2 enclosed with this Circular;
b) A certified true copy or a copy enclosed with the original of the GMS international road transport license;
c) A certified true copy or a copy enclosed with the original of the transport registration and the transport leasing contract with organizations/individuals leasing finance or property, the leasing contract between the cooperative and it members, regarding the automobiles not under the ownership of the transportation operation units;
d) A certified true copy or a copy enclosed with the original of the Certificate of technical safety and environmental safety;
dd) A certified true copy or a copy enclosed with the original of the Certificate of civil liability insurance for motor vehicles to the third party.
3. Licensing agencies and licensing procedure
a) Licensing agencies:
The Services of Transport of the provinces where the checkpoints that apply GMS Agreement are located are entitled to issue permits for vehicles of local enterprises/cooperatives.
Enterprises/cooperatives of the provinces that do not have any checkpoint applying GMS Agreement may submit the applications to the Directorate for Roads of Vietnam or the Service of Transport of any province having checkpoint specified in GMS Agreement.
b) Licensing procedures
Enterprises/cooperatives shall submit 01 application to a licensing authority. The licensing authority receives, examines the application. With regard to the application submitted directly, if the documents are not satisfactory, licensing authority shall promptly notify the applicant to request the supplement. With regard to the application submitted by post or other methods, if the documents are not satisfactory, within 02 working days from the day on which the application is received, the licensing authority shall make a written response to the applicant containing a request for completion of the application.
Within 02 working days from the day on which the satisfactory application is received, the licensing authority shall issue the permit. If the application is rejected, the licensing authority shall send the applicant a written response containing the explanation.
c) Enterprises/cooperatives shall pay the fees for the issuance according to the regulation of the Ministry of Finance.
4. The revocation and reissuance of GMS Road Transport Permit
a) The licensing authority is entitled to revoke the license of the enterprise/cooperative that fails to implement the regulation written on the license or commits the violations against the regulation on transport operation management;
b) When the GMS Road Transport Permit expires or gets lost, enterprises/cooperatives shall make an application for reissuance as prescribed in clause 2 of this Article (if the permit is lost, reasons for the loss must be included in the application). The expired permit must be enclosed with the application for reissuance and returned to the licensing authority.
5. The GMS Road Transport Permit is valid within 01 year from the day on which it is issued.
6. The form of the permit and the transport book:
a) The form of the GMS Road Transport Permit is presented in Annex 3 enclosed herewith;
b) The form of the transport book for the vehicle is presented in Annex 4 enclosed herewith.
7. The extension of GMS Road Transport Permit and the duration of vehicles of the member states of the GMS Agreement in Vietnam
a) Subjects to be extended: vehicles of the member states of the GMS Agreement that have the permit expired or exceed the allowable time to be in Vietnam and have legitimate reason.
b) Entitlement to grant the extension: the Services of Transport of provinces;
c) The application shall include: GMS Road Transport Permit (the original), transport book of the vehicles (the original); the vehicles registration (certified true copy or the copy enclosed with the original for comparison); the application form for extension as presented in Annex 5 enclosed herewith;
d) Processing of the application
Organization/individual shall submit directly 01 application to the Services of Transport of the province where the vehicle is determined to have the permit expired or to exceed the allowable time to be in Vietnam.
Within 01 working day from the day on which the satisfactory application is received, Service of Transport shall grant the extension for GMS Road Transport Permit to the vehicle of the member states of the GMS Agreement. The extension is presented in the Extension section in transport book of the vehicle. If the extension is rejected, there must be a written response containing the explanation within the day the application is received.”
5. Article 11 is amended as follows:
“1. Directorate for Roads of Vietnam is responsible for:
a) Building up software to manage the conformity of the transport operation to the GMS Agreement;
b) Organizing the management, providing guidance and conducting an inspection for the conformity of the transport operation to GMS Agreement;
c) Printing and publishing the distinguishing sign of Vietnam, list of passengers, GMS Road Transport Permit according to the form enclosed herewith.
2. Services of Transport of provinces shall notify this Circular to relevant local organizations/individuals and monitor the implementation of it.
3. Services of Transport of provinces having checkpoints that apply GMS Agreement shall issue GMS Road Transport Permit to the vehicles of local enterprises/cooperatives and other enterprises/cooperatives getting through the checkpoint of their provinces basing on vehicle quota in the transport management software for the operation that apply GMS Agreement.”
6. Annexes 1, 2, 3, 4 enclosed herewith replace respectively the Annexes 5, 6, 7, 8 of Circular No. 29/2009/TT-BGTVT dated November 17, 2009 by the Minister of Transport.
7. Annex 5 is additionally enclosed herewith.
Article 2. Effect and implementation
1. This Circular takes effect on December 03, 2015
2. The Chief of the Ministry Office, the Chief Inspector, the Director of Department, General Director of Directorate for Roads of Vietnam, Director of the Services of Transport of provinces, Heads of organizations and individual who are relevant to the regulations in this Circular are responsible for the implementation.
3. Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be reported to the Ministry of Transport for consideration and resolution./.
|
THE MINISTER |
Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực