Chương VII: Thông tư 37/2023/TT-BGTVT Quy định đối với hoạt động vận tải đường bộ giữa việt nam và campuchia trong khuôn khổ hiệp định vận tải đường bộ việt nam - campuchia
Số hiệu: | 37/2023/TT-BGTVT | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Giao thông vận tải | Người ký: | Lê Đình Thọ |
Ngày ban hành: | 13/12/2023 | Ngày hiệu lực: | 01/03/2024 |
Ngày công báo: | 29/12/2023 | Số công báo: | Từ số 1349 đến số 1350 |
Lĩnh vực: | Giao thông - Vận tải | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Các loại giấy tờ phương tiện vận tải qua lại biên giới phải xuất trình theo Hiệp định tạo thuận lợi vận tải ASEAN
Ngày 13/12/2023, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư 37/2023/TT-BGTVT về quản lý hoạt động vận tải đường bộ qua biên giới.
Các loại giấy tờ phương tiện vận tải qua lại biên giới phải xuất trình theo Hiệp định tạo thuận lợi vận tải ASEAN
Hiệp định tạo thuận lợi vận tải ASEAN là viết tắt của Hiệp định khung ASEAN về tạo thuận lợi cho hàng hóa quá cảnh, Hiệp định khung ASEAN về tạo điều kiện thuận lợi cho vận tải liên quốc gia và Hiệp định khung ASEAN về tạo thuận lợi vận tải hành khách qua biên giới bằng phương tiện giao thông đường bộ.
Theo đó, phương tiện vận tải qua lại biên giới theo Hiệp định tạo thuận lợi vận tải ASEAN phải có các giấy tờ hợp lệ, còn hiệu lực và xuất trình cho các cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu, bao gồm:
- Giấy chứng nhận đăng ký xe;
- Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường;
- Giấy phép liên vận ASEAN;
- Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế ASEAN (bản sao có chứng thực hoặc công chứng);
- Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới đối với người thứ ba;
- Tờ khai phương tiện vận tải đường bộ tạm nhập - tái xuất hoặc Tờ khai phương tiện vận tải đường bộ tạm xuất - tái nhập;
- Danh sách hành khách đối với phương tiện vận chuyển hành khách theo tuyến cố định theo mẫu quy định tại Phụ lục IV hoặc Danh sách hành khách đối với phương tiện vận chuyển hành khách hợp đồng và vận tải khách du lịch theo mẫu quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này hoặc Phiếu gửi hàng đối với phương tiện vận tải hàng hóa;
- Chứng từ quá cảnh hải quan cho hàng hóa đối với phương tiện vận chuyển hàng hóa quá cảnh.
Các giấy tờ nêu trên phải được in bằng ngôn ngữ quốc gia và ngôn ngữ của Nước chủ nhà hoặc ngôn ngữ quốc gia và tiếng Anh. Trường hợp không được in bằng ngôn ngữ của Nước chủ nhà hoặc tiếng Anh thì phải kèm bản dịch tiếng Anh do cơ quan có thẩm quyền chứng thực hoặc công chứng.
Xem chi tiết tại Thông tư 37/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/03/2024.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Phương tiện vận tải là xe ô tô và rơ moóc, sơ mi rơ moóc lưu thông trên đường bộ, có Giấy chứng nhận đăng ký xe và biển số do cơ quan có thẩm quyền của một Bên ký kết cấp.
2. Phương tiện thương mại là những phương tiện tham gia vận chuyển người và hàng hoá có thu tiền, bao gồm:
a) Xe chở khách có từ 10 chỗ ngồi trở lên (kể cả lái xe);
b) Xe taxi có 05 chỗ ngồi (kể cả người lái) và có ký hiệu “Taxi” trên nóc xe;
c) Xe tải, rơ moóc, sơ mi rơ moóc.
3. Phương tiện phi thương mại là xe ô tô chở người có không quá 09 chỗ ngồi (kể cả người lái xe) và ô tô chở hàng hóa không thu tiền, bao gồm:
a) Phương tiện của các cơ quan, tổ chức đi công vụ;
b) Phương tiện cá nhân;
c) Phương tiện của các doanh nghiệp, hợp tác xã phục vụ cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã đó và không tham gia vận chuyển người hoặc hàng hóa có thu tiền;
d) Phương tiện cứu hỏa, phương tiện cứu thương, phương tiện cứu hộ, phương tiện thực hiện sứ mệnh nhân đạo.
4. Hai Bên ký kết công nhận lẫn nhau Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường định kỳ đối với phương tiện vận tải sử dụng cho vận tải qua biên giới được cấp bởi một Bên ký kết.
5. Phương tiện vận tải khi đi vào Bên ký kết kia phải tuân thủ quy định về bảo hiểm phương tiện cơ giới bắt buộc đối với phương tiện cơ giới theo quy định của Bên ký kết đó.
6. Phương tiện vận tải qua lại biên giới, ngoài biển đăng ký, phải gắn ký hiệu phân biệt quốc gia và phù hiệu liên vận của quốc gia nơi xe đăng ký được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia cho phương tiện đó. Ký hiệu phân biệt quốc gia cho xe cơ giới của mỗi Bên ký kết như sau:
a) Vương quốc Campuchia: KH;
b) Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam: VN.
7. Các phương tiện vận tải quá cảnh và phương tiện vận tải qua lại biên giới khi tham gia giao thông phải đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật sau:
a) Chiều dài tối đa của xe quy định chi tiết tại Phụ lục XIV ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Chiều rộng tối đa của xe quy định chi tiết tại Phụ lục XV ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Độ cao giới hạn tối đa của xe quy định chi tiết tại Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư này;
d) Phần nhô ra tối đa ở phía sau xe quy định chi tiết tại Phụ lục XVII ban hành kèm theo Thông tư này.
8. Trọng tải xe tối đa cho phép phải tuân thủ theo các quy định luật pháp của Nước chủ nhà.
9. Phạm vi hoạt động của phương tiện
Các phương tiện được phép hoạt động qua lại các cặp cửa khẩu theo quy định tại Điều 26 của Thông tư này.
10. Phương tiện thương mại vận tải hành khách phải có các giấy tờ hợp lệ, còn hiệu lực và xuất trình cho các cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu, bao gồm:
a) Giấy chứng nhận đăng ký xe;
b) Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường;
c) Giấy phép liên vận;
d) Danh sách hành khách đối với phương tiện vận chuyển hành khách tuyến cố định theo mẫu tại Phụ lục IV hoặc Danh sách hành khách đối với phương tiện vận chuyển hành khách hợp đồng và vận tải khách du lịch theo mẫu Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này. Riêng với vận tải hành khách theo tuyến cố định, danh sách hành khách phải có xác nhận của bến xe (đối với phía Campuchia nếu chưa có bến xe thì xác nhận của nơi đón trả khách). Danh sách hành khách không áp dụng đối với vận tải hành khách bằng xe taxi;
đ) Hợp đồng vận tải hành khách (đối với phương tiện vận tải hành khách theo hợp đồng, du lịch);
e) Giấy bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc đối với bên thứ ba;
g) Tờ khai phương tiện vận tải đường bộ tạm nhập - tái xuất hoặc tạm xuất - tái nhập.
11. Phương tiện thương mại vận tải hàng hoá phải có các giấy tờ hợp lệ, còn hiệu lực và xuất trình cho các cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu, bao gồm:
a) Giấy chứng nhận đăng ký xe;
b) Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường;
c) Giấy phép liên vận;
d) Phiếu gửi hàng;
đ) Tờ khai hải quan đối với hàng hoá;
e) Giấy bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc đối với bên thứ ba;
g) Tờ khai phương tiện vận tải đường bộ tạm nhập - tái xuất hoặc tạm xuất - tái nhập.
12. Phương tiện phi thương mại phải có các giấy tờ hợp lệ, còn hiệu lực và xuất trình cho các cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu, bao gồm:
a) Giấy chứng nhận đăng ký xe;
b) Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường;
c) Giấy phép liên vận;
d) Giấy bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc đối với bên thứ ba;
đ) Tờ khai phương tiện vận tải đường bộ tạm nhập - tái xuất hoặc tạm xuất - tái nhập.
13. Các giấy tờ quy định tại khoản 10, khoản 11 và khoản 12 Điều này phải được in bằng ngôn ngữ quốc gia và ngôn ngữ của Nước chủ nhà hoặc ngôn ngữ quốc gia và tiếng Anh. Trường hợp không được in bằng ngôn ngữ của Nước chủ nhà hoặc tiếng Anh thì phải kèm bản dịch tiếng Anh do cơ quan có thẩm quyền chứng thực hoặc công chứng.
1. Lái xe qua lại biên giới phải mang theo các giấy tờ hợp lệ, còn hiệu lực khi xuất, nhập cảnh tại cửa khẩu và chịu sự kiểm tra, kiểm soát của các cơ quan chuyên ngành tại cửa khẩu, bao gồm:
a) Hộ chiếu hoặc giấy tờ đi lại quốc tế có giá trị thay hộ chiếu và thị thực do cơ quan có thẩm quyền cấp (trừ trường hợp được miễn thị thực);
b) Giấy phép lái xe quốc gia hoặc giấy phép lái xe quốc tế phù hợp với loại xe mà mình điều khiển.
2. Nhân viên phục vụ trên xe qua lại biên giới phải mang theo hộ chiếu hoặc giấy tờ đi lại quốc tế có giá trị thay hộ chiếu và thị thực do cơ quan có thẩm quyền cấp (trừ trường hợp được miễn thị thực) còn hiệu lực khi xuất, nhập cảnh tại cửa khẩu và chịu sự kiểm tra, kiểm soát của các cơ quan chuyên ngành tại cửa khẩu.
3. Các giấy tờ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này phải được in bằng ngôn ngữ quốc gia và ngôn ngữ của Nước chủ nhà hoặc ngôn ngữ quốc gia và tiếng Anh. Trường hợp không được in bằng ngôn ngữ của Nước chủ nhà hoặc tiếng Anh thì phải kèm bản dịch tiếng Anh do cơ quan có thẩm quyền chứng thực hoặc công chứng.
Danh sách các cặp cửa khẩu giữa Việt Nam và Campuchia thực hiện Hiệp định vận tải đường bộ Việt Nam - Campuchia được quy định tại Phụ lục XVIII ban hành kèm theo Thông tư này.
Chapter VII
REGULATIONS FOR ROAD TRANSPORT OPERATIONS BETWEEN VIETNAM AND CAMBODIA UNDER THE VIETNAM - CAMBODIA ROAD TRANSPORT AGREEMENT
Article 24. Vehicle regulations
1. Vehicles include cars, trailers, semi-trailers on roads, with a vehicle registration certificate and license plate issued by a competent authority of a Contracting Party.
2. Commercial vehicles are those engaged in passenger or goods transport for a fee, including:
a) Passenger vehicles with 10 seats or more (including driver);
b) Taxis with 5 seats (including driver) marked "Taxi" on the roof;
c) Trucks, trailers, and semi-trailers.
3. Non-commercial vehicles are passenger cars with no more than 09 seats (including the driver) and vehicles carrying goods without collecting fees, including:
a) Agency/organization vehicles on official duty;
b) Personal vehicles;
c) Vehicles of enterprises/cooperatives for their business activities (not transporting people/goods for a fee);
d) Firefighting, ambulance, rescue, and humanitarian mission vehicles.
4. Both Parties will recognize Certificates of technical safety and environmental protection inspection for cross-border transport vehicles issued by the other Party.
5. Vehicles entering the other Party must comply with its regulations regarding compulsory motor vehicle insurance.
6. In addition to registration plates, all vehicles engaged in cross-border transport must display national identification marks and Vietnam-Cambodia cross-border transport badges of the country where the vehicles are registered and issued by the competent authorities authorized to issue this kind of badge. National identification marks for motor vehicles of each Contracting Party are as follows:
a) Kingdom of Cambodia: KH;
b) Socialist Republic of Vietnam: VN.
7. Vehicles in transit and regular border crossings must meet the following technical specifications:
a) Maximum vehicle length (detailed in Appendix XIV issued herewith);
b) Maximum vehicle width (detailed in Appendix XV issued herewith);
c) Maximum vehicle height (detailed in Appendix XVI issued herewith);
d) Maximum rear overhand (detailed in Appendix XVII issued herewith).
8. Maximum allowable vehicle weight must comply with the host country's legal regulations.
9. Operating scope of vehicles
Vehicles can operate between approved pairs of border checkpoints as listed in Article 26 of this Circular.
10. All commercial vehicles on passenger transport must possess and present, upon request, the following valid documents to competent authorities:
a) Vehicle registration certificate;
b) Certificate of technical safety and environmental protection inspection;
c) Cross-border transport permit;
d) Passenger list for vehicles on scheduled passenger transport (using the form specified in Appendix IV) or Passenger list for vehicles on passenger transport under contract and tourist transport (using the form specified in Appendix V). For scheduled passenger transport, the passenger list requires confirmation from the bus terminal (if Cambodia has no bus terminal, pick-up/drop-off point confirmation is required). Passenger list does not apply to passenger transport by taxis;
dd) Passenger transport contract (for vehicles on passenger transport under contract and tourist transport);
e) Third-party liability insurance certificate;
g) Declaration of temporary import and re-export road transport vehicles or Declaration of temporary export and re-import road transport vehicles.
11. All vehicles on goods transport must possess and present, upon request, the following valid documents to competent authorities:
a) Vehicle registration certificate;
b) Certificate of technical safety and environmental protection inspection;
c) Cross-border transport permit;
d) Consignment note;
dd) Customs declaration for goods;
e) Third-party liability insurance certificate;
g) Declaration of temporary import and re-export road transport vehicles or Declaration of temporary export and re-import road transport vehicles.
12. Non-commercial vehicles engaged in cross-border transport must possess and present, upon request, the following valid documents to competent authorities:
a) Vehicle registration certificate;
b) Certificate of technical safety and environmental protection inspection;
c) Cross-border transport permit;
d) Third-party liability insurance certificate;
dd) Declaration of temporary import and re-export road transport vehicles or Declaration of temporary export and re-import road transport vehicles.
13. Documents listed in Clauses 10, 11, 12 of this Article must be printed in both the national language and the language of the Host Country, or alternatively, in both the national language and English. If a document is not printed in the language of the Host Country or English, it must be accompanied by an English translation certified or notarized by a competent authority.
Article 25. Regulations for drivers and vehicle attendants
1. When crossing the border, drivers must possess and present valid documents upon entry and exit, subject to inspection by border authorities. These documents include:
a) Passport or international travel document in lieu of passport and visa issued by a competent authority (except for visa exemption);
b) A valid national driver's license or international driving license appropriate for the type of vehicle being driven.
2. When crossing the border, vehicle attendants must carry passports or international travel documents in lieu of passports and visas issued by competent authorities (except for visa exemption) upon entry and exit, subject to inspection by border authorities.
3. Documents listed in Clauses 1 and 2 of this Article must be printed in both the national language and the language of the Host Country, or alternatively, in both the national language and English. If a document is not printed in the language of the Host Country or English, it must be accompanied by an English translation certified or notarized by a competent authority.
Article 26. List of approved pairs of border checkpoints
List of approved pairs of border checkpoints under the Vietnam-Cambodia Road Transport Agreement is specified in Appendix XVIII hereto.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực