Thông tư 29/2020/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 23/2012/TT-BGTVT về hướng dẫn thực hiện Hiệp định, Nghị định thư về vận tải đường bộ giữa Việt Nam - Trung Hoa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Số hiệu: | 29/2020/TT-BGTVT | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Giao thông vận tải | Người ký: | Nguyễn Văn Công |
Ngày ban hành: | 30/10/2020 | Ngày hiệu lực: | 16/12/2020 |
Ngày công báo: | 08/12/2020 | Số công báo: | Từ số 1129 đến số 1130 |
Lĩnh vực: | Giao thông - Vận tải | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
01/03/2024 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 29/2020/TT-BGTVT |
Hà Nội, ngày 30 tháng 10 năm 2020 |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 23/2012/TT-BGTVT NGÀY 29 THÁNG 6 NĂM 2012 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH, NGHỊ ĐỊNH THƯ VỀ VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ GIỮA CHÍNH PHỦ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VÀ CHÍNH PHỦ NƯỚC CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA
Thực hiện Hiệp định vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa ký ngày 22 tháng 11 năm 1994, Nghị định thư về việc sửa đổi Hiệp định vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa ký ngày 11 tháng 10 năm 2011 (sau đây gọi tắt là Hiệp định);
Thực hiện Nghị định thư giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa về việc thực hiện Hiệp định vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa ký ngày 11 tháng 10 năm 2011 (sau đây gọi tắt là Nghị định thư);
Thực hiện Thỏa thuận giữa Bộ Giao thông vận tải nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Bộ Giao thông vận tải nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa về xây dựng chế độ giấy phép vận tải đường bộ quốc tế ký ngày 30 tháng 5 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế và Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2012/TT-BGTVT ngày 29 tháng 6 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện Hiệp định, Nghị định thư về vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2012/TT-BGTVT ngày 29 tháng 6 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện Hiệp định, Nghị định thư về vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa
1. Sửa đổi tên Điều 5 như sau:
“Điều 5. Bến xe ô tô khách, bến xe ô tô hàng, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ của Việt Nam, mẫu danh sách hành khách phục vụ hoạt động vận tải đường bộ Việt - Trung”
2. Bổ sung khoản 4 Điều 5 như sau:
“4. Mẫu danh sách hành khách phục vụ cho vận tải hành khách định kỳ và vận tải hành khách không định kỳ được quy định tại Phụ lục IVb và Phụ lục IVc của Thông tư này”.
3. Sửa đổi điểm b khoản 2 Điều 6 như sau:
“b) Kiểm soát phương tiện và xác nhận vào Giấy phép vận tải khi phương tiện Việt Nam và Trung Quốc xuất nhập cảnh tại cửa khẩu ”.
4. Sửa đổi điểm b, c khoản 1 Điều 8 như sau:
“b) Bản sao Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
c) Danh sách xe kèm theo bản sao giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô;
Trường hợp phương tiện không thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, hợp tác xã thì xuất trình thêm bản sao chụp một trong các giấy tờ sau: Hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh;”.
5. Sửa đổi khoản 2 Điều 10 như sau:
“2. Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông vận tải - Xây dựng các tỉnh: Lai Châu, Hà Giang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Quảng Ninh và Lào Cai cấp:
a) Giấy phép vận tải loại A, B, C;
b) Giấy phép vận tải loại F, G từ lần thứ 2 trở đi trong năm.”
6. Sửa đổi Điều 11 như sau:
“1. Trình tự cấp giấy giới thiệu đề nghị cấp giấy phép vận tải loại D, giấy phép loại A, E hoặc B, C, F, G lần đầu trong năm
a) Tổ chức, cá nhân nộp 01 (một) bộ hồ sơ cho cơ quan cấp phép. Cơ quan cấp phép tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra; trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp phép thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung chưa đầy đủ hoặc cần sửa đổi đến tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ;
b) Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định, cơ quan cấp phép cấp giấy giới thiệu đề nghị cấp giấy phép vận tải loại D hoặc cấp giấy phép vận tải theo thẩm quyền;
c) Sau khi cấp giấy phép vận tải loại F, G lần đầu trong năm, Tổng cục Đường bộ Việt Nam thông báo danh sách phương tiện vận tải đã được cấp phép đến Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông vận tải - Xây dựng.
2. Trình tự cấp Giấy phép vận tải loại B, C, F, G từ lần thứ hai trở đi trong năm
a) Người lái xe xuất trình giấy đăng ký xe cho Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông vận tải - Xây dựng;
b) Căn cứ vào danh sách phương tiện vận tải đã được cấp giấy phép, Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông vận tải - Xây dựng đối chiếu giấy đăng ký xe và cấp Giấy phép vận tải theo quy định tại khoản 2 Điều 10 của Thông tư này”.
6. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 1 Điều 12 như sau: '
“b) Đối với giấy phép vận tải loại B, C, F, G: Mỗi năm một lần, vào thời gian đề nghị cấp phép lần đầu của năm, doanh nghiệp, hợp tác xã lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép vận tải gồm điểm a và điểm c khoản 1 Điều 8 của Thông tư này gửi cơ quan cấp phép. Trong năm nếu giấy phép vận tải cũ hết hạn, doanh nghiệp, hợp tác xã (thông qua lái xe) xuất trình giấy đăng ký phương tiện với Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông vận tải - Xây dựng để được cấp giấy phép vận tải cho chuyến đi mới”.
7. Sửa đổi, bổ sung Điều 17 như sau:
“Điều 17. Thu hồi Giấy phép vận tải và văn bản chấp thuận khai thác tuyến vận tải hành khách định kỳ
1. Doanh nghiệp, hợp tác xã bị thu hồi giấy phép vận tải khi vi phạm một trong các trường hợp sau:
a) Không thực hiện đúng các nội dung ghi trong giấy phép vận tải hoặc vi phạm các quy định về quản lý hoạt động vận tải;
b) Phương tiện bị thu hồi phù hiệu, biển hiệu;
c) Bị thu hồi giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
d) Không thực hiện chế độ báo cáo hoạt động vận tải đường bộ Việt Nam- Trung Quốc theo quy định.
2. Trình tự, thủ tục thu hồi giấy phép vận tải
a) Cơ quan cấp phép ban hành văn bản thu hồi giấy phép vận tải do mình cấp khi doanh nghiệp, hợp tác xã vi phạm một trong các trường hợp được quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan cấp phép có văn bản thu hồi giấy phép vận tải, doanh nghiệp, hợp tác xã nộp giấy phép vận tải bị thu hồi về cơ quan cấp phép;
c) Trong thời hạn quy định, nếu doanh nghiệp, hợp tác xã không nộp giấy phép vận tải bị thu hồi về cơ quan cấp phép, cơ quan cấp phép thông báo cho các cơ quan chức năng xử lý theo quy định.
3. Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc bị cơ quan quản lý tuyến thu hồi văn bản chấp thuận khai thác tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc khi vi phạm một trong các trường hợp sau đây:
a) Vi phạm điều kiện kinh doanh gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến chất lượng dịch vụ và an toàn vận tải;
b) Khi bị phát hiện có sự cố ý làm sai lệch thông tin trong hồ sơ đăng ký khai thác tuyến;
c) Không thực hiện đúng một trong các nội dung của văn bản chấp thuận khai thác tuyến;
d) Không kinh doanh vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày được chấp thuận khai thác tuyến hoặc ngừng kinh doanh vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc trong thời gian 06 tháng liên tục;
đ) Kinh doanh không đúng nội dung ghi trong giấy phép vận tải;
e) Bị thu hồi giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
4. Trình tự, thủ tục thu hồi văn bản chấp thuận khai thác tuyến
a) Cơ quan cấp phép ban hành văn bản thu hồi chấp thuận khai thác tuyến do mình cấp khi doanh nghiệp, hợp tác xã vi phạm một trong các trường hợp được quy định tại khoản 3 điều này;
b) Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan cấp phép có văn bản thu hồi chấp thuận khai thác tuyến, doanh nghiệp, hợp tác xã dừng hoạt động vận tải hành khách định kỳ trên tuyến và nộp giấy phép vận tải bị thu hồi về cơ quan cấp phép;
c) Trong thời hạn quy định, nếu doanh nghiệp, hợp tác xã không dừng hoạt động vận tải hành khách định kỳ trên tuyến và nộp giấy phép vận tải bị thu hồi về cơ quan cấp phép, cơ quan cấp phép thông báo cho các cơ quan chức năng xử lý theo quy định”.
8. Sửa đổi, bổ sung Điều 20 như sau:
“Điều 20. Chế độ báo cáo
1. Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông vận tải - Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm báo cáo Tổng cục Đường bộ Việt Nam về tình hình hoạt động vận tải đường bộ Việt - Trung của địa phương. Chi tiết báo cáo như sau:
a) Tên báo cáo: Báo cáo kết quả hoạt động vận tải đường bộ Việt - Trung;
b) Nội dung yêu cầu báo cáo: Kết quả hoạt động vận tải đường bộ Việt - Trung theo mẫu đề cương quy định tại điểm g khoản này;
c) Phương thức gửi, nhận báo cáo: Báo cáo được thể hiện dưới hình thức văn bản giấy hoặc văn bản điện tử. Báo cáo được gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua hệ thống thư điện tử hoặc qua các phương thức khác theo quy định của pháp luật;
d) Tần suất thực hiện báo cáo: Định kỳ hàng năm;
đ) Thời hạn gửi báo cáo: Trước ngày 20 tháng 01 của năm tiếp theo;
e) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 năm báo cáo;
g) Mẫu đề cương báo cáo: Theo Phụ lục XVII của Thông tư này.
2. Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải đường bộ Việt - Trung có trách nhiệm báo cáo Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông vận tải - Xây dựng về tình hình hoạt động vận tải đường bộ Việt - Trung của đơn vị. Chi tiết báo cáo như sau:
a) Tên báo cáo: Báo cáo kết quả hoạt động vận tải hàng hóa, hành khách đường bộ Việt - Trung;
b) Nội dung yêu cầu báo cáo: Kết quả hoạt động vận tải hàng hóa, hành khách đường bộ Việt - Trung theo mẫu đề cương quy định tại điểm g khoản này;
c) Phương thức gửi, nhận báo cáo: Báo cáo được thể hiện dưới hình thức văn bản giấy hoặc văn bản điện tử. Báo cáo được gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua hệ thống thư điện tử hoặc qua các phương thức khác theo quy định của pháp luật;
d) Tần suất thực hiện báo cáo: Định kỳ 06 tháng;
đ) Thời hạn gửi báo cáo: Trước ngày 10 tháng 7 của kỳ báo cáo đối với báo cáo định kỳ 06 tháng đầu năm và trước ngày 10 tháng 01 của năm tiếp theo đối với báo cáo định kỳ 06 tháng cuối năm;
e) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 30 tháng 06 của kỳ báo cáo đối với báo cáo định kỳ 06 tháng đầu năm và từ ngày 01 tháng 07 đến ngày 31 tháng 12 của kỳ báo cáo đối với báo cáo định kỳ 06 tháng cuối năm;
g) Mẫu đề cương báo cáo: Báo cáo kết quả hoạt động vận chuyển hành khách của doanh nghiệp, hợp tác xã theo quy định tại Phụ lục XV của Thông tư này; báo cáo kết quả hoạt động vận chuyển hàng hóa của doanh nghiệp, hợp tác xã theo quy định tại Phụ lục XVI của Thông tư này”.
9. Thay thế Phụ lục số IVb và Phụ lục IVc ban hành kèm theo Thông tư số 23/2012/TT-BGTVT ngày 29 tháng 6 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện Hiệp định, Nghị định thư về vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa tương ứng với Phụ lục I và Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 12 năm 2020.
2. Bãi bỏ điểm a khoản 2 Điều 6, Điều 7, điểm đ khoản 1 và điểm đ khoản 2 Điều 8, khoản 3 Điều 10, khoản 6 Điều 18 của Thông tư số 23/2012/TT-BGTVT ngày 29 tháng 6 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện Hiệp định, Nghị định thư về vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa.
3. Thay thế cụm từ “Sở Giao thông vận tải” tại khoản 1 Điều 6, khoản 4 Điều 13, khoản 5 Điều 14 và khoản 1, 2 Điều 19 của Thông tư số 23/2012/TT-BGTVT ngày 29 tháng 6 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện Hiệp định, Nghị định thư về vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa thành cụm từ “Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông vận tải - Xây dựng”
4. Đối với các Giấy phép vận tải đã được Trạm quản lý vận tải cửa khẩu cấp trước ngày Thông tư này có hiệu lực tiếp tục còn giá trị đến khi hết hiệu lực của Giấy phép vận tải.
Điều 3. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải và Sở Giao thông vận tải - Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
MẪU DANH SÁCH HÀNH KHÁCH VẬN TẢI HÀNH KHÁCH ĐỊNH KỲ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2020/TT-BGTVT ngày 30 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Phụ lục IVb
DANH SÁCH HÀNH KHÁCH (PASSENGER LIST)
(Sử dụng cho xe vận chuyển hành khách định kỳ tạm xuất-tái nhập)
(For temporary export and re-import vehicle on scheduled passenger transport)
Số (No.): |
Số đăng ký phương tiện(Registration No.):.............................
Tên Công ty (Name of company):............................................................................................
Địa chỉ (Address):..................................................................................................................
Số điện thoại (Tel No.): ……………………… Số fax/Fax No:....................................................
Tuyến vận từ (from)...................đến (to).................... và ngược lại (and vice versa)
Bến đi (Departure terminal):.............................................. ; Bến đến (Arrival terminal): ………..
Giờ khởi hành từ bến đi (Departure time):........................................... , ngày (date)..../..../20...
1. Danh sách hành khách khởi hành từ bến xe (Passenger departing from the terminal):
Số TT (No.) |
Họ tên hành khách (Passenger’s full name) |
Số vé (Ticket No.) |
No. |
Họ tên hành khách (Passenger’s full name) |
Số vé (Ticket No.) |
No. |
Họ tên hành khách (Passenger’s full name) |
Số vé (Ticket No.) |
|||||
(1) |
(2) |
(3) |
(1) |
(2) |
(3) |
(1) |
(2) |
(3) |
|||||
1 |
|
|
17 |
|
|
33 |
|
|
|||||
2 |
|
|
18 |
|
|
34 |
|
|
|||||
3 |
|
|
19 |
|
|
35 |
|
|
|||||
4 |
|
|
20 |
|
|
36 |
|
|
|||||
5 |
|
|
21 |
|
|
37 |
|
|
|||||
6 |
|
|
22 |
|
|
38 |
|
|
|||||
7 |
|
|
23 |
|
|
39 |
|
|
|||||
8 |
|
|
24 |
|
|
40 |
|
|
|||||
9 |
|
|
25 |
|
|
41 |
|
|
|||||
10 |
|
|
26 |
|
|
42 |
|
|
|||||
11 |
|
|
27 |
|
|
43 |
|
|
|||||
12 |
|
|
28 |
|
|
44 |
|
|
|||||
13 |
|
|
29 |
|
|
45 |
|
|
|||||
14 |
|
|
30 |
|
|
46 |
|
|
|||||
15 |
|
|
31 |
|
|
47 |
|
|
|||||
16 |
|
|
32 |
|
|
48 |
|
|
|||||
|
|
2. Danh sách hành khách mua vé dọc đường do lái xe khai báo (Other passengers declared by driver):
Số TT |
Họ tên hành khách (Passenger’s full name) |
Số vé (Ticket No.) |
(No.) |
Họ tên hành khách (Passenger’s full name) |
Số vé (Ticket No.) |
(No.) |
Họ tên hành khách (Passenger’s full name) |
Số vé (Ticket No.) |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(1) |
(2) |
(3) |
(1) |
(2) |
(3) |
||||
1 |
|
|
6 |
|
|
11 |
|
|
||||
2 |
|
|
7 |
|
|
12 |
|
|
||||
3 |
|
|
8 |
|
|
13 |
|
|
||||
4 |
|
|
9 |
|
|
14 |
|
|
||||
5 |
|
|
10 |
|
|
15 |
|
|
||||
|
(Ghi chú: Danh sách này gồm 4 liên: Liên 1 (gốc) giao cơ quan Hải quan cửa khẩu; Liên 2 giao Chủ phương tiện; Liên 3 giao Bến xe; Liên 4 giao Biên phòng cửa khẩu)/(Note: List of passenger includes 04 copies; 01 copy for Customs; 01 copy for carrier; 01 copy for the terminal; 01 copy for borderguard officer)./.
PHỤ LỤC II
MẪU DANH SÁCH HÀNH KHÁCH VẬN TẢI HÀNH KHÁCH KHÔNG ĐỊNH KỲ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2020/TT-BGTVT ngày 30 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Phụ lục IVc
DANH SÁCH HÀNH KHÁCH (PASSENGER LIST)
(Sử dụng cho phương tiện vận chuyển hành khách không định kỳ tạm xuất-tái nhập)
(For temporary export and re-import vehicle on tourist and non-scheduledpassenger transport)
Số (No.): |
Số đăng ký phương tiện (Registration number):..............................
Tên người vận chuyển (Carrier name):....................................................................................
Địa chỉ (Address):..................................................................................................................
Số điện thoại (Tel No.):............................................ ; Số Fax/Fax No.:.................................
Phạm vi hoạt động của chuyến đi (Route of itinerary):............................................................
Thời hạn chuyến đi (Duration of the journey):.......................... ngày (date)
Từ ngày (From date)............ /....... / 20......... đến ngày (to date)............... /....... /20..............
Danh sách hành khách (Passenger list):
Số TT |
Họ tên hành khách (Passenger’s full name) |
Số vé (Ticket No.) |
(No.) |
Họ tên hành khách (Passenger’s full name) |
Số vé (Ticket No.) |
(No.) |
Họ tên hành khách (Passenger’s full name) |
Số vé (Ticket No.) |
|
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(1) |
(2) |
(3) |
(1) |
(2) |
(3) |
|
||||
1 |
|
|
19 |
|
|
37 |
|
|
|
||||
2 |
|
|
20 |
|
|
38 |
|
|
|
||||
3 |
|
|
21 |
|
|
39 |
|
|
|
||||
4 |
|
|
22 |
|
|
40 |
|
|
|
||||
5 |
|
|
23 |
|
|
41 |
|
|
|
||||
6 |
|
|
24 |
|
|
42 |
|
|
|
||||
7 |
|
|
25 |
|
|
43 |
|
|
|
||||
8 |
|
|
26 |
|
|
44 |
|
|
|
||||
9 |
|
|
27 |
|
|
45 |
|
|
|
||||
10 |
|
|
28 |
|
|
46 |
|
|
|
||||
11 |
|
|
29 |
|
|
47 |
|
|
|
||||
12 |
|
|
30 |
|
|
48 |
|
|
|
||||
13 |
|
|
31 |
|
|
49 |
|
|
|
||||
14 |
|
|
32 |
|
|
50 |
|
|
|
||||
15 |
|
|
33 |
|
|
51 |
|
|
|
||||
16 |
|
|
34 |
|
|
52 |
|
|
|
||||
17 |
|
|
35 |
|
|
53 |
|
|
|
||||
18 |
|
|
36 |
|
|
54 |
|
|
|
||||
|
(Ghi chú: Danh sách này gồm 3 liên: Liên 1 (gốc) giao cho cơ quan Hải quan cửa khẩu; Liên 2 giao cho Chủ phương tiện; Liên 3 giao cho Biên phòng cửa khẩu)/(Note: list of passenger includes 03 copies; 01 copy for customs; 01 copy for carrier; 01 copy for borderguard officer)
MINISTRY OF TRANSPORT |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 29/2020/TT-BGTVT |
Hanoi, October 30, 2020 |
CIRCULAR
AMENDING SOME ARTICLES OF CIRCULAR NO. 23/2012/TT-BGTVT DATED JUNE 29, 2012 BY MINISTER OF TRANSPORT PROVIDING GUIDELINES FOR AGREEMENT AND PROTOCOLS ON ROAD TRANSPORT BETWEEN THE GOVERNMENTS OF THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM AND THE PEOPLE'S REPUBLIC OF CHINA
Implementing the Agreement on Road Transport between the Governments of the Socialist Republic of Vietnam and the People's Republic of China signed on November 22, 1994, and Protocol to amend the Agreement on Road Transport between the Governments of the Socialist Republic of Vietnam and the People's Republic of China signed on October 11, 2011 (hereinafter referred to as “Agreement”);
Implementing the Protocol between the Governments of the Socialist Republic of Vietnam and the People's Republic of China to implement the Agreement on Road Transport between the Governments of the Socialist Republic of Vietnam and the People's Republic of China signed on October 11, 2011 (hereinafter referred to as “Protocol”);
Implementing the Agreement between the Ministry of Transport of the Socialist Republic of Vietnam and the Ministry of Transport of the People's Republic of China on issuance of international road transport permit signed on May 30, 2012;
Pursuant to the Government’s Decree No. 12/2017/ND-CP dated February 10, 2017 on functions, duties, powers and organizational structure of the Ministry of Transport;
At the request of the Director General of International Cooperation Department and the Director General of Directorate for Roads of Vietnam,
The Minister of Transport hereby promulgates a Circular amending some Articles of Circular No. 23/2012/TT-BGTVT dated June 29, 2012 by the Minister of Transport providing guidelines for Agreement and Protocols on Road Transport between the Governments of the Socialist Republic of Vietnam and the People's Republic of China.
Article 1. Amendment to some Articles of Circular No. 23/2012/TT-BGTVT dated June 29, 2012 by the Minister of Transport providing guidelines for Agreement and Protocols on Road Transport between the Governments of the Socialist Republic of Vietnam and the People's Republic of China
1. Title of Article 5 is amended as follows:
“Article 5. Bus stations, goods stations, parking lots and rest stops of Vietnam, specimen passenger lists for Vietnam - China road transport”
2. Clause 4 is added after Clause 3 Article 5 as follows:
“4. Specimen passenger lists for scheduled and non-scheduled passenger transport are provided for in Appendix IVb and Appendix IVc enclosed therewith”.
3. Point b Clause 2 Article 6 is amended as follows:
“b) Control Vietnamese and Chinese vehicles entering and exiting Vietnam at border checkpoints and confirm transport licenses thereof”.
4. Points b and c Clause 1 Article 8 are amended as follows:
“b) Copy of the auto transport business license;
c) Vehicle list and copy of the certificate of automobile registration;
In case a vehicle does not belong to the enterprise or cooperative, a photocopy of one of the following documents is required: the written rental contract concerning the vehicle with an organization or individual, or a service contract between the cooperative and member thereof, or a business cooperation agreement;”.
5. Clause 2 Article 10 is amended as follows:
“2. Departments of Transport and Departments of Transport - Construction of Lai Chau, Ha Giang, Cao Bang, Lang Son, Quang Ninh and Lao Cai have the power to issue:
a) Transport license of classes A, B and C;
b) Transport license of classes F and G applied for for the second time onwards in the year.”
6. Article 11 is amended as follows:
“1. Procedure for issuance of letter of introduction for application for class D transport license, class A or E license or class B, C, F or G license for the first time in the year
a) The applicant shall submit an application to the licensing authority. If the application needs to be amended, the licensing authority shall inform the content to be amended to the applicant directly or in writing or via the online public services system within 01 working day starting from the date of receipt of the application;
b) Within 02 working days starting from the date of receipt of the adequate application, the licensing authority shall issue a letter of introduction for application for class D transport license or other types of transport license within its competence;
c) After class F or G transport licenses are issued for the first time in the year, Directorate for Roads of Vietnam shall notify the list of licensed vehicles to Departments of Transport and Departments of Transport - Construction.
2. Procedure for issuance of class B, C, F or G transport license for the second time onwards in the year
a) The driver shall present the vehicle registration certificate to the Department of Transport or Department of Transport - Construction;
b) The Department of Transport or Department of Transport - Construction shall compare the vehicle registration certificate with the list of licensed vehicle and issue the transport license according to regulations in Clause 2 Article 10 of this Circular”.
6. Point b Clause 1 Article 12 is amended as follows:
“b) For class B, C, F or G transport license: on an annual basis, during the period the license for which is applied for for the first time in the year, the enterprise or cooperative shall submit an application containing the documents mentioned in Points a and c Clause 1 Article 8 herein to the licensing authority. In the year, if the previous transport license expires, the enterprise or cooperative (through the driver) shall present the vehicle registration certificate to the Department of Transport or Department of Transport - Construction to be granted a transport license for the new journey”.
7. Article 17 is amended as follows:
“Article 17. Revocation of transport license and written approval of operation of scheduled passenger transport route
1. The transport license of an enterprise or a cooperative will be evoked in any of the following cases:
a) The enterprise or cooperative fails to operate in compliance with the content of the license or violates transport regulations;
b) The vehicle's signage is revoked;
c) The auto transport business license is revoked;
d) The enterprise or cooperative fails to submit reports on its Vietnam - China road transport operations according to regulations.
2. Transport license revocation procedure
a) The licensing authority shall issue a document on revocation of the transport license that it issued to an enterprise or a cooperative committing any of the violations mentioned in Clause 1 herein;
b) Within 05 working days starting from the date upon which the licensing authority issues a document on revocation of the transport license, the enterprise or cooperative shall return the revoked license to the licensing authority;
c) If the enterprise or cooperative fails to return the revoked license to the licensing authority by the given deadline, the licensing authority shall notify other regulatory bodies for handling according to regulations.
3. The written approval of operation of a scheduled passenger transport route between Vietnam and China (hereinafter referred to as “route operation approval”) issued to an enterprise or cooperative engaged in the business of scheduled passenger transport between Vietnam and China (hereinafter referred to as “scheduled transport business”) will be revoked by the route management body in any of the following cases:
a) The enterprise or cooperative commits a violation against a business condition that seriously affects transport safety and service quality;
b) The enterprise or cooperative is found to have falsified information in the application for route operation deliberately;
c) The enterprise or cooperative fails to operate in compliance with the content of the route operation approval;
d) The enterprise or cooperative has stopped engaging in scheduled transport business for 06 months starting from the date of route operation approval or stopped engaging in scheduled transport business for 06 consecutive months;
dd) The enterprise or cooperative fails to operate in compliance with the content of the transport license;
e) The auto transport business license is revoked.
4. Procedure for route operation approval revocation
a) The licensing authority shall issue a document on revocation of the route operation approval that it issued to an enterprise or a cooperative committing any of the violations mentioned in Clause 3 herein;
b) Within 05 working days starting from the date upon which the licensing authority issues a document on revocation of the route operation approval, the enterprise or cooperative shall stop operating the route and return the revoked transport license to the licensing authority;
c) If the enterprise or cooperative fails to stop operating the route and return the revoked transport license to the licensing authority by the given deadline, the licensing authority shall notify other regulatory bodies for handling according to regulations”.
8. Article 20 is amended as follows:
“Article 20. Reporting requirements
1. Departments of Transport and Departments of Transport - Constructions shall report on Vietnam - China road transport in their provinces/central-affiliated cities to Directorate for Roads of Vietnam. The report shall include:
a) Report name: Báo cáo kết quả hoạt động vận tải đường bộ Việt - Trung (“report on Vietnam - China road transport”);
b) Report content: Vietnam - China road transport results, which are provided using the form in Point g of this Clause;
c) Report submission and receipt: the report, which may be in physical or electronic form, may be submitted in person or by post or by email or in another suitable way as per the law;
d) Reporting frequency: annual;
dd) Reporting deadline: before January 20 of the year following the reporting year;
e) Data collecting period: from January 01 to December 31 of the reporting year;
g) Report form: the form in Appendix XVII enclosed with this Circular.
2. Enterprises and cooperatives engaged in Vietnam - China road transport business shall report on their Vietnam - China road transport operations to Directorate for Roads of Vietnam and the supervisory Department of Transport or Department of Transport - Construction. The report shall include:
a) Report name: Báo cáo kết quả hoạt động vận tải hàng hóa, hành khách đường bộ Việt - Trung (“report on results of Vietnam - China road goods and passenger transport”);
b) Report content: results of Vietnam - China road goods and passenger transport, which are provided using the form in Point g of this Clause;
c) Report submission and receipt: the report, which may be in physical or electronic form, may be submitted in person or by post or by email or in another suitable way as per the law;
d) Reporting frequency: semi-annual;
dd) Reporting deadline: before July 10 of the reporting period for the report for the first half of the year and before January 10 of the following year for the report for the second half of the year;
e) Data collecting period: from January 01 to June 30 of the reporting period for the report for the first half of the year and from July 01 to December 31 of the reporting period for the report for the second half of the year;
g) Report form: form of report on passenger transport results of enterprise/cooperative in Appendix XV enclosed therewith; and report on goods transport results of enterprise/cooperative in Appendix XVI enclosed therewith”.
9. Appendix IVb and Appendix IVc promulgated together with Circular No. 23/2012/TT-BGTVT are superseded by Appendix I and Appendix II enclosed with this Circular.
Article 2. Effect
1. This Circular comes into force from December 16, 2020.
2. Point a Clause 2 Article 6, Article 7, Point dd Clause 1 and Point dd Clause 2 Article 8, Clause 3 Article 10 and Clause 6 Article 18 of Circular No. 23/2012/TT-BGTVT are annulled.
3. The phrase “Sở Giao thông vận tải” (“Department(s) of Transport”) in Clause 1 Article 6, Clause 4 Article 13, Clause 5 Article 14 and Clauses 1 and 2 Article 19 of Circular No. 23/2012/TT-BGTVT is replaced with “Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông vận tải - Xây dựng” (“Department(s) of Transport and Department(s) of Transport - Construction”).
4. Transport licenses issued by transport management stations at checkpoints before the entry into force of this Circular may continue to be used until they expire.
Article 3. Implementing responsibilities
Head of the Ministry Office, Chief Inspector of the Ministry of Transport, heads of affiliates of the Ministry of Transport, General Director of Directorate for Roads of Vietnam, Directors of Departments of Transport and Departments of Transport - Construction, heads of relevant regulatory bodies and organizations and relevant individuals shall implement this Circular./.
|
P.P. THE MINISTER |
Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực