Chương I Thông tư 22/2013/TT-BYT: Quy định chung
Số hiệu: | 22/2013/TT-BYT | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Y tế | Người ký: | Nguyễn Thị Kim Tiến |
Ngày ban hành: | 09/08/2013 | Ngày hiệu lực: | 01/10/2013 |
Ngày công báo: | 13/10/2013 | Số công báo: | Từ số 655 đến số 656 |
Lĩnh vực: | Giáo dục, Y tế | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Giảm thời gian đào tạo liên tục đối với cán bộ y tế
Cán bộ y tế đã được cấp chứng chỉ hành nghề và đang hành nghề khám chữa bệnh có nghĩa vụ tham gia đào tạo liên tục tối thiểu 48 tiết học trong 2 năm liên tiếp.
Cán bộ y tế không thuộc trường hợp trên phải tham gia tối thiểu 120 tiết học trong 5 năm liên tiếp, trong đó mỗi năm tối thiểu 12 tiết học.
Truớc đây, tất cả các cán bộ y tế đều phải tham gia tối thiểu 120 giờ đào tạo thuộc lĩnh vực chuyên môn trong 5 năm, trong đó mỗi năm tối thiểu 24 giờ thực học.
Cán bộ y tế đang tham gia các khóa đào tạo dài hạn trong và ngoài nước liên quan đến chuyên môn nghiệp vụ đang đảm nhận không phải thực hiện nghĩa vụ đào tạo liên tục theo Thông tư này.
Đó là nội dung được quy định tại Thông tư 22/2013/TT-BYT, có hiệu lực từ ngày 01/10/2013 và bãi bỏ Thông tư số 07/2008/TT-BYT.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
Thông tư này hướng dẫn:
1. Trách nhiệm, thời gian, hình thức, chương trình, tài liệu, giảng viên đào tạo liên tục cho cán bộ y tế.
2. Tổ chức, quản lý đào tạo liên tục cho cán bộ y tế.
1. Thông tư này áp dụng đối với:
a) Thầy thuốc, nhân viên y tế (sau đây viết tắt là cán bộ y tế) đang làm việc tại các cơ sở y tế trong toàn quốc;
b) Các cơ sở đào tạo liên tục cho cán bộ y tế.
2. Thông tư này không áp dụng cho các khóa đào tạo để nhận văn bằng thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và các loại hình đào tạo đặc thù của ngành y tế: chuyên khoa cấp I, chuyên khoa cấp II, bác sỹ nội trú.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Đào tạo liên tục là các khóa đào tạo ngắn hạn, bao gồm: đào tạo bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng, nghiệp vụ; cập nhật kiến thức y khoa liên tục (Continuing Medical Education - CME); phát triển nghề nghiệp liên tục (Continuing Professional Development - CPD); đào tạo chuyển giao kỹ thuật; đào tạo theo nhiệm vụ chỉ đạo tuyến và các khóa đào tạo chuyên môn nghiệp vụ khác cho cán bộ y tế mà không thuộc hệ thống văn bằng giáo dục quốc dân.
2. Cơ sở đào tạo liên tục là các bệnh viện, viện có giường bệnh; viện nghiên cứu; các cơ sở giáo dục chuyên nghiệp/dạy nghề y tế; các cơ sở giáo dục khác có đào tạo mã ngành thuộc khối ngành khoa học sức khỏe; các trung tâm có đào tạo nhân lực y tế.
3. Cán bộ y tế là công chức, viên chức, người đang làm chuyên môn nghiệp vụ trong các cơ sở y tế.
4. Mã cơ sở đào tạo liên tục là hệ thống ký hiệu để phân loại và quản lý các cơ sở đào tạo liên tục được Bộ Y tế công nhận.
Article 1. Scope of regulation
This Circular guides on continuous training, organization and management of continuous training in health sector.
Article 2. Subjects of application
1. This Circular applies to:
a) Health officers working at the health establishments in nationwide.
b) Facilities of continuous training in health sector.
2. This Circular does not apply to training courses for possess of diplomas under the national education system and specialized training types of Health sector: Specialized medicine at level I, Specialized medicine at level II, inpatient physician
Article 3. Interpretation of terms
In this Circular, the following terms are construed as follows:
1. Continuous training means short-term training courses including: Training, improving to update knowledge, skills, attitude of specialized fields which the trained persons are undertaking; re-training, training according to task of directions at various levels, training to transfer techniques and other courses of training professional operations of health sector not in system of national education diplomas.
2. Continuous training facilities include hospitals, institutes with hospital beds; research institutions; medical professional and vocational educational facilities; other educational facilities included branch code of health science branch group; centers of training medical human resource, which are appraised and recognized by the Ministry of Health as prescribed in this Circular.
3. Medical officers include civil servants, public employees, and persons in charge of professional operations in health facilities.
4. Code of the continuous training facility means a system of signs to classify and manage the continuous training facilities which are recognized by the Ministry of Health.
Văn bản liên quan
Cập nhật
Điều 6. Các hình thức đào tạo liên tục và nguyên tắc quy đổi
Điều 7. Chương trình và tài liệu đào tạo liên tục
Điều 8. Thẩm định và ban hành chương trình, tài liệu đào tạo liên
Điều 9. Giảng viên đào tạo liên tục
Điều 10. Mã cơ sở đào tạo liên tục
Điều 11. Cấp mã cơ sở đào tạo liên tục
Điều 12. Xây dựng và phê duyệt kế hoạch đào tạo liên tục
Điều 13. Triển khai đào tạo liên tục
Điều 14. Xác nhận đã tham gia đào tạo liên tục
Điều 17. Đối với chương trình mục tiêu quốc gia, các dự án trong và ngoài nước về y tế.