Thông tư 219/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất, nhập, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu: | 219/2016/TT-BTC | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính | Người ký: | Vũ Thị Mai |
Ngày ban hành: | 10/11/2016 | Ngày hiệu lực: | 01/01/2017 |
Ngày công báo: | 18/01/2017 | Số công báo: | Từ số 63 đến số 64 |
Lĩnh vực: | Thuế - Phí - Lệ Phí, Quyền dân sự | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
22/05/2021 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Thông tư 219/2016/TT-BTC quy định lệ phí cấp giấy tờ về hộ chiếu, thông hành, xuất cảnh (đối với người Việt Nam); phí cấp giấy tờ về cư trú, xuất cảnh, nhập cảnh (đối với người nước ngoài) do Bộ Tài Chính ban hành ngày 10/11/2016.
Mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, cư trú được quy định tại Biểu mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 219 của Bộ Tài chính. Trong đó:
+ Lệ phí cấp hộ chiếu là 200 nghìn, trường hợp cấp lại là 400 nghìn, lệ phí gia hạn hộ chiếu và lệ phí cấp giấy xác nhận yếu tố nhân sự là 100 nghìn đồng.
+ Lệ phí cấp giấy thông hành theo Thông tư 219/2016 là 50 nghìn đồng. Riêng đối với cư dân biên giới Việt - Trung thì lệ phí thông hành là 5 nghìn đồng.
+ Lệ phí cấp giấy phép xuất cảnh là 200 nghìn, lệ phí cấp công hàm thị thực là 10 nghìn, lệ phí cấp thẻ ABTC của thương nhân APEC là 1.2 triệu, trường hợp cấp lại là 1 triệu đồng.
+ Lệ phí cấp tem AB là 50 nghìn.
+ Phí cấp thị thực cho người nước ngoài từ 25 USD đến 155 USD tùy thời hạn thị thực.
+ Phí gia hạn tạm trú theo Thông tư 219 năm 2016 là 10 USD; lệ phí cấp thẻ thường trú là 100 USD.
Ngoài ra, Thông tư số 219/2016/BTC quy định miễn phí về xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú trong các trường hợp sau:
+ Khách mời của Nhà nước với tư cách cá nhân và vợ/chồng, con của họ.
+ Viên chức, nhân viên cơ quan ngoại giao, lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam và gia đình họ.
+ Theo Điều ước quốc tế dựa trên nguyên tắc có đi có lại.
+ Người nước ngoài vào Việt Nam thực hiện cứu trợ, giúp đỡ nhân đạo.
+ Trường hợp khác được quyết định cụ thể.
Ngoài ra, theo Thông tư số 219, trẻ em, hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công, dân tộc thiểu số ở các xã đặc biệt khó khăn được miễn lệ phí về xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú.
Thông tư 219/2016/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/01/2017 và thay thế Thông tư 157/2015 của Bộ Tài chính. Thông tư này còn quy định việc kê khai, quản lý phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất nhập cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 219/2016/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 10 tháng 11 năm 2016 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ, LỆ PHÍ TRONG LĨNH VỰC XUẤT CẢNH, NHẬP CẢNH, QUÁ CẢNH, CƯ TRÚ TẠI VIỆT NAM
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.
2. Thông tư này áp dụng đối với người nộp, tổ chức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam và tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.
Điều 2. Người nộp phí, lệ phí
1. Công dân Việt Nam khi làm thủ tục đề nghị cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam cấp các giấy tờ liên quan đến hộ chiếu, thông hành, xuất cảnh phải nộp lệ phí theo quy định tại Thông tư này.
2. Người nước ngoài khi làm thủ tục đề nghị cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam cấp thị thực hoặc các giấy tờ về cư trú, xuất cảnh, nhập cảnh phải nộp phí theo quy định tại Thông tư này.
Điều 3. Tổ chức thu phí, lệ phí
Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Cục An ninh cửa khẩu (Bộ Công an); Công an, Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Cục Lãnh sự, Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh (Bộ Ngoại giao) là tổ chức thu phí, lệ phí theo quy định tại Thông tư này.
Điều 4. Mức thu phí, lệ phí
1. Mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam được quy định tại Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Phí cấp thị thực và các giấy tờ có liên quan đến xuất nhập cảnh Việt Nam cho người nước ngoài thu bằng đồng Việt Nam, Đôla Mỹ (USD). Đối với mức thu quy định bằng USD thì được thu bằng USD hoặc thu bằng đồng Việt Nam trên cơ sở quy đổi từ USD ra đồng Việt Nam áp dụng tỷ giá USD mua vào theo hình thức chuyển khoản của Hội sở chính Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam tại thời điểm nộp phí hoặc cuối ngày làm việc liền trước ngày lễ, ngày nghỉ.
Điều 5. Các trường hợp được miễn phí
1. Khách mời (kể cả vợ hoặc chồng, con) của Đảng, Nhà nước, Chính phủ, Quốc hội hoặc của lãnh đạo Đảng, Nhà nước, Chính phủ, Quốc hội mời với tư cách cá nhân.
2. Viên chức, nhân viên của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự nước ngoài và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam và thành viên của gia đình họ (vợ hoặc chồng và con dưới 18 tuổi), không phân biệt loại hộ chiếu, không phải là công dân Việt Nam và không thường trú tại Việt Nam không phải nộp phí trên cơ sở có đi có lại.
3. Trường hợp miễn phí theo điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc tham gia hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.
4. Người nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện công việc cứu trợ hoặc giúp đỡ nhân đạo cho các tổ chức, cá nhân Việt Nam.
Những trường hợp được miễn phí nêu trên, tổ chức thu phí phải đóng dấu “Miễn thu phí” (GRATIC) vào giấy tờ đã cấp.
Điều 6. Kê khai, nộp phí, lệ phí; hoàn trả phí, lệ phí
1. Chậm nhất là ngày thứ năm hàng tuần, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tuần trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc nhà nước.
2. Tổ chức thu phí, lệ phí thực hiện kê khai, nộp số tiền phí, lệ phí thu được theo tháng, quyết toán năm theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều 19, khoản 2 Điều 26 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ.
3. Trường hợp người nộp lệ phí đã nộp lệ phí nhưng không đủ điều kiện được cấp hộ chiếu và các giấy tờ liên quan thì tổ chức thu lệ phí hoàn trả số tiền lệ phí đã thu khi thông báo kết quả cho người nộp. Các trường hợp khác đã nộp phí, lệ phí nhưng không đủ điều kiện cấp các giấy tờ liên quan hoặc từ chối nhận kết quả xử lý hồ sơ, tổ chức thu phí, lệ phí không phải hoàn trả số tiền phí, lệ phí đã thu.
Điều 7. Quản lý phí, lệ phí
1. Tổ chức thu phí là Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Cục An ninh cửa khẩu (Bộ Công an); Công an, Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương được trích lại 30% số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho các nội dung chi theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP. Nộp 70% tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
2. Đối với tổ chức thu phí là Cục Lãnh sự, Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh:
a) Tổ chức thu phí nộp toàn bộ số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều này. Nguồn chi phí trang trải cho việc thực hiện công việc và thu phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước.
b) Trường hợp tổ chức thu phí là cơ quan nhà nước được khoán chi phí hoạt động từ nguồn thu phí theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ thì được trích lại 30% số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho các nội dung chi theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ. Nộp 70% tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
3. Tổ chức thu lệ phí nộp 100% số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành. Nguồn chi phí trang trải cho việc thực hiện công việc và thu lệ phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước.
Điều 8. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 và thay thế Thông tư số 157/2015/TT-BTC ngày 08 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.
2. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí, lệ phí không đề cập tại Thông tư này được thực hiện theo quy định tại Luật phí và lệ phí, Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ; Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính; Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu có).
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
BIỂU MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 219/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
I. Lệ phí cấp hộ chiếu, giấy thông hành, giấy phép xuất cảnh, tem AB
Stt |
Nội dung |
Mức thu |
1 |
Lệ phí cấp hộ chiếu |
|
a |
Cấp mới |
200.000 |
b |
Cấp lại do bị hỏng hoặc bị mất |
400.000 |
c |
Gia hạn hộ chiếu |
100.000 |
d |
Cấp giấy xác nhận yếu tố nhân sự |
100.000 |
2 |
Lệ phí cấp giấy thông hành |
|
a |
Giấy thông hành biên giới Việt Nam - Lào hoặc Việt Nam - Cămpuchia |
50.000 |
b |
Giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới cho cán bộ, công chức làm việc tại các cơ quan nhà nước có trụ sở đóng tại huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh của Việt Nam tiếp giáp với đường biên giới Việt Nam - Trung Quốc |
50.000 |
c |
Giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới cấp cho công dân Việt Nam thường trú tại các xã, phường, thị trấn tiếp giáp đường biên giới Việt Nam - Trung Quốc |
5.000 |
d |
Giấy thông hành nhập xuất cảnh cho công dân Việt Nam sang công tác, du lịch các tỉnh, thành phố biên giới Trung Quốc tiếp giáp Việt Nam |
50.000 |
3 |
Lệ phí cấp giấy phép xuất cảnh |
|
a |
Cấp giấy phép xuất cảnh |
200.000 |
b |
Cấp công hàm xin thị thực |
10.000 |
c |
Cấp thẻ ABTC của thương nhân APEC |
|
|
- Cấp lần đầu |
1.200.000 |
|
- Cấp lại |
1.000.000 |
4 |
Lệ phí cấp tem AB |
50.000 |
5 |
Trường hợp bổ sung, sửa đổi nội dung của hộ chiếu, giấy thông hành |
25% mức phí tương ứng cùng loại |
6 |
Trẻ em đi cùng thân nhân có hộ chiếu hoặc các giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu |
25% mức phí tương ứng cùng loại |
Ghi chú:
- Thẻ ABTC là thẻ đi lại ưu tiên của doanh nhân APEC (APEC Business Travel Card).
- Tem AB là một loại giấy miễn thị thực cho người mang hộ chiếu phổ thông đi công tác nước ngoài.
II. Mức thu phí cấp thị thực và các giấy tờ có liên quan đến xuất nhập cảnh Việt Nam cho người nước ngoài
Stt |
Nội dung |
Mức thu |
1 |
Cấp thị thực có giá trị một lần |
25 USD/chiếc |
2 |
Cấp thị thực có giá trị nhiều lần: |
|
a |
Loại có giá trị đến 03 tháng |
50 USD/chiếc |
b |
Loại có giá trị trên 03 tháng đến 06 tháng |
95 USD/chiếc |
c |
Loại có giá trị trên 06 tháng đến 01 năm |
135 USD/chiếc |
d |
Loại có giá trị trên 01 năm đến 02 năm |
145 USD/chiếc |
e |
Loại có giá trị trên 02 năm đến 05 năm |
155 USD/chiếc |
g |
Thị thực cấp cho người dưới 14 tuổi (không phân biệt thời hạn) |
25 USD/chiếc |
3 |
Chuyển ngang giá trị thị thực, thẻ tạm trú, thời hạn tạm trú còn giá trị từ hộ chiếu cũ sang hộ chiếu mới |
5 USD/chiếc |
4 |
Cấp giấy miễn thị thực |
10 USD/chiếc |
5 |
Cấp thẻ tạm trú: |
|
a |
Có thời hạn từ 01 năm đến 02 năm |
145 USD/thẻ |
b |
Có thời hạn từ 02 năm đến 05 năm |
155 USD/thẻ |
c |
Đối với người nước ngoài được Cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam ở nước ngoài cấp thị thực nhiều lần ký hiệu LĐ, ĐT thời hạn trên 01 năm |
5 USD/thẻ |
6 |
Gia hạn tạm trú |
10 USD/lần |
7 |
Cấp mới, cấp lại thẻ thường trú |
100 USD/thẻ |
8 |
Cấp giấy phép vào khu vực cấm, vào khu vực biên giới; giấy phép cho công dân Lào sử dụng giấy thông hành biên giới vào các tỉnh nội địa của Việt Nam |
10 USD/người |
9 |
Cấp thị thực cho khách quá cảnh đường hàng không và đường biển vào thăm quan, du lịch (theo quy định tại Điều 25 và Điều 26 Luật số 47/2014/QH13) |
5 USD/người |
10 |
Cấp thị thực tại cửa khẩu có giá trị không quá 15 ngày trong trường hợp người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam theo diện đơn phương miễn thị thực, sau đó xuất cảnh sang nước thứ ba rồi nhập cảnh trở lại Việt Nam cách thời điểm xuất cảnh Việt Nam chưa đến 30 ngày |
5 USD/người |
11 |
Cấp giấy phép xuất nhập cảnh cho người nước ngoài thường trú tại Việt Nam không có hộ chiếu |
200.000 |
12 |
Cấp giấy phép cho người đã nhập cảnh vào khu kinh tế cửa khẩu bằng giấy thông hành biên giới đi thăm quan các địa điểm khác trong tỉnh |
10 USD/người |
Ghi chú: Đối với trường hợp bị mất, hư hỏng các giấy tờ nêu trên phải cấp lại áp dụng mức thu như cấp mới./.
MINISTRY OF FINANCE |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 219/2016/TT-BTC |
Hanoi, November 10, 2016 |
CIRCULAR
ON THE RATE, COLLECTION, SUBMISSION, ADMINISTRATION AND USE OF THE FEES AND CHARGES FOR ENTRY, EXIT, TRANSIT AND RESIDENCY IN VIETNAM
Pursuant to the Law of fees and charges dated November 25, 2015;
Pursuant to the Law of state budget dated June 25, 2015;
Pursuant to the Government’s Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 on details and guidelines for the implementation of certain articles of the Law of fees and charges;
Pursuant to the Government’s Decree No. 215/2013/ND-CP dated December 23, 2013 on the functions, missions, authority and organizational structure of the Ministry of Finance;
At the request of the Head of the Department of Tax policy,
Minister of Finance promulgates the Circular on the rate, collection, submission, administration and use of the fees and charges for entry, exit, transit and residency in Vietnam.
Article 1. Scope and regulated entities
1. The Circular stipulates the rate, collection, submission, administration and use of the fees and charges for entry, exit, transit and residency in Vietnam.
2. The Circular applies to the payers and collectors of the fees and charges for entry, exit, transit and residency in Vietnam, and to other organizations and individuals concerning the collection, submission, administration and use of the fees and charges for entry, exit, transit and residency in Vietnam.
Article 2. Payer
1. Vietnamese citizens shall incur the charges defined in this Circular upon applying to competent authorities in Vietnam for issuance of documents regarding passport, travel and exit.
2. Foreigners shall incur the fees defined in this Circular upon applying to competent authorities in Vietnam for issuance of visas or documents regarding residency, exit and entry.
Article 3. Collectors of charges and fees
Immigration Department, Border Gate Security Department (Ministry of Public Security); Police, Border Guard Commands of the provinces and central-affiliated cities (referred to as provincial Border Guard Command); Consular Department, Ho Chi Minh City’s Department of External Relations (Ministry of Foreign Affairs) shall collect the fees and charges defined in this Circular.
Article 4. Rate
1. The fees and charges for entry, exit, transit and residency in Vietnam are specified in the schedules annexed to this Circular.
2. The fees on Vietnamese visas and immigration documents issued to foreigners are collected in Vietnam Dong or United States Dollar (USD). The fees and charges expressed in USD shall be collected in USD or in VND at the exchange rate for purchase of U.S. currency via telegraphic transfer of the head office of the Joint-stock Commercial Bank for Foreign Trade of Vietnam in effect upon the payment of such charges or at the end of the working day immediately preceding the regulated holiday or day-off.
Article 5. Fee waiver
1. Guests (and their spouse and children) invited by the Vietnam Communist Party, the Government, National Assembly or their leadership for personal purposes.
2. Officials and employees of diplomatic missions, foreign consular offices and international organizations' representative offices in Vietnam and their family members (spouse and children under 18), regardless of the category of their passports, shall not incur the fees herein by reciprocal agreement provided that they hold neither citizenship nor permanent resident status of Vietnam.
3. The fees are waived pursuant to international agreements to which Vietnam is a signatory or on the principle of reciprocity.
4. Foreigners entering Vietnam to carry out relief work or humanitarian aids on behalf of Vietnamese organizations and individuals.
The papers issued to such individuals shall bear the phrase "Miễn thu lệ phí" (GRATIS) stamped by the fee collectors.
Article 6. Declaration, collection, submission and refund of fees and charges
1. On no later than Thursday of each week, the fee collectors shall deposit the fee amount collected in the previous week into the budgetary contribution account at the State Treasury.
2. The collectors of the fees and charges shall declare and finalize the amount of charges and fees collected on monthly and annual basis, respectively, according to the guidelines in Section 3, Article 19 and Section 2, Article 26 of the Circular No. 156/2013/TT-BTC dated November 06, 2013 by the Minister of Finance on guidelines for the implementation of certain articles of the Law of tax administration; the Law on amendments to certain articles of the Law of tax administration and the Government’s Decree No. 83/2013/ND-CP dated July 22, 2013.
3. In the event that a person has paid the fee but does not qualify for a passport and relevant documents, the collector of the fee amount shall give a full refund upon notifying the payer of the result. The fees and charges paid shall not be refunded in other cases of ineligibility for relevant documents or refusal to accept the result of application.
Article 7. Administration of charges and fees
1. The fee collector, if being the Immigration Department, Border Gate Security Department (Ministry of Public Security), the Police or a provincial Border Guard Command, can retain 30% of the fee amount collected to cover the spending defined in Article 5 of the Decree No. 120/2016/ND-CP. The remaining 70% of the fee amount collected shall be submitted into the state budget by chapter and sub-section of the current state budget index.
2. If the fee collector is the Consular Department or Ho Chi Minh City’s Department of External Affairs:
a) The fee collector shall submit the entire fee amount collected to the state budget except for the circumstances defined in Point b, Section 2 of this Article. The expenditure for service provision and fee collection shall be sourced from the state budget apportioned in the fee collectors’ financial estimate pursuant to the regime and norm of state budget spending as per regulations.
b) If the operating expenditure of a governmental agency collecting the fees is sourced from the fees collected according to Section 1, Article 4 of the Government's Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016, it shall be allowed to retain 30% of the fees collected to cover the expenses defined in Article 5 of the Government's Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016. The remaining 70% of the fee amount collected shall be submitted into the state budget by chapter and sub-section of the current state budget index.
3. The collectors of the charges shall submit 100% of the charges collected to the state budget by chapter and sub-section in the current state budget index. The expenditure for service provision and charge collection shall be sourced from the state budget apportioned in the fee collectors’ financial estimate pursuant to the regime and norm of state budget spending as per regulations.
Article 8. Implementation
1. This Circular comes into force as of January 01, 2017. It replaces the Circular No. 157/2015/TT-BTC dated October 08, 2015 by the Minister of Finance on the collection, submission, administration and use of the charges for issuance of passports, visas and documents on entry, exit, transit and residency in Vietnam.
2. Other matters related to the collection, payment, administration, use, receipt and disclosure of fees not defined in this Circular shall be governed by the Law of fees and charges; the Government's Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016; the Circular No. 156/2013/TT-BTC dated November 06, 2013 by the Minister of Finance, and the Circular by the Minister of Finance on the printing, issuance, administration and use of the receipts for collection of fees and charges for the state budget and the written amendments thereof (if available).
3. Difficulties that arise during the progress of implementation shall be reported to the Ministry of Finance for review, guidance and amendment./.
|
p.p. MINISTER |
SCHEDULE OF FEES AND CHARGES
(Annexed to the Circular No. 219/2016/TT-BTC dated November 10, 2016 by Minister of Finance)
I. Charges for issuance of passport, travel document, exit permit, AB stamp
No. |
Description |
Rate |
1 |
Passport issuance |
|
a |
New passport |
200,000 |
b |
Reissuance of a lost or damaged passport |
400,000 |
c |
Passport renewal |
100,000 |
d |
Certificate of personal identity |
100,000 |
2 |
Travel document |
|
a |
Border laissez-passer for Vietnam - Laos or Vietnam - Cambodia |
50,000 |
b |
Border laissez-passer for an official or state employee working in a government agency based in a district, town or provincial city of Vietnam contiguous to the borders of Vietnam and China |
50,000 |
c |
Border laissez-passer for a Vietnamese citizen permanently residing in a commune, ward or town contiguous to the borders of Vietnam and China |
5,000 |
d |
Laissez-passer for a Vietnamese citizen traveling to Chinese provinces and cities contiguous to the border with Vietnam for business or tourist purpose |
50,000 |
3 |
Exit permit |
|
a |
Issuance of an exit permit |
200,000 |
b |
Diplomatic note for visa application |
10,000 |
c |
Issuance of an APEC Business Travel Card |
|
|
- First-time issuance |
1,200,000 |
|
- Re-issuance |
1,000,000 |
4 |
AB stamp |
50,000 |
5 |
Revision to a passport or laissez-passer |
25% of the respective fee |
6 |
An accompanying child in a passport or equivalent paper |
25% of the respective fee |
Notes:
- ABTC stands for APEC Business Travel Card.
- AB stamp is a certificate of visa exemption for a holder of ordinary passport on official overseas trip.
II. The fees on issuance of Vietnamese visas and immigration documents to foreigners
No. |
Description |
Rate |
1 |
Single-entry visa |
USD 25/ visa |
2 |
Multiple-entry visa: |
|
a |
03-month validity |
USD 50/ visa |
b |
Valid for more than 03 to 06 months |
USD 95/ visa |
c |
Valid for more than 06 months to 01 year |
USD 135/ visa |
d |
Valid for more than 01 year to 02 years |
USD 145/ visa |
e |
Valid for more than 02 year to 05 years |
USD 155/ visa |
g |
Visa issued to a person under 14 (regardless of the duration of validity) |
USD 25/ visa |
3 |
Transfer of the validity of a visa, temporary resident card or temporary residency from an old to a new passport |
USD 5/ visa |
4 |
Certificate of visa exemption |
USD 10/ certificate |
5 |
Temporary resident card: |
|
a |
Valid for 01 year to 02 years |
USD 145/ card |
b |
Valid for 02 years to 05 years |
USD 155/ card |
c |
For a foreigner holding a multiple-entry LD or DT visa valid for more than 1 year, as issued by an overseas diplomatic mission of Vietnam |
USD 5/ card |
6 |
Extension of residency |
USD 10/ extension |
7 |
First-time issuance or re-issuance of a temporary resident card |
USD 100/ card |
8 |
Issuance of a permit of access to a forbidden or border area; permit for a Laotian citizen traveling to non-border provinces of Vietnam with a border laissez-passer |
USD 10/ person |
9 |
Entry visa issued to a transit visitor traveling by air and by sea for sightseeing or tourist purpose (pursuant to Article 25 and Article 26 of the Law No. 47/2014/QH13) |
USD 5/ person |
10 |
Visa, valid for no more than 15 days, issued at an immigration checkpoint to a foreigner re-entering Vietnam from a third country in less than 30 days from his exiting Vietnam after entering Vietnam under unilateral visa waiver |
USD 5/ person |
11 |
Immigration permit issued to a foreigner permanently residing in Vietnam without a passport |
VND 200,000/ issuance |
12 |
Permit issued to a person, after entering a border-gate economic zone with a border laissez-passer, for access to other locations in the province |
USD 10/ person |
Note: The charge for reissuing such documents, if lost or damaged, shall be equal to that for issuing a new document./.