Số hiệu: | 19/2018/TT-BNNPTNT | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Người ký: | Phùng Đức Tiến |
Ngày ban hành: | 15/11/2018 | Ngày hiệu lực: | 01/01/2019 |
Ngày công báo: | 25/01/2019 | Số công báo: | Từ số 87 đến số 88 |
Lĩnh vực: | Tài nguyên - Môi trường | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
Hội đồng thẩm định dự án thành lập khu bảo tồn biển cấp tỉnh ít nhất 07 thành viên
Ngày 15/11/2018, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư 19/2018/TT-BNNPTNT hướng dẫn bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản.
Theo đó, Hội đồng thẩm định liên ngành thẩm định dự án thành lập khu bảo tồn biển cấp tỉnh phải gồm ít nhất 07 thành viên. Hội đồng do lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh làm chủ tịch, các thành viên là lãnh đạo các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện có liên quan.
Nội dung thẩm định dự án thành lập khu bảo tồn biển cấp tỉnh bao gồm: Sự cần thiết thành lập khu bảo tồn; Căn cứ lập dự án thành lập khu bảo tồn biển; Mục tiêu, đối tượng bảo tồn; Vị trí địa lý, ranh giới và diện tích khu bảo tồn biển, ranh giới phân khu chức năng và vùng đệm; Phương án bảo tồn đa dạng sinh học, phục hồi hệ sinh thái tự nhiên, bảo vệ, bảo tồn cảnh quan thiên nhiên, giá trị văn hóa, lịch sử…
Bên cạnh đó, Thông tư còn quy định cụ thể về đánh dấu ngư cụ, Danh mục nghề, ngư cụ cấm sử dụng khi khai thác thủy sản, Danh mục khu vực cấm khai thác thủy sản có thời hạn…
Thông tư có hiệu lực từ ngày 15/11/2018.
1. Nghề câu vàng, lưới rê khi vàng lưới, vàng câu trải dài trên biển với chiều dài trên 200m; nghề lưới kéo phải đánh dấu ngư cụ hoạt động trên biển theo quy định của Quy tắc phòng ngừa tàu thuyền đâm va trên biển.
2. Nghề khai thác thủy sản sử dụng chà trên biển phải có dấu hiệu chỉ rõ khu vực đang có hoạt động khai thác thủy sản.
1. Tiêu chí xác định nghề, ngư cụ cấm sử dụng khai thác thủy sản
Nghề, ngư cụ cấm sử dụng khai thác thủy sản được xác định bởi một trong các tiêu chí sau đây:
a) Nghề, ngư cụ gây nguy hại, hủy diệt nguồn lợi thủy sản, môi trường sống của loài thủy sản, hệ sinh thái thủy sinh đã được đánh giá tác động;
b) Nghề, ngư cụ thuộc danh mục cấm theo quy định của tổ chức quản lý nghề cá khu vực mà Việt Nam là thành viên hoặc không phải là thành viên nhưng có hợp tác.
2. Danh mục nghề, ngư cụ cấm sử dụng khai thác thủy sản được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
1. Tiêu chí xác định khu vực cấm khai thác thủy sản có thời hạn.
Khu vực cấm khai thác thủy sản có thời hạn được xác định bởi một trong các tiêu chí sau đây:
a) Khu vực tập trung sinh sản của loài thủy sản, khu vực có mật độ phân bố trứng của các loài thủy sản cao hơn so với vùng lân cận;
b) Khu vực tập trung sinh sống của thủy sản chưa thành thục sinh sản, khu vực có mật độ phân bố cá con, tôm con và ấu trùng các loài thủy sản cao so với vùng lân cận;
c) Khu vực di cư sinh sản của loài thủy sản;
d) Khu vực cấm khai thác thủy sản của các tổ chức quản lý nghề cá khu vực mà Việt Nam là thành viên hoặc không phải là thành viên nhưng có hợp tác.
2. Danh mục khu vực cấm khai thác thủy sản có thời hạn được quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
Chapter IV
MARKING OF FISHING GEARS; LIST OF FISHERIES AND FISHING GEARS BANNED FROM USE IN COMMERCIAL FISHING; LIST OF AREAS BANNED FROM COMMERCIAL FISHING FOR A FIXED TERM
Article 12. Marking of fishing gears used at fisheries
1. Regarding longlines and gillnets with nets stretching at sea with a length of over 200m, and trawls, it is required to mark sea fishing gears according to Regulations for Preventing Collisions at Sea.
2. Regarding the commercial fishing using “chà” (a kind of fishing net) at sea, it is required to display signs indicating areas where fishing activities are being carried out.
Article 13. Fishing occupations and gears banned from use in commercial fishing
1. Criteria for determining fishing occupations and gears banned from use in commercial fishing
Fishing occupations and gears banned from use in commercial fishing shall be determined by one of the following criteria:
a) Fishing occupations and gears harm or destroy aquatic resources, living environment of aquatic species and aquatic ecosystem whose effects have been assessed;
b) Fishing occupations and gears are on the list of banned fishing occupations and gears prescribed by the regional fisheries management organization to which Vietnam is a party or a cooperating non-party.
2. The list of fishing occupations and gears banned from use in commercial fishing is provided in the Appendix II hereof.
Article 14. Areas banned from commercial fishing for a fixed term
1. Criteria for determining areas banned from commercial fishing for a fixed term
Areas banned from commercial fishing for a fixed term shall be determined by one of the following criteria:
a) Reproductive areas and areas where the density of roe of aquatic species is higher than that in neighboring areas;
b) Areas where aquatic species that have not reached sexual maturity live and areas where the density of juvenile fish, juvenile shrimps and larvae of aquatic species is higher than that in neighboring areas;
c) Areas to which aquatic species migrate for reproductive purposes;
d) Areas banned from commercial fishing prescribed by the regional fisheries management organization to which Vietnam is a party or a cooperating non-party.
2. The list of areas banned from commercial fishing for a fixed term is provided in the Appendix III hereof.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực