Phụ lục: Thông tư 10/2018/TT-BGTVT
Số hiệu: | 10/2018/TT-BGTVT | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Giao thông vận tải | Người ký: | Lê Đình Thọ |
Ngày ban hành: | 14/03/2018 | Ngày hiệu lực: | 10/05/2018 |
Ngày công báo: | 25/03/2018 | Số công báo: | Từ số 475 đến số 476 |
Lĩnh vực: | Giao thông - Vận tải, Giáo dục | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
PHỤ LỤC 01
MẪU CHỨNG CHỈ CHUYÊN MÔN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2018/TT-BGTVT ngày 14 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Ông/Bà (Mr/Ms): ................................................................................................................................ Ngày sinh (Date of birth): Nơi sinh (Place of birth): Đã hoàn thành khóa học ………………………………..Has successfully completed the course of: .................................................................... Thời gian khóa học từ ngày (from): ……………………………..đến ngày (to): .................................. Tốt nghiệp loại (Grade): .....................................................................................................................
|
PHỤ LỤC 02
MẪU CHỨNG NHẬN TRÌNH ĐỘ TIẾNG ANH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2018/TT-BGTVT ngày 14 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Ông/Bà (Mr/Ms): ............................................................................................................................. Ngày sinh (Date of birth):................................................................................................................. Quốc tịch/Nationality:....................................................................................................................... Đạt trình độ tiếng Anh mức/Has achieved English language proficiency level: .............................. Dành cho/For: ................................................................................................................................. Có giá trị từ/Validity from:………………………………………đến/until: ..........................................
|
PHỤ LỤC 03
DANH MỤC GIẤY PHÉP, NĂNG ĐỊNH NHÂN VIÊN HÀNG KHÔNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2018/TT-BGTVT ngày 14 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
I. Giấy phép, năng định nhân viên hàng không nhóm khai thác, bảo dưỡng tàu bay và thiết bị tàu bay
1. Thành viên tổ lái:
a) Năng định loại và năng định bay bằng thiết bị đối với lái chính tàu bay;
b) Năng định loại và năng định bay bằng thiết bị đối với lái phụ tàu bay;
c) Năng định cơ giới trên không theo loại tàu bay;
d) Năng định dẫn đường trên không theo loại tàu bay.
2. Giáo viên huấn luyện bay:
Năng định giáo viên huấn luyện bay.
3. Nhân viên bảo dưỡng, sửa chữa tàu bay và thiết bị tàu bay:
a) Năng định bảo dưỡng, sửa chữa theo loại tàu bay;
b) Năng định bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị tàu bay.
4. Nhân viên điều độ, khai thác bay.
II. Giấy phép, năng định nhân viên hàng không nhóm bảo đảm hoạt động bay
1. Giấy phép nhân viên không lưu với các năng định sau:
a) Thủ tục bay;
b) Kiểm soát tại sân bay;
c) Kiểm soát tiếp cận không ra đa;
d) Kiểm soát tiếp cận ra đa;
đ) Kiểm soát đường dài không ra đa;
e) Kiểm soát đường dài ra đa;
g) Thông báo, hiệp đồng bay;
h) Quản lý luồng không lưu;
i) Kíp trưởng không lưu ở các vị trí: thủ tục bay; kiểm soát tại sân bay; kiểm soát tiếp cận, kiểm soát đường dài; thông báo, hiệp đồng bay; quản lý luồng không lưu;
k) Huấn luyện viên không lưu;
l) Đánh tín hiệu;
m) Xử lý hệ thống dữ liệu bay;
n) Khai thác liên lạc sóng ngắn không - địa.
2. Giấy phép nhân viên thông tin, dẫn đường, giám sát hàng không với các năng định sau:
a) Khai thác mạng viễn thông cố định hàng không/hệ thống xử lý điện văn dịch vụ không lưu;
b) Khai thác, bảo dưỡng thiết bị thông tin sóng ngắn không - địa;
c) Khai thác, bảo dưỡng thiết bị thông tin sóng cực ngắn không - địa;
d) Khai thác, bảo dưỡng hệ thống chuyển mạch thoại;
đ) Khai thác, bảo dưỡng thiết bị ghi âm;
e) Khai thác, bảo dưỡng đài vô tuyến đa hướng sóng VHF;
g) Khai thác, bảo dưỡng thiết bị đo cự ly;
h) Khai thác, bảo dưỡng đài dẫn đường vô hướng;
i) Khai thác, bảo dưỡng hệ thống hạ cánh bằng thiết bị (hệ thống hạ cánh bằng thiết bị/thiết bị đo cự ly/đài chỉ mốc vô tuyến);
k) Khai thác, bảo dưỡng hệ thống ra đa giám sát sơ cấp;
l) Khai thác, bảo dưỡng hệ thống ra đa giám sát thứ cấp;
m) Khai thác, bảo dưỡng hệ thống giám sát phụ thuộc tự động - chế độ phát quảng bá;
n) Khai thác, bảo dưỡng hệ thống xử lý dữ liệu bay;
o) Khai thác, bảo dưỡng hệ thống xử lý dữ liệu ra đa, hệ thống giám sát phụ thuộc tự động - chế độ phát quảng bá;
p) Khai thác, bảo dưỡng hệ thống đèn tín hiệu và biển báo tại sân bay;
q) Khai thác, bảo dưỡng hệ thống tăng cường độ chính xác của tín hiệu vệ tinh dẫn đường đặt trên mặt đất;
r) Bay kiểm tra, hiệu chuẩn thiết bị thông tin, dẫn đường, giám sát hàng không; bay đánh giá phương thức bay.
3. Giấy phép nhân viên khí tượng hàng không với các năng định sau:
a) Dự báo khí tượng hàng không;
b) Quan trắc khí tượng hàng không;
c) Kíp trưởng khí tượng hàng không.
4. Giấy phép nhân viên thông báo tin tức hàng không với các năng định sau:
a) Dịch vụ thông báo tin tức hàng không tại cảng hàng không, sân bay;
b) Điện văn thông báo hàng không;
c) Tập thông báo tin tức hàng không;
d) Kíp trưởng thông báo tin tức hàng không tại cảng hàng không, sân bay; kíp trưởng điện văn thông báo hàng không.
5. Giấy phép nhân viên bản đồ, sơ đồ, dữ liệu hàng không.
6. Giấy phép nhân viên thiết kế phương thức bay.
7. Giấy phép nhân viên hiệp đồng tìm kiếm, cứu nạn hàng không dân dụng.
III. Giấy phép, năng định nhân viên hàng không nhóm điều khiển, vận hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay
Giấy phép nhân viên hàng không nhóm điều khiển, vận hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay với các năng định sau:
1. Điều khiển xe/moóc băng chuyền.
2. Điều khiển xe ô tô thông thường (xe tải, xe bán tải, xe chở khách trên khu bay từ 4 đến dưới 30 chỗ, xe cứu thương, xe dẫn tàu bay).
3. Điều khiển xe chở khách trên khu bay từ 30 chỗ trở lên.
4. Điều khiển xe suất ăn.
5. Điều khiển xe cấp nước sạch.
6. Điều khiển xe chữa cháy.
7. Điều khiển xe đầu kéo.
8. Điều khiển xe kéo đẩy tàu bay.
9. Điều khiển xe nâng hàng.
10. Điều khiển xe xúc nâng.
11. Điều khiển xe phục vụ hành khách hạn chế khả năng di chuyển.
12. Điều khiển xe/moóc phun sơn.
13. Điều khiển xe thang.
14. Điều khiển xe trung chuyển thùng hàng.
15. Điều khiển xe hút vệ sinh.
16. Điều khiển xe tra nạp nhiên liệu cho các phương tiện hoạt động trên khu bay.
17. Điều khiển xe tra nạp nhiên liệu tàu bay.
18. Điều khiển xe truyền tiếp nhiên liệu.
19. Điều khiển xe cần cẩu.
20. Điều khiển xe cắt cỏ.
21. Điều khiển xe tẩy vệt cao su.
22. Điều khiển xe/moóc nâng phục vụ kỹ thuật tàu bay.
23. Vận hành thiết bị thùng nâng xe suất ăn.
24. Vận hành thang kéo đẩy tay.
25. Vận hành cầu hành khách.
26. Vận hành thiết bị cấp điện.
27. Vận hành thiết bị cấp khí khởi động tàu bay.
28. Vận hành thiết bị tra nạp nhiên liệu.
29. Vận hành thiết bị thủy lực phục vụ công tác kỹ thuật tàu bay.
30. Vận hành thiết bị điều hòa không khí.
31. Vận hành thiết bị chiếu sáng di động.
32. Vận hành thiết bị cấp khí nén, khí ô xy, khí ni tơ.
33. Điều khiển/vận hành các loại phương tiện, thiết bị khác hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay.
IV. Giấy phép, năng định nhân viên hàng không nhóm kiểm soát an ninh hàng không
1. An ninh soi chiếu.
2. An ninh kiểm soát.
3. An ninh cơ động.
PHỤ LỤC 04
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO, HUẤN LUYỆN NGHIỆP VỤ NHÂN VIÊN HÀNG KHÔNG NHÓM KHAI THÁC CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY
(Quy định tại khoản 14,15,16 Điều 6 của Thông tư này)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2018/TT-BGTVT ngày 14 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
A. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO, HUẤN LUYỆN BAN ĐẦU ĐỂ CẤP CHỨNG CHỈ CHUYÊN MÔN
I. Kiến thức chung về hàng không dân dụng: đào tạo, huấn luyện ban đầu để cấp chứng nhận hoàn thành chương trình “Kiến thức chung về hàng không dân dụng” đối với nhân viên điều khiển, vận hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay; nhân viên khai thác mặt đất phục vụ chuyến bay; nhân viên cứu nạn, chữa cháy tại cảng hàng không, sân bay.
1. Mục tiêu: cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về hàng không dân dụng, pháp luật về hàng không dân dụng, an ninh hàng không, an toàn hàng không, khẩn nguy và phòng, chống cháy nổ tại cảng hàng không, sân bay, các quy định và cách thức hoạt động trong khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay để làm cơ sở tiếp thu tốt nội dung chương trình đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ chuyên môn.
2. Đối tượng: dành cho nhân viên hàng không được chỉ định tham gia các khóa đào tạo, huấn luyện ban đầu để cấp chứng chỉ chuyên môn đối với nhân viên điều khiển, vận hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay; nhân viên khai thác mặt đất phục vụ chuyến bay; nhân viên cứu nạn, chữa cháy tại cảng hàng không, sân bay.
3. Nội dung, thời lượng:
Số TT |
Nội dung |
Thời lượng tối thiểu (giờ) |
Trong đó |
|
Lý thuyết |
Thực hành |
|||
1 |
Khái quát chung |
08 |
08 |
|
2 |
Pháp luật về hàng không dân dụng |
08 |
08 |
|
3 |
An ninh hàng không (theo quy định của pháp luật về an ninh hàng không) |
|
|
|
4 |
An toàn hàng không |
24 |
24 |
|
5 |
An toàn, vệ sinh lao động |
04 |
04 |
|
6 |
Công tác khẩn nguy và phòng chống cháy nổ tại khu vực hạn chế cảng hàng không, sân bay |
08 |
08 |
|
7 |
Hàng nguy hiểm |
08 |
08 |
|
8 |
Văn hóa doanh nghiệp |
08 |
08 |
|
9 |
Làm việc nhóm |
04 |
04 |
|
10 |
Ôn tập |
04 |
04 |
|
11 |
Kiểm tra |
04 |
04 |
|
II. Nghiệp vụ nhân viên hàng không: đào tạo, huấn luyện ban đầu để cấp chứng chỉ chuyên môn đối với nhân viên điều khiển, vận hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay; nhân viên khai thác mặt đất phục vụ chuyến bay; nhân viên cứu nạn, chữa cháy tại cảng hàng không, sân bay. Nhân viên được đào tạo, huấn luyện để cấp chứng chỉ chuyên môn cho từng loại năng định, nghiệp vụ căn cứ vào vị trí việc làm.
1. Mục tiêu: trang bị cho người học những kiến thức nghiệp vụ nhân viên hàng không; kỹ năng điều khiển, vận hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay; kỹ năng làm việc của nhân viên khai thác mặt đất phục vụ chuyến bay; kỹ năng làm việc của nhân viên cứu nạn, chữa cháy tại cảng hàng không, sân bay.
2. Đối tượng: dành cho những người được bố trí làm việc tại vị trí nhân viên điều khiển, vận hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay; nhân viên khai thác mặt đất phục vụ chuyến bay; nhân viên cứu nạn, chữa cháy tại cảng hàng không, sân bay nhưng chưa có chứng chỉ chuyên môn.
3. Nội dung, thời lượng: đối với nhân viên điều khiển, vận hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay.
Số TT |
Nội dung |
Thời lượng tối thiểu (giờ) |
Trong đó |
|
Lý thuyết |
Thực hành |
|||
I |
Kiến thức chung về phương tiện, thiết bị chuyên ngành hàng không |
12 |
12 |
|
II |
Chuyên môn nghiệp vụ |
|
|
|
1 |
Điều khiển xe/moóc băng chuyền |
32 |
16 |
16 |
2 |
Điều khiển xe ô tô thông thường (xe tải, xe bán tải, xe chở khách trên khu bay từ 4 đến dưới 30 chỗ, xe cứu thương, xe dẫn tàu bay) |
16 |
08 |
08 |
3 |
Điều khiển xe chở khách trên khu bay từ 30 chỗ trở lên |
16 |
08 |
08 |
4 |
Điều khiển xe suất ăn |
48 |
16 |
32 |
5 |
Điều khiển xe cấp nước sạch |
20 |
08 |
12 |
6 |
Điều khiển xe chữa cháy |
64 |
32 |
32 |
7 |
Điều khiển xe đầu kéo |
68 |
12 |
56 |
8 |
Điều khiển xe kéo đẩy tàu bay |
166 |
16 |
150 |
9 |
Điều khiển xe nâng hàng |
72 |
16 |
56 |
10 |
Điều khiển xe xúc nâng |
24 |
08 |
16 |
11 |
Điều khiển xe phục vụ hành khách hạn chế khả năng di chuyển |
48 |
16 |
32 |
12 |
Điều khiển xe/moóc phun sơn |
36 |
12 |
24 |
13 |
Điều khiển xe thang |
56 |
16 |
40 |
14 |
Điều khiển xe trung chuyển thùng hàng |
20 |
04 |
16 |
15 |
Điều khiển xe hút vệ sinh |
20 |
08 |
12 |
16 |
Điều khiển xe tra nạp nhiên liệu cho các phương tiện hoạt động trên khu bay |
24 |
08 |
16 |
17 |
Điều khiển xe tra nạp nhiên liệu tàu bay |
64 |
30 |
34 |
18 |
Điều khiển xe truyền tiếp nhiên liệu |
40 |
16 |
24 |
19 |
Điều khiển xe cần cẩu |
50 |
17 |
33 |
20 |
Điều khiển xe cắt cỏ |
32 |
12 |
20 |
21 |
Điều khiển xe tẩy vệt cao su |
36 |
12 |
24 |
22 |
Điều khiển xe/moóc nâng phục vụ kỹ thuật tàu bay |
50 |
17 |
33 |
23 |
Vận hành thiết bị thùng nâng xe suất ăn |
24 |
08 |
16 |
24 |
Vận hành thang kéo đẩy tay |
24 |
08 |
16 |
25 |
Vận hành cầu hành khách |
116 |
68 |
48 |
26 |
Vận hành thiết bị cấp điện |
32 |
16 |
16 |
27 |
Vận hành thiết bị cấp khí khởi động tàu bay |
32 |
16 |
16 |
28 |
Vận hành thiết bị tra nạp nhiên liệu |
68 |
34 |
34 |
29 |
Vận hành thiết bị thủy lực phục vụ công tác kỹ thuật tàu bay |
56 |
17 |
39 |
30 |
Vận hành thiết bị điều hòa không khí |
32 |
16 |
16 |
31 |
Vận hành thiết bị chiếu sáng di động |
24 |
06 |
18 |
32 |
Vận hành thiết bị cấp khí nén, khí ô xy, khí ni tơ |
51 |
16 |
35 |
33 |
Điều khiển/vận hành các loại phương tiện, thiết bị khác hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay (*) |
|
|
|
III |
Ôn tập (áp dụng cho từng loại phương tiện, thiết bị) |
04 |
04 |
|
IV |
Kiểm tra (áp dụng cho từng loại phương tiện, thiết bị) |
04 |
02 |
02 |
(*) Thời lượng được quy định theo từng loại phương tiện, trang thiết bị cụ thể.
4. Nội dung, thời lượng: đối với nhân viên khai thác mặt đất phục vụ chuyến bay.
Số TT |
Nội dung |
Thời lượng tối thiểu (giờ) |
Trong đó |
|
Lý thuyết |
Thực hành |
|||
1 |
Nghiệp vụ giám sát dịch vụ phục vụ chuyến bay |
224 |
200 |
24 |
2 |
Nghiệp vụ phục vụ hành khách |
631 |
304 |
327 |
3 |
Cân bằng trọng tải tàu bay |
92 |
84 |
8 |
4 |
Nghiệp vụ quản lý khai thác thùng mâm hành lý và hàng hóa |
88 |
44 |
40 |
5 |
Nghiệp vụ chất xếp hàng hóa, hành lý lên, xuống tàu bay |
72 |
40 |
32 |
6 |
Nghiệp vụ tiếp nhận và vận chuyển hàng hóa ra tàu bay |
80 |
80 |
|
7 |
Nghiệp vụ vệ sinh tàu bay |
48 |
16 |
32 |
8 |
Nghiệp vụ giám sát hoạt động phục vụ chuyến bay trên sân đỗ tàu bay và hướng dẫn chất xếp hành lý hàng hóa lên xuống tàu bay |
80 |
72 |
08 |
9 |
Nghiệp vụ điều phối chuyến bay |
88 |
64 |
24 |
10 |
Nghiệp vụ bảo dưỡng, sửa chữa các phương tiện hoạt động trên khu bay |
24 |
16 |
08 |
11 |
Nghiệp vụ khác (**) |
|
|
|
12 |
Ôn tập (áp dụng cho từng loại nghiệp vụ) |
04 |
04 |
|
13 |
Kiểm tra (áp dụng cho từng loại nghiệp vụ) |
04 |
02 |
02 |
(**) Thời lượng quy định theo từng loại nghiệp vụ cụ thể.
5. Nội dung, thời lượng: đối với nhân viên cứu nạn, chữa cháy tại cảng hàng không, sân bay.
Số TT |
Nội dung |
Thời lượng tối thiểu (giờ) |
Trong đó |
|
Lý thuyết |
Thực hành |
|||
1 |
Kiến thức chung về chuyên môn nghiệp vụ |
08 |
08 |
|
2 |
Nghiệp vụ cứu nạn, chữa cháy tại cảng hàng không, sân bay |
72 |
40 |
32 |
3 |
Ôn tập |
04 |
02 |
02 |
4 |
Kiểm tra |
04 |
02 |
02 |
B. CHƯƠNG TRÌNH HUẤN LUYỆN ĐỊNH KỲ NHÂN VIÊN HÀNG KHÔNG
I. Kiến thức chung về hàng không dân dụng: huấn luyện định kỳ để cấp chứng nhận hoàn thành chương trình huấn luyện định kỳ “Kiến thức chung về hàng không dân dụng” đối với nhân viên điều khiển, vận hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay; nhân viên khai thác mặt đất phục vụ chuyến bay; nhân viên cứu nạn, chữa cháy tại cảng hàng không, sân bay.
1. Mục tiêu: huấn luyện nhắc lại các kiến thức và kỹ năng đã được học, cập nhật, bổ sung những kiến thức mới, các quy chế, quy định có liên quan cho nhân viên điều khiển, vận hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay; nhân viên khai thác mặt đất phục vụ chuyến bay; nhân viên cứu nạn, chữa cháy tại cảng hàng không, sân bay để duy trì khả năng làm việc của nhân viên hàng không.
2. Đối tượng: dành cho nhân viên điều khiển, vận hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay; nhân viên khai thác mặt đất phục vụ chuyến bay; nhân viên cứu nạn, chữa cháy tại cảng hàng không, sân bay đã có chứng chỉ chuyên môn, có giấy phép và năng định còn hiệu lực, có thời gian làm việc liên tục không quá 36 tháng ở vị trí phù hợp.
3. Nội dung, thời lượng:
Số TT |
Nội dung |
Thời lượng tối thiểu (giờ) |
Trong đó |
|
Lý thuyết |
Thực hành |
|||
1 |
Pháp luật về hàng không dân dụng |
02 |
02 |
|
2 |
An ninh hàng không (theo quy định của pháp luật về an ninh hàng không) |
|
|
|
3 |
An toàn hàng không |
04 |
04 |
|
4 |
An toàn, vệ sinh lao động |
02 |
02 |
|
5 |
Công tác khẩn nguy và phòng, chống cháy nổ tại cảng hàng không, sân bay |
04 |
04 |
|
6 |
Hàng nguy hiểm |
08 |
08 |
|
7 |
Ôn tập |
02 |
02 |
|
8 |
Kiểm tra |
02 |
02 |
|
II. Nghiệp vụ nhân viên hàng không: huấn luyện định kỳ để cấp chứng nhận hoàn thành chương trình huấn luyện định kỳ về chuyên môn nghiệp vụ nhân viên hàng không đối với nhân viên điều khiển, vận hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay; nhân viên khai thác mặt đất phục vụ chuyến bay; nhân viên cứu nạn, chữa cháy tại cảng hàng không, sân bay.
1. Mục tiêu: huấn luyện nhắc lại kỹ năng điều khiển, vận hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay, kỹ năng làm việc của nhân viên khai thác mặt đất phục vụ chuyến bay, kỹ năng làm việc của nhân viên cứu nạn, chữa cháy tại cảng hàng không, sân bay, cập nhật, bổ sung những kiến thức về nghiệp vụ nhân viên hàng không để duy trì khả năng làm việc ở vị trí năng định đã được cấp.
2. Đối tượng: dành cho những người được bố trí làm việc tại vị trí nhân viên điều khiển, vận hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay; nhân viên khai thác mặt đất phục vụ chuyến bay, nhân viên cứu nạn, chữa cháy tại cảng hàng không, sân bay đã có chứng chỉ chuyên môn, có giấy phép và năng định còn hiệu lực, có thời gian làm việc liên tục không quá 36 tháng ở vị trí phù hợp.
3. Nội dung, thời lượng: đối với nhân viên điều khiển, vận hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay.
Số TT |
Nội dung |
Thời lượng tối thiểu (giờ) |
Trong đó |
|
Lý, thuyết |
Thực hành |
|||
I |
Chuyên môn nghiệp vụ |
|
|
|
1 |
Điều khiển xe/moóc băng chuyền |
05 |
04 |
01 |
2 |
Điều khiển xe ô tô thông thường (xe tải, xe bán tải, xe chở khách trên khu bay từ 4 đến dưới 30 chỗ, xe cứu thương, xe dẫn tàu bay) |
05 |
04 |
01 |
3 |
Điều khiển xe chở khách trên khu bay từ 30 chỗ trở lên |
05 |
04 |
01 |
4 |
Điều khiển xe suất ăn |
05 |
04 |
01 |
5 |
Điều khiển xe cấp nước sạch |
05 |
04 |
01 |
6 |
Điều khiển xe chữa cháy |
05 |
04 |
01 |
7 |
Điều khiển xe đầu kéo |
05 |
04 |
01 |
8 |
Điều khiển xe kéo đẩy tàu bay |
05 |
04 |
01 |
9 |
Điều khiển xe nâng hàng |
05 |
04 |
01 |
10 |
Điều khiển xe xúc nâng |
05 |
04 |
01 |
11 |
Điều khiển xe phục vụ hành khách hạn chế khả năng di chuyển |
05 |
04 |
01 |
12 |
Điều khiển xe/moóc phun sơn |
05 |
04 |
01 |
13 |
Điều khiển xe thang |
05 |
04 |
01 |
14 |
Điều khiển xe trung chuyển thùng hàng |
05 |
04 |
01 |
15 |
Điều khiển xe hút vệ sinh |
05 |
04 |
01 |
16 |
Điều khiển xe tra nạp nhiên liệu cho các phương tiện hoạt động trên khu bay |
05 |
04 |
01 |
17 |
Điều khiển xe tra nạp nhiên liệu tàu bay |
12 |
06 |
06 |
18 |
Điều khiển xe truyền tiếp nhiên liệu |
05 |
04 |
01 |
19 |
Điều khiển xe cần cẩu |
14 |
12 |
02 |
20 |
Điều khiển xe cắt cỏ |
05 |
04 |
01 |
21 |
Điều khiển xe tẩy vệt cao su |
05 |
04 |
01 |
22 |
Điều khiển xe/moóc nâng phục vụ kỹ thuật tàu bay |
05 |
04 |
01 |
23 |
Vận hành thiết bị thùng nâng xe suất ăn |
05 |
04 |
01 |
24 |
Vận hành thang kéo đẩy tay |
05 |
04 |
01 |
25 |
Vận hành cầu hành khách |
05 |
04 |
01 |
26 |
Vận hành thiết bị cấp điện |
05 |
04 |
01 |
27 |
Vận hành thiết bị cấp khí khởi động tàu bay |
05 |
04 |
01 |
28 |
Vận hành thiết bị tra nạp nhiên liệu |
12 |
06 |
06 |
29 |
Vận hành thiết bị thủy lực phục vụ công tác kỹ thuật tàu bay |
14 |
12 |
02 |
30 |
Vận hành thiết bị điều hòa không khí |
05 |
04 |
01 |
31 |
Vận hành thiết bị chiếu sáng di động |
05 |
04 |
01 |
32 |
Vận hành thiết bị cấp khí nén, khí ô xy, khí ni tơ |
14 |
12 |
02 |
33 |
Điều khiển/vận hành các loại phương tiện, thiết bị khác hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay (*) |
|
|
|
II |
Ôn tập (áp dụng cho từng loại phương tiện, thiết bị) |
02 |
02 |
|
III |
Kiểm tra (áp dụng cho từng loại phương tiện, thiết bị) |
03 |
01 |
02 |
(*) Thời lượng được quy định theo từng loại phương tiện, trang thiết bị cụ thể.
4. Nội dung, thời lượng: đối với nhân viên khai thác mặt đất phục vụ chuyến bay.
Số TT |
Nội dung |
Thời lượng tối thiểu (giờ) |
Trong đó |
|
Lý thuyết |
Thực hành |
|||
1 |
Nghiệp vụ giám sát dịch vụ phục vụ chuyến bay |
28 |
28 |
|
2 |
Nghiệp vụ phục vụ hành khách |
04 |
04 |
|
3 |
Cân bằng trọng tải tàu bay (áp dụng cho từng loại tàu bay) |
04 |
04 |
|
4 |
Nghiệp vụ quản lý khai thác thùng mâm hành lý và hàng hóa |
04 |
04 |
|
5 |
Nghiệp vụ chất xếp hàng hóa, hành lý lên, xuống tàu bay |
04 |
04 |
|
6 |
Nghiệp vụ tiếp nhận và vận chuyển hàng hóa ra tàu bay |
04 |
04 |
|
7 |
Nghiệp vụ vệ sinh tàu bay |
04 |
04 |
|
8 |
Nghiệp vụ giám sát hoạt động phục vụ chuyến bay trên sân đỗ tàu bay và hướng dẫn chất xếp hành lý hàng hóa lên xuống tàu bay (áp dụng cho từng loại tàu bay) |
04 |
04 |
|
9 |
Nghiệp vụ điều phối chuyến bay |
04 |
04 |
|
10 |
Nghiệp vụ bảo dưỡng, sửa chữa các phương tiện hoạt động trên khu bay |
04 |
04 |
|
11 |
Nghiệp vụ khác (**) |
|
|
|
12 |
Ôn tập (áp dụng cho từng loại nghiệp vụ) |
01 |
01 |
|
13 |
Kiểm tra (áp dụng cho từng loại nghiệp vụ) |
02 |
01 |
01 |
(**) Thời lượng quy định theo từng loại nghiệp vụ cụ thể.
5. Nội dung, thời lượng: đối với nhân viên cứu nạn, chữa cháy tại cảng hàng không, sân bay.
Số TT |
Nội dung |
Thời lượng tối thiểu (giờ) |
Trong đó |
|
Lý thuyết |
Thực hành |
|||
1 |
Kiến thức chung về chuyên môn nghiệp vụ |
04 |
04 |
|
2 |
Nghiệp vụ cứu nạn, chữa cháy tại cảng hàng không, sân bay |
20 |
08 |
12 |
3 |
Ôn tập |
02 |
01 |
01 |
4 |
Kiểm tra |
02 |
01 |
01 |
C. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO, HUẤN LUYỆN PHỤC HỒI NHÂN VIÊN HÀNG KHÔNG
I. Kiến thức chung về hàng không dân dụng: đào tạo, huấn luyện phục hồi để cấp chứng nhận hoàn thành chương trình huấn luyện phục hồi “Kiến thức chung về hàng không dân dụng” đối với nhân viên điều khiển, vận hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay; nhân viên khai thác mặt đất phục vụ chuyến bay; nhân viên cứu nạn, chữa cháy tại cảng hàng không, sân bay.
1. Mục tiêu: đào tạo, huấn luyện phục hồi các kiến thức và kỹ năng đã được học; cập nhật, bổ sung những kiến thức mới, các quy chế, quy định có liên quan cho nhân viên điều khiển, vận hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay; nhân viên khai thác mặt đất phục vụ chuyến bay; nhân viên cứu nạn, chữa cháy tại cảng hàng không, sân bay để phục hồi khả năng đáp ứng công việc chuyên môn.
2. Đối tượng: dành cho nhân viên điều khiển, vận hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay; nhân viên khai thác mặt đất phục vụ chuyến bay; nhân viên cứu nạn, chữa cháy tại cảng hàng không, sân bay đã có chứng chỉ chuyên môn, có giấy phép và năng định còn hiệu lực, có thời gian nghỉ giãn cách quá thời gian quy định.
3. Nội dung, thời lượng:
Số TT |
Nội dung |
Thời lượng tối thiểu (giờ) |
Trong đó |
|
Lý thuyết |
Thực hành |
|||
1 |
Pháp luật về hàng không dân dụng |
02 |
02 |
|
2 |
An ninh hàng không (theo quy định của pháp luật về an ninh hàng không) |
|
|
|
3 |
An toàn hàng không |
04 |
04 |
|
4 |
Hàng nguy hiểm |
04 |
04 |
|
5 |
Ôn tập |
02 |
02 |
|
6 |
Kiểm tra |
02 |
02 |
|
II. Nghiệp vụ nhân viên hàng không: đào tạo, huấn luyện phục hồi để cấp chứng nhận hoàn thành chương trình đào tạo, huấn luyện phục hồi về chuyên môn nghiệp vụ nhân viên hàng không đối với nhân viên điều khiển, vận hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay; nhân viên khai thác mặt đất phục vụ chuyến bay; nhân viên cứu nạn, chữa cháy tại cảng hàng không, sân bay.
1. Mục tiêu: đào tạo, huấn luyện phục hồi kỹ năng điều khiển, vận hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay, kỹ năng làm việc của nhân viên khai thác mặt đất phục vụ chuyến bay, kỹ năng làm việc của nhân viên cứu nạn, chữa cháy tại cảng hàng không, sân bay, cập nhật, bổ sung những kiến thức về nghiệp vụ nhân viên hàng không để phục hồi khả năng đáp ứng công việc chuyên môn.
2. Đối tượng: dành cho nhân viên điều khiển, vận hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay; nhân viên khai thác mặt đất phục vụ chuyến bay; nhân viên cứu nạn, chữa cháy tại cảng hàng không, sân bay đã có chứng chỉ chuyên môn, có giấy phép và năng định còn hiệu lực, có thời gian nghỉ giãn cách quá thời gian quy định.
3. Nội dung, thời lượng: đối với nhân viên điều khiển, vận hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay.
Số TT |
Nội dung |
Thời lượng tối thiểu (giờ) |
Trong đó |
|
Lý thuyết |
Thực hành |
|||
I |
Chuyên môn nghiệp vụ |
|
|
|
1 |
Điều khiển xe/moóc băng chuyền |
08 |
04 |
04 |
2 |
Điều khiển xe ô tô thông thường (xe tải, xe bán tải, xe chở khách trên khu bay từ 4 đến dưới 30 chỗ, xe cứu thương, xe dẫn tàu bay) |
08 |
04 |
04 |
3 |
Điều khiển xe chở khách trên khu bay từ 30 chỗ trở lên |
08 |
04 |
04 |
4 |
Điều khiển xe suất ăn |
24 |
08 |
16 |
5 |
Điều khiển xe cấp nước sạch |
08 |
04 |
04 |
6 |
Điều khiển xe chữa cháy |
40 |
08 |
32 |
7 |
Điều khiển xe đầu kéo |
24 |
08 |
16 |
8 |
Điều khiển xe kéo đẩy tàu bay |
24 |
08 |
16 |
9 |
Điều khiển xe nâng hàng |
24 |
08 |
16 |
10 |
Điều khiển xe xúc nâng |
08 |
04 |
04 |
11 |
Điều khiển xe phục vụ hành khách hạn chế khả năng di chuyển |
24 |
08 |
16 |
12 |
Điều khiển xe/moóc phun sơn |
16 |
08 |
08 |
13 |
Điều khiển xe thang |
24 |
08 |
16 |
14 |
Điều khiển xe trung chuyển thùng hàng |
08 |
04 |
04 |
15 |
Điều khiển xe hút vệ sinh |
08 |
04 |
04 |
16 |
Điều khiển xe tra nạp nhiên liệu cho các phương tiện hoạt động trên khu bay |
08 |
04 |
04 |
17 |
Điều khiển xe tra nạp nhiên liệu tàu bay |
16 |
10 |
06 |
18 |
Điều khiển xe truyền tiếp nhiên liệu |
18 |
12 |
06 |
19 |
Điều khiển xe cần cẩu |
28 |
12 |
16 |
20 |
Điều khiển xe cắt cỏ |
16 |
08 |
08 |
21 |
Điều khiển xe tẩy vệt cao su |
16 |
08 |
08 |
22 |
Điều khiển xe/moóc nâng phục vụ kỹ thuật tàu bay |
28 |
12 |
16 |
23 |
Vận hành thiết bị thùng nâng xe suất ăn |
24 |
08 |
16 |
24 |
Vận hành thang kéo đẩy tay |
05 |
04 |
01 |
25 |
Vận hành cầu hành khách |
24 |
08 |
16 |
26 |
Vận hành thiết bị cấp điện |
16 |
08 |
08 |
27 |
Vận hành thiết bị cấp khí khởi động tàu bay |
16 |
08 |
08 |
28 |
Vận hành thiết bị tra nạp nhiên liệu |
16 |
10 |
06 |
29 |
Vận hành thiết bị thủy lực phục vụ công tác kỹ thuật tàu bay |
28 |
12 |
16 |
30 |
Vận hành thiết bị điều hòa không khí |
16 |
08 |
08 |
31 |
Vận hành thiết bị chiếu sáng di động |
28 |
12 |
16 |
32 |
Vận hành thiết bị cấp khí nén, khí ô xy, khí ni tơ |
28 |
12 |
16 |
33 |
Điều khiển/vận hành các loại phương tiện, thiết bị khác hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay (*) |
|
|
|
II |
Ôn tập (áp dụng cho từng loại phương tiện, thiết bị) |
02 |
02 |
|
III |
Kiểm tra (áp dụng cho từng loại phương tiện, thiết bị) |
04 |
02 |
02 |
(*) Thời lượng quy định theo từng loại nghiệp vụ cụ thể.
4. Nội dung, thời lượng: đối với nhân viên khai thác mặt đất phục vụ chuyến bay.
Số TT |
Nội dung |
Thời lượng tối thiểu (giờ) |
Trong đó |
|
Lý thuyết |
Thực hành |
|||
1 |
Nghiệp vụ giám sát dịch vụ phục vụ chuyến bay |
02 |
02 |
|
2 |
Nghiệp vụ phục vụ hành khách |
02 |
02 |
|
3 |
Cân bằng trọng tải tàu bay |
12 |
12 |
|
4 |
Nghiệp vụ quản lý khai thác thùng mâm hành lý và hàng hóa |
02 |
02 |
|
5 |
Nghiệp vụ chất xếp hàng hóa, hành lý lên, xuống tàu bay |
02 |
02 |
|
6 |
Nghiệp vụ tiếp nhận và vận chuyển hàng hóa ra tàu bay |
02 |
02 |
|
7 |
Nghiệp vụ vệ sinh tàu bay |
02 |
02 |
|
8 |
Nghiệp vụ giám sát hoạt động phục vụ chuyến bay trên sân đỗ tàu bay và hướng dẫn chất xếp hành lý hàng hóa lên xuống tàu bay |
12 |
12 |
|
9 |
Nghiệp vụ điều phối chuyến bay |
02 |
02 |
|
10 |
Nghiệp vụ bảo dưỡng, sửa chữa các phương tiện hoạt động trên khu bay |
02 |
02 |
|
11 |
Nghiệp vụ khác (**) |
|
|
|
12 |
Ôn tập |
01 |
01 |
|
13 |
Kiểm tra |
02 |
01 |
01 |
(**) Thời lượng quy định theo từng loại nghiệp vụ cụ thể.
5. Nội dung, thời lượng: đối với nhân viên cứu nạn, chữa cháy tại cảng hàng không, sân bay.
Số TT |
Nội dung |
Thời lượng tối thiểu (giờ) |
Trong đó |
|
Lý thuyết |
Thực hành |
|||
1 |
Kiến thức chung về chuyên môn nghiệp vụ |
04 |
04 |
|
2 |
Nghiệp vụ cứu nạn, chữa cháy tại cảng hàng không, sân bay |
48 |
16 |
32 |
3 |
Ôn tập |
02 |
01 |
01 |
4 |
Kiểm tra |
02 |
01 |
01 |
PHỤ LỤC 05
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO, HUẤN LUYỆN NGHIỆP VỤ NHÂN VIÊN HÀNG KHÔNG NHÓM BẢO ĐẢM HOẠT ĐỘNG BAY (QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12 ĐIỀU 6 CỦA THÔNG TƯ NÀY)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2018/TT-BGTVT ngày 14 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
A. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO BAN ĐẦU ĐỂ CẤP CHỨNG CHỈ CHUYÊN MÔN
1. Mục tiêu: trang bị cho người học những nội dung kiến thức chung về hàng không dân dụng, các kiến thức nghiệp vụ chuyên môn và kỹ năng cơ bản về lĩnh vực bảo đảm hoạt động bay. Học viên sau khi hoàn thành khóa học sẽ được cấp chứng chỉ chuyên môn, được tham gia huấn luyện để kiểm tra cấp giấy phép và năng định tại các vị trí công việc chuyên môn phù hợp.
2. Đối tượng: học viên là người do doanh nghiệp bảo đảm hoạt động bay tuyển chọn thông qua thi tuyển để đào tạo, đáp ứng các yêu cầu về trình độ học vấn, tiếng Anh, độ tuổi, sức khỏe và các yêu cầu nghề nghiệp do doanh nghiệp quy định và trực tiếp đánh giá.
3. Nội dung:
- Phần I. Kiến thức cơ bản: trang bị cho học viên các kiến thức chung về hàng không dân dụng và kỹ năng cơ bản trước khi tham gia đào tạo kiến thức chuyên ngành.
- Phần II. Kiến thức chuyên ngành: trang bị cho học viên các kiến thức về chức trách, nhiệm vụ, phương thức và kỹ năng thực hành cơ bản để có thể áp dụng vào việc cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay.
- Phần III. Thực hành, tham quan.
- Phần IV. Ôn tập, kiểm tra.
4. Thời lượng: thời lượng được quy định cụ thể tại biểu dưới đây. Trong trường hợp người học đã có chứng chỉ chuyên môn của một chuyên ngành có nhiều nội dung liên quan đến chứng chỉ chuyên môn đề nghị cấp mới, áp dụng thời gian đào tạo tối thiểu đối với chứng chỉ chuyên môn mới đó (học viên không phải học lại những nội dung đã học mà chỉ cần học bổ sung những nội dung chưa được học).
Số TT |
Nội dung |
Thời lượng tối thiểu (giờ) |
Lý thuyết |
Thực hành, tham quan |
Ôn tập, kiểm tra |
|
Kiến thức chung về hàng không |
Chuyên ngành |
|||||
I |
Nhân viên không lưu |
|
|
|
|
|
1 |
Kiểm soát viên không lưu tại sân bay, tiếp cận, đường dài |
1.597 |
80 |
1.067 |
400 |
50 |
2 |
Nhân viên thông báo, hiệp đồng bay |
960 |
80 |
800 |
60 |
20 |
3 |
Nhân viên thông báo, hiệp đồng bay (đối tượng đang làm việc tại vị trí thông báo, hiệp đồng bay và xử lý số liệu điều hành bay đã có kinh nghiệm làm việc tại các vị trí này) |
480 |
80 |
320 |
60 |
20 |
4 |
Nhân viên đánh tín hiệu |
448 |
80 |
262 |
96 |
10 |
II |
Nhân viên AIS |
798 |
80 |
539 |
159 |
20 |
III |
Nhân viên CNS |
|
|
|
|
|
1 |
Thông tin |
246 |
80 |
111 |
45 |
10 |
2 |
Dẫn đường |
398 |
80 |
229 |
79 |
10 |
3 |
Giám sát |
343 |
80 |
185 |
68 |
10 |
4 |
Xử lý dữ liệu |
299 |
80 |
163 |
46 |
10 |
5 |
Điện nguồn |
246 |
80 |
111 |
45 |
10 |
IV |
Nhân viên khí tượng hàng không |
384 |
93 |
180 |
101 |
10 |
V |
Nhân viên tìm kiếm cứu nạn hàng không dân dụng |
745 |
80 |
549 |
96 |
20 |
VI |
Nhân viên thiết kế phương thức bay |
808 |
80 |
549 |
159 |
20 |
VII |
Nhân viên bản đồ, sơ đồ, dữ liệu hàng không |
808 |
80 |
549 |
159 |
20 |
B. CHƯƠNG TRÌNH HUẤN LUYỆN NĂNG ĐỊNH
1. Mục tiêu: trang bị cho học viên các kiến thức, kỹ năng chuyên môn cần thiết và thực tập tại vị trí làm việc được phân công. Sau khi hoàn thành khóa học, học viên đủ điều kiện tham gia kỳ sát hạch để cấp giấy phép, năng định tại các vị trí công việc chuyên môn phù hợp như được quy định tại văn bản quy phạm pháp luật về quản lý và bảo đảm hoạt động bay.
2. Đối tượng: học viên đã được cấp chứng chỉ chuyên môn phù hợp với vị trí năng định tại cơ sở đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên Hàng không của Việt Nam hoặc nước ngoài được Cục Hàng không Việt Nam cấp phép hoặc công nhận.
3. Nội dung:
Phần I. Lý thuyết
Phần II. Thực hành
Phần III. Thực tập tại vị trí làm việc (OJT)
Phần IV: Ôn tập, kiểm tra.
4. Thời lượng:
Số TT |
Nội dung |
Thời lượng tối thiểu (giờ) |
Trong đó |
Ôn tập, kiểm tra |
||
Lý thuyết |
Thực hành |
OJT |
|
|||
I |
Nhân viên không lưu |
|
|
|
|
|
1 |
Kiểm soát tại sân bay |
1.490 |
320 |
640 |
480 |
50 |
2 |
Kiểm soát đường dài |
1.490 |
320 |
640 |
480 |
50 |
3 |
Kíp trưởng không lưu ở các vị trí kiểm soát tại sân bay, kiểm soát tiếp cận, kiểm soát đường dài |
90 |
56 |
24 |
10 |
|
4 |
Thủ tục bay |
534 |
174 |
160 |
190 |
10 |
5 |
Kíp trưởng Thủ tục bay |
80 |
56 |
20 |
04 |
|
6 |
Thông báo, hiệp đồng bay |
960 |
320 |
300 |
320 |
20 |
7 |
Kíp trưởng thông báo, hiệp đồng bay |
90 |
56 |
24 |
10 |
|
8 |
ATFM |
960 |
240 |
240 |
460 |
20 |
9 |
Kíp trưởng ATFM |
90 |
56 |
24 |
10 |
|
10 |
Đánh tín hiệu |
370 |
80 |
120 |
160 |
10 |
11 |
Khai thác liên lạc sóng ngắn không địa (HF A/G) |
170 |
46 |
50 |
64 |
10 |
12 |
Xử lý hệ thống dữ liệu bay (FDP) |
170 |
46 |
50 |
64 |
10 |
13 |
Huấn luyện viên không lưu |
90 |
56 |
24 |
10 |
|
II |
Nhân viên AIS |
|
|
|
|
|
1 |
AIS tại cảng hàng không, sân bay |
620 |
100 |
150 |
350 |
20 |
2 |
Kíp trưởng AIS tại cảng hàng không, sân bay |
85 |
40 |
40 |
05 |
|
3 |
NOT AM |
620 |
100 |
150 |
350 |
20 |
4 |
Kíp trưởng NOT AM |
85 |
40 |
40 |
05 |
|
5 |
AIP |
620 |
100 |
150 |
350 |
20 |
III |
Nhân viên CNS |
|
|
|
|
|
1 |
Khai thác, bảo dưỡng thiết bị thông tin sóng cực ngắn không - địa (VHF A/G) |
142 |
32 |
24 |
80 |
06 |
2 |
Khai thác, bảo dưỡng thiết bị thông tin sóng ngắn không - địa (HF A/G) |
126 |
24 |
16 |
80 |
06 |
3 |
Khai thác mạng AFTN |
126 |
24 |
16 |
80 |
06 |
4 |
Khai thác AMHS |
142 |
32 |
24 |
80 |
06 |
5 |
Khai thác, bảo dưỡng hệ thống chuyển mạch thoại (VCCS) |
142 |
32 |
24 |
80 |
06 |
6 |
Khai thác, bảo dưỡng thiết bị ghi âm |
110 |
08 |
16 |
80 |
06 |
7 |
Khai thác, bảo dưỡng NDB |
134 |
24 |
24 |
80 |
06 |
8 |
Khai thác, bảo dưỡng VOR |
134 |
24 |
24 |
80 |
06 |
9 |
Khai thác, bảo dưỡng DME |
134 |
24 |
24 |
80 |
06 |
10 |
Khai thác, bảo dưỡng ILS (ILS/DME/Marker) |
166 |
40 |
40 |
80 |
06 |
11 |
Khai thác, bảo dưỡng hệ thống PSR/SSR |
166 |
40 |
40 |
80 |
06 |
12 |
Khai thác, bảo dưỡng hệ thống ADS-B |
134 |
24 |
24 |
80 |
06 |
13 |
Khai thác, bảo dưỡng hệ thống RDP/FDP |
166 |
40 |
40 |
80 |
06 |
14 |
Khai thác, bảo dưỡng hệ thống đèn tín hiệu và biển báo tại sân bay |
166 |
40 |
40 |
80 |
06 |
15 |
Bay kiểm tra, hiệu chuẩn thiết bị CNS, bay đánh giá phương thức bay |
370 |
160 |
80 (SIM bay hiệu chuẩn) |
120 |
10 |
|
Chương trình huấn luyện năng định cho hệ thống thiết bị mới thực hiện theo hướng dẫn của Cục Hàng không Việt Nam |
|
|
|
|
|
IV |
Nhân viên khí tượng hàng không |
|
|
|
|
|
1 |
Quan trắc khí tượng hàng không |
1200 |
120 |
120 |
920 |
40 |
2 |
Dự báo khí tượng hàng không |
1200 |
120 |
120 |
920 |
40 |
3 |
Kíp trưởng khí tượng hàng không |
80 |
40 |
36 |
04 |
|
V |
Nhân viên tìm kiếm, cứu nạn hàng không dân dụng |
|
|
|
|
|
1 |
Hiệp đồng tìm kiếm, cứu nạn hàng không dân dụng |
680 |
160 |
200 |
300 |
20 |
2 |
Hiệp đồng tìm kiếm, cứu nạn hàng không dân dụng (đã có chứng chỉ chuyên môn không lưu, tổ bay) |
640 |
120 |
200 |
300 |
20 |
VI |
Nhân viên thiết kế phương thức bay |
|
|
|
|
|
|
Thiết kế phương thức bay |
650 |
120 |
150 |
360 |
20 |
VII |
Nhân viên bản đồ, sơ đồ, dữ liệu hàng không |
|
|
|
|
|
1 |
Nhân viên bản đồ, sơ đồ hàng không |
650 |
120 |
150 |
360 |
20 |
2 |
Nhân viên dữ liệu hàng không |
620 |
100 |
150 |
350 |
20 |
C. CHƯƠNG TRÌNH HUẤN LUYỆN CHUYỂN LOẠI NĂNG ĐỊNH
1. Mục tiêu: nhằm trang bị kiến thức, kỹ năng chuyên môn dành cho nhân viên đã có năng định và đang làm việc tại vị trí chuyên môn này chuyển sang vị trí chuyên môn khác nhưng chưa được huấn luyện phù hợp để có thể được phép tham gia kiểm tra để cấp năng định.
2. Đối tượng: nhân viên đã có năng định vị trí chuyên môn, xin dự kiểm tra cấp năng định ở vị trí chuyên môn khác.
3. Nội dung:
Phần I. Lý thuyết
Phần II. Thực hành
Phần III. Thực tập tại vị trí làm việc (OJT)
Phần IV. Ôn tập, kiểm tra
4. Thời lượng:
Số TT |
Nội dung |
Thời lượng tối thiểu (giờ) |
Trong đó |
Ôn tập, kiểm tra |
||
Lý thuyết |
Thực hành |
OJT |
|
|||
I |
Nhân viên không lưu |
|
|
|
|
|
1 |
Từ các vị trí kiểm soát không lưu về vị trí kiểm soát tiếp cận |
355 |
95 |
160 |
90 |
10 |
2 |
Từ vị trí kiểm soát tiếp cận không ra đa sang vị trí kiểm soát tiếp cận ra đa |
220 |
40 |
80 |
90 |
10 |
3 |
Từ các vị trí kiểm soát không lưu về vị trí kiểm soát tại sân bay |
350 |
90 |
160 |
90 |
10 |
4 |
Từ các vị trí kiểm soát không lưu về vị trí kiểm soát đường dài |
390 |
80 |
120 |
180 |
10 |
5 |
Từ vị trí kiểm soát đường dài không ra đa sang vị trí kiểm soát đường dài ra đa |
220 |
40 |
80 |
90 |
10 |
6 |
Từ các vị trí kiểm soát không lưu về vị trí nhân viên thủ tục bay |
250 |
80 |
80 |
80 |
10 |
7 |
Từ các vị trí kiểm soát không lưu sang vị trí nhân viên thông báo, hiệp đồng bay |
250 |
80 |
80 |
80 |
10 |
8 |
Từ vị trí nhân viên thông báo, hiệp đồng bay sang nhân viên ATFM |
300 |
100 |
90 |
100 |
10 |
II |
Nhân viên AIS |
|
|
|
|
|
|
Nhân viên AIS tham dự huấn luyện chuyển loại năng định (từ năng định thứ 2 trở lên) không phải học lại những nội dung đã học mà chỉ cần học bổ sung những nội dung chưa được học hoặc mới được cập nhật |
|
|
|
|
|
1 |
Từ vị trí nhân viên AIS tại cảng hàng không, sân bay sang vị trí nhân viên NOT AM |
200 |
40 |
100 |
50 |
10 |
2 |
Từ vị trí nhân viên AIS tại cảng hàng không, sân bay sang vị trí nhân viên AIP |
200 |
40 |
100 |
50 |
10 |
3 |
Từ vị trí nhân viên NOT AM sang vị trí nhân viên AIS tại cảng hàng không, sân bay |
200 |
40 |
100 |
50 |
10 |
4 |
Từ vị trí nhân viên NOT AM sang vị trí nhân viên AIP |
200 |
40 |
100 |
50 |
10 |
5 |
Từ vị trí nhân viên AIP sang vị trí nhân viên AIS tại cảng hàng không, sân bay |
200 |
40 |
100 |
50 |
10 |
6 |
Từ vị trí nhân viên AIP sang vị trí nhân viên NOT AM |
200 |
40 |
100 |
50 |
10 |
III |
Nhân viên CNS |
|
|
|
|
|
|
Nhân viên CNS tham dự huấn luyện chuyển loại năng định (từ năng định thứ 2 trở lên) không phải học lại những nội dung đã học mà chỉ cần học bổ sung những nội dung chưa được học hoặc mới được cập nhật |
|
|
|
|
|
1 |
Từ các vị trí khai thác bảo dưỡng thiết bị thông tin sóng ngắn không - địa (HF A/G), khai thác, bảo dưỡng hệ thống chuyển mạch thoại VCCS sang vị trí khai thác, bảo dưỡng thiết bị thông tin sóng cực ngắn không - địa (VHF A/G) |
86 |
24 |
16 |
40 |
06 |
2 |
Từ các vị trí khai thác, bảo dưỡng hệ thống chuyển mạch thoại VCCS, khai thác, bảo dưỡng thiết bị thông tin sóng cực ngắn không - địa (VHF A/G) sang vị trí khai thác, bảo dưỡng thiết bị thông tin sóng ngắn không - địa (HF A/G) |
86 |
24 |
16 |
40 |
06 |
3 |
Từ vị trí khai thác, bảo dưỡng hệ thống RDP/FDP, khai thác mạng AFTN sang vị trí khai thác AMHS |
70 |
16 |
08 |
40 |
06 |
4 |
Từ các vị trí khai thác, bảo dưỡng thiết bị thông tin sóng ngắn không - địa (HF A/G), khai thác, bảo dưỡng thiết bị thông tin sóng cực ngắn không - địa (VHF A/G) sang vị trí khai thác, bảo dưỡng hệ thống chuyển mạch thoại VCCS |
126 |
40 |
40 |
40 |
06 |
5 |
Từ các vị trí khai thác, bảo dưỡng hệ thống chuyển mạch thoại VCCS, khai thác, bảo dưỡng thiết bị thông tin sóng cực ngắn không - địa (VHF A/G), khai thác, bảo dưỡng hệ thống RDP/FDP, khai thác AMHS, khai thác mạng AFTN sang vị trí khai thác, bảo dưỡng thiết bị ghi âm |
62 |
08 |
08 |
40 |
06 |
6 |
Từ các vị trí khai thác, bảo dưỡng VOR, khai thác, bảo dưỡng DME, khai thác, bảo dưỡng ILS (ILS/DME/ Marker) sang vị trí khai thác, bảo dưỡng NDB |
86 |
24 |
16 |
40 |
06 |
7 |
Từ các vị trí khai thác, bảo dưỡng NDB, khai thác, bảo dưỡng DME, khai thác, bảo dưỡng ILS (ILS/DME/ Marker) sang vị trí khai thác, bảo dưỡng VOR |
86 |
24 |
16 |
40 |
06 |
8 |
Từ các vị trí khai thác, bảo dưỡng VOR, khai thác, bảo dưỡng NDB, khai thác, bảo dưỡng ILS (ILS/DME/ Marker) sang vị trí khai thác, bảo dưỡng DME |
86 |
24 |
16 |
40 |
06 |
9 |
Từ các vị trí khai thác, bảo dưỡng VOR, khai thác, bảo dưỡng DME, khai thác, bảo dưỡng NDB sang vị trí khai thác, bảo dưỡng ILS (ILS/ DME/Marker) |
86 |
24 |
16 |
40 |
06 |
10 |
Từ vị trí khai thác, bảo dưỡng hệ thống ADS-B sang vị trí khai thác, bảo dưỡng hệ thống PSR/SSR |
126 |
40 |
40 |
40 |
06 |
11 |
Từ vị trí khai thác, bảo dưỡng hệ thống PSR/SSR sang vị trí khai thác, bảo dưỡng hệ thống ADS-B |
86 |
24 |
16 |
40 |
06 |
12 |
Từ vị trí khai thác mạng AFTN, khai thác AMHS sang vị trí khai thác, bảo dưỡng hệ thống RDP/FDP |
126 |
40 |
40 |
40 |
06 |
IV |
Nhân viên khí tượng hàng không |
|
|
|
|
|
1 |
Từ vị trí quan trắc khí tượng hàng không sang vị trí dự báo khí tượng hàng không |
960 |
240 |
120 |
590 |
10 |
2 |
Từ vị trí dự báo khí tượng hàng không sang vị trí quan trắc khí tượng hàng không |
120 |
40 |
32 |
40 |
08 |
3 |
Từ vị trí dự báo khí tượng hàng không sang vị trí kíp trưởng khí tượng hàng không |
80 |
40 |
35 |
05 |
|
V |
Nhân viên bản đồ, sơ đồ, dữ liệu hàng không |
|
|
|
|
|
1 |
Từ vị trí nhân viên bản đồ, sơ đồ hàng không về vị trí nhân viên dữ liệu hàng không |
250 |
50 |
120 |
74 |
06 |
2 |
Từ vị trí nhân viên dữ liệu hàng không về vị trí nhân viên bản đồ, sơ đồ hàng không |
250 |
50 |
120 |
74 |
06 |
D. CHƯƠNG TRÌNH HUẤN LUYỆN ĐỊNH KỲ
1. Mục tiêu: do cơ sở cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay thực hiện nhằm củng cố, nhắc lại cho nhân viên đang làm việc tại vị trí chuyên môn các kiến thức và kỹ năng đã được học; cập nhập, bổ sung kiến thức mới về chuyên môn nghiệp vụ, các quy chế, quy định có liên quan; luyện tập thực hành để giúp cho nhân viên duy trì đủ điều kiện làm việc ở vị trí công việc chuyên môn theo quy định.
2. Đối tượng: là nhân viên đang làm việc ở vị trí chuyên môn, có giấy phép và năng định còn hiệu lực.
3. Nội dung:
Phần I. Lý thuyết
Phần II. Thực hành
Phần III. Ôn tập, kiểm tra
4. Thời lượng:
Số TT |
Nội dung |
Thời lượng tối thiểu (giờ) |
Trong đó |
Ôn tập, kiểm tra |
|
Lý thuyết |
Thực hành |
|
|||
I |
Nhân viên không lưu |
|
|
|
|
1 |
Kiểm soát tại sân bay |
40 |
20 |
16 |
04 |
2 |
Kiểm soát tiếp cận ra đa, không ra đa |
40 |
20 |
16 |
04 |
3 |
Kiểm soát đường dài ra đa, không ra đa |
40 |
20 |
16 |
04 |
4 |
Thủ tục bay |
40 |
20 |
16 |
04 |
5 |
Thông báo, hiệp đồng bay |
40 |
20 |
16 |
04 |
6 |
ATFM |
40 |
20 |
16 |
04 |
7 |
Đánh tín hiệu |
40 |
20 |
16 |
04 |
8 |
Khai thác HFA/G |
40 |
20 |
16 |
04 |
9 |
Xử lý hệ thống dữ liệu bay |
40 |
20 |
16 |
04 |
10 |
Kíp trưởng không lưu tại các vị trí kiểm soát tại sân bay, kiểm soát tiếp cận, kiểm soát đường dài |
40 |
20 |
16 |
04 |
11 |
Kíp trưởng thủ tục bay |
40 |
20 |
16 |
04 |
12 |
Kíp trưởng thông báo, hiệp đồng bay |
40 |
20 |
16 |
04 |
13 |
Kíp trưởng ATFM |
40 |
20 |
16 |
04 |
14 |
Huấn luyện viên không lưu |
40 |
20 |
16 |
04 |
II |
Nhân viên AIS |
|
|
|
|
1 |
AIS tại cảng hàng không, sân bay |
40 |
20 |
16 |
04 |
2 |
NOT AM |
40 |
20 |
16 |
04 |
3 |
AIP |
40 |
20 |
16 |
04 |
4 |
Kíp trưởng NOT AM |
40 |
20 |
16 |
04 |
5 |
Kíp trưởng AIS tại cảng hàng không, sân bay |
40 |
20 |
16 |
04 |
III |
Nhân viên CNS |
|
|
|
|
1 |
Khai thác, bảo dưỡng thiết bị thông tin sóng cực ngắn không - địa (VHF A/G) |
52 |
24 |
24 |
04 |
2 |
Khai thác, bảo dưỡng thiết bị thông tin sóng ngắn không - địa (HF A/G) |
44 |
16 |
24 |
04 |
3 |
Khai thác mạng AFTN |
36 |
08 |
24 |
04 |
4 |
Khai thác AMHS |
44 |
16 |
24 |
04 |
5 |
Khai thác, bảo dưỡng hệ thống chuyển mạch thoại (VCCS) |
60 |
24 |
32 |
04 |
6 |
Khai thác, bảo dưỡng thiết bị ghi âm |
20 |
08 |
08 |
04 |
7 |
Khai thác, bảo dưỡng NDB |
44 |
16 |
24 |
04 |
8 |
Khai thác, bảo dưỡng VOR |
44 |
16 |
24 |
04 |
9 |
Khai thác, bảo dưỡng DME |
44 |
16 |
24 |
04 |
10 |
Khai thác, bảo dưỡng ILS (ILS/ DME/Marker) |
44 |
16 |
24 |
04 |
11 |
Khai thác, bảo dưỡng hệ thống PSR/SSR |
60 |
24 |
32 |
04 |
12 |
Khai thác, bảo dưỡng hệ thống ADS-B |
28 |
08 |
16 |
04 |
13 |
Khai thác, bảo dưỡng hệ thống RDP/FDP |
60 |
24 |
32 |
04 |
14 |
Khai thác, bảo dưỡng hệ thống đèn tín hiệu và biển báo tại sân bay |
44 |
16 |
24 |
04 |
15 |
Bay kiểm tra, hiệu chuẩn thiết bị CNS, bay đánh giá phương thức bay |
70 |
40 |
26 |
04 |
IV |
Nhân viên khí tượng hàng không |
|
|
|
|
1 |
Quan trắc khí tượng hàng không |
40 |
20 |
16 |
04 |
2 |
Dự báo khí tượng hàng không |
40 |
20 |
16 |
04 |
3 |
Kíp trưởng khí tượng hàng không |
40 |
20 |
16 |
04 |
V |
Nhân viên tìm kiếm cứu nạn hàng không dân dụng |
|
|
|
|
1 |
Nhân viên hiệp đồng tìm kiếm, cứu nạn hàng không dân dụng |
40 |
20 |
16 |
04 |
VI |
Nhân viên thiết kế phương thức bay |
|
|
|
|
1 |
Nhân viên thiết kế phương thức bay |
80 |
60 |
16 |
04 |
VII |
Nhân viên bản đồ, sơ đồ, dữ liệu hàng không |
|
|
|
|
1 |
Nhân viên bản đồ, sơ đồ hàng không |
40 |
20 |
16 |
04 |
2 |
Nhân viên dữ liệu hàng không |
40 |
20 |
16 |
04 |
E. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO, HUẤN LUYỆN PHỤC HỒI NĂNG ĐỊNH
Là chương trình dành cho nhân viên đã có chứng chỉ chuyên môn, năng định và giấy phép nhân viên hàng không nhưng không làm việc liên tục tại vị trí làm việc được chỉ định với thời gian từ 90 ngày trở lên đối với nhân viên không lưu và từ 180 ngày trở lên đối với các nhân viên khác: sử dụng chương trình huấn luyện định kỳ.Bổ sung
THE MINISTRY OF TRANSPORT |
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 10/2018/TT-BGTVT |
Hanoi, March 14, 2018 |
AVIATION STAFF; AVIATION STAFF TRAINING AND ASSESSMENT
Pursuant to the Law on Vietnam Civil Aviation No. 66/2006/QH11 dated June 29, 2006; Law on amendments to some Articles of the Law on Vietnam Civil Aviation No. 66/2006/QH11 dated November 21, 2014;
Pursuant to the Government’s Decree No. 66/2015/ND-CP dated August 12, 2015 on aviation authorities;
Pursuant to the Government’s Decree No. 92/2016/ND-CP dated July 01, 2016 on business lines subject to conditions in the civil aviation industry;
Pursuant to the Government’s Decree No. 12/2017/ND-CP dated February 10, 2017 defining functions, tasks, entitlements and organizational structure of the Ministry of Transport;
At the request of Director of Department of Personnel and Organization and General Director of Civil Aviation Authority of Vietnam;
The Minister of Transport hereby promulgates a Circular on aviation staff; aviation staff training and assessment.
This Circular provides for aviation staff; aviation staff training and assessment.
This Circular applies to aviation staff, organizations and individuals related to aviation staff training and assessment.
For the purposes of this Circular, the abbreviations below shall be construed as follows:
1. “ADS-B stands” for Automatic Dependent Surveillance - Broadcast.
2. “AFTN” stands for Aeronautical Fixed Telecommunication Network.
3. “AIP” stands for Aeronautical Information Publication.
4. “AIS” stands for Aeronautical Information Service.
5. “AMHS” stands for Air Traffic Service Message Handling System.
6. “ATFM” stands for Air Traffic Flow Management.
7. “CNS” stands for Communication, Navigation, Surveillance.
8. “DME” stands for Distance Measuring Equipment.
9. “FDP” means Flight Plan Data Processing.
10. “GBAS” stands for Ground Based Augmentation System.
11. “HF A/G” stands for High Frequency Air/Ground.
12. “IATA” stands for International Air Transport Association.
13. “ICAO” stands for International Civil Aviation Organization.
14. “ILS” stands for Instrument Landing System.
15. “ILS/DME/Marker” stands for Instrument Landing System/Distance Measuring Equipment/Marker.
16. “NDB” stands for Non Directional Radio Beacon.
17. “NOTAM” stands for Notice to Airmen.
18. “OJT” stands for On-Job-Training.
19. “PSR” stands for Primary Surveillance Radar.
20. “RDP” stands for Radar Data Processing.
21. “SSR” stands for Secondary Surveillance Radar.
22. “VHF A/G” stands for Very High Frequency Air/Ground.
23. “VOR” stands for Very High Frequency Omnidirectional Radio Range.
24. “VCCS” stands for Voice Communication Control System.
For the purposes of this Circular, the terms below shall be construed as follows:
1. “rating” means the competency of an aviation staff member being certified conformable with all requirements for performing his/her tasks according to the title written in his/her aviation staff license.
2. “initial training program” means a training program including 02 (two) parts: general knowledge of civil aviation and professional training for aviation staff. After completing the program, learners shall be issued with a professional certificate.
3. “rating training program” means a program intended to provide training for aviation staff issued with a professional certificate to take a rating test as prescribed.
4. “recurrent training program” means a training program intended to review knowledge and update new aviation knowledge in order for an aviation staff member to maintain his/her competency according to the issued rating.
5. “refresh training program” means a program intended to provide training for aviation staff having an interval in excess of the prescribed time to refresh their ability to perform their professional duties.
6. “transition training program” means a program intended to provide training for aviation staff upon transition of their position or rating.
7. “familiarization flight training program” means a program intended to provide training for air traffic controllers to learn about activities of a cockpit crew during a commercial flight.
8. “aviation staff training institution” (hereinafter referred to as “training institution”) means an institution that is eligible for providing aviation staff training as prescribed by the law on business lines subject to conditions in the civil aviation industry.
9. “aviation staff assessment” means an assessment carried out to issue licenses, ratings or certificate of English language proficiency to aviation staff.
Article 5. Teaching time, conversion of teaching time
1. Teaching time specified in a training program shall be expressed in hours.
2. Conversion of teaching time: 45 minutes in reality are considered 01 (one) hour of theory class; 60 minutes in reality are considered 01 (one) hour of practice class.
Article 6. Titles of aviation staff
1. Flight crew members.
2. Flight instructors.
3. Cabin crew members.
4. Aircraft and aircraft equipment repairmen and maintenance technicians.
5. Flight dispatchers.
6. Air traffic controllers.
7. Aeronautical information officers.
8. Staff responsible for aeronautical maps, charts and data.
9. Communication, navigation and surveillance officers.
10. Aviation meteorologists.
11. Flight procedure designers.
12. Aviation search and rescue officers.
13. Aviation security inspectors.
14. Operators of aviation vehicle/equipment regularly operating in restricted areas of an airport/aerodrome.
15. Aircraft ground handling staff.
16. Airport/aerodrome rescue and firefighting staff.
Article 7. Tasks by titles of aviation staff
1. Aviation security inspectors shall carry out security inspection and screening, maintain order, patrol and stand guard at airports, aerodromes and other facilities in accordance with regulations specified in legislative documents about aviation security.
2. Operators of aviation vehicle/equipment regularly operating in restricted areas of an airport/aerodrome shall operate aviation vehicles/equipment in restricted areas of an airport/aerodrome in accordance with regulations specified in legislative documents about airport/aerodrome management and operation.
3. Aircraft ground handling staff shall supervise aircraft ground handling services; inspect and follow procedures for transporting passengers, luggage and cargo at airports/aerodromes; balance aircraft load; check dangerous cargos before loading them onto an aircraft; clean aircraft; provide guidelines for loading and unloading of luggage and cargos.
4. Airport/aerodrome rescue and firefighting staff shall deliver a rescue and firefighting service in the event of an airport/aerodrome accident or incident.
5. The titles of aviation staff specified in Clauses 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11 and 12 Article 6 of this Circular shall perform their tasks as prescribed in legislative documents about aviation, regarding aircraft, aircraft operation and air navigation services management.
Article 8. Standards to be satisfied by aviation staff
1. The aviation staff specified in Clauses 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11 and 12 Article 6 of this Circular shall satisfy the standards prescribed in legislative documents about aviation, regarding aircraft, aircraft operation and air navigation services management.
2. The aviation staff member specified in Clause 13 Article 6 of this Circular must:
a) be a Vietnamese citizen aged 18 or older, have an explicit personal history, be physically fit and possess at least a high school diploma;
b) carry no prior conviction or administrative penalty and use no narcotics or stimulants;
c) be granted the aviation security inspector license by the Civil Aviation Administration of Vietnam.
3. The aviation staff specified in Clauses 14, 15 and 16 Article 6 of this Circular must satisfy the following standard:
a) They must be Vietnamese citizens aged 18 or older, have an explicit personal history, be physically fit and possess at least a high school diploma;
b) They must carry no prior conviction or administrative penalty and use no narcotics or stimulants;
c) The aviation specified in Clause 14 Article 6 of this Circular must be granted a license for operation of aviation vehicle/equipment regularly operating in restricted areas of an airport/aerodrome;
d) The aviation staff specified in Clauses 15 and 16 Article 6 of this Circular must obtain a professional certificate set forth in Clause 1 Article 9 of this Circular.
Article 9. Professional certificate and Certificate of English language proficiency
1. The professional certificate mentioned in this Circular includes one of the following types:
a) Certificate of completion of initial aviation training program issued by a training institution licensed by the Civil Aviation Authority of Vietnam, adopting the sample in the Appendix 01 hereof;
b) Certificate issued by a training institution recognized by ICAO or IATA or a foreign training institution recognized by the Civil Aviation Authority of Vietnam as prescribed in Article 14 of this Circular;
c) Certificate of operation of aviation vehicle/equipment issued by the vehicle/equipment manufacturer;
d) Certificate of completion of basic aviation training program issued by a training institution in Vietnam as prescribed by the law on higher education and vocational education.
2. The professional certificates prescribed in Points b, c and d Clause 1 of this Article will be recognized in Vietnam if certificate holders are provided with supplemental training in the contents that have not yet been trained according to the initial aviation training program at the training institution licensed by the Civil Aviation Authority of Vietnam.
3. The certificate of English language proficiency specified in this Circular shall be issued to aviation staff by the General Director of the Civil Aviation Authority of Vietnam adopting the sample in the Appendix 02 hereof.
Article 10. Aviation staff license
1. An aviation staff member will be issued with the aviation staff license if he/she:
a) satisfies the standards specified in Article 8 of this Circular;
b) takes and passes the assessment test to be issued with the aviation staff license and rating by the Civil Aviation Authority of Vietnam.
2. An aviation staff license includes the following contents:
a) The official name of the Socialist Republic of Vietnam;
b) The licensing authority;
c) Name of the license;
d) License number;
d) Date of issue, effective period of the license (if any);
e) Full name, date of birth, place of birth, address and nationality of the licensee;
g) Rating;
h) Signature of the licensee and seal of the licensing authority;
i) The licensee’s photo bearing the affixed seal;
k) Other requirements mentioned in legislative document about aviation.
3. The titles of aviation staff specified in Clauses 1, 2, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13 and 14 Article 6 of this Circular must carry their aviation staff license upon performance of their tasks.
4. The aviation staff other than those specified in Clause 3 of this Article must carry an appropriate professional certificate upon performance of their tasks.
Article 11. List and effective period of aviation staff license and rating
1. The list of aviation staff license and rating is provided in the Appendix 03 to this Circular.
2. The aviation staff license will be valid if the rating remains valid. The aviation staff license set forth in Clause 14 of this Circular shall remain valid for 07 (seven) years.
Article 12. Aviation staff training programs
1. Aviation staff training programs include:
a) Initial training program intended to issue professional certificates;
b) Aviation staff rating training program;
c) Aviation staff refresh training program;
d) Aviation staff transition training program;
dd) Aviation staff recurrent training program;
e) Familiarization flight training program intended to provide training for air traffic controllers.
2. The training programs intended to provide training for the titles of aviation staff specified in Clauses 1, 2, 3, 4, 5, 6 and 13 Article 6 shall comply with regulations specified in legislative documents about aviation. Aviation staff training program intended to provide training for the remaining titles of aviation staff shall comply with regulations mentioned in Appendix 04 and Appendix 05 to this Circular.
Article 13. Aviation staff training textbooks
Aviation staff training textbooks shall be promulgated by training institutions and conformed to the training program specified in Clause 2 Article 12 and Clause 1 Article 21 of this Circular.
Article 14. Recognition of foreign training institutions
The Civil Aviation Authority of Vietnam shall, according to legislative documents about aviation and international treaties to which the Socialist Republic of Vietnam is a signatory, recognize foreign training institutions providing training for Vietnamese aviation staff.
Article 15. Online training of aviation staff
A training institution will be allowed to provide online training in theory if it satisfies the following requirements:
1. Instructors must be able to organize and manage classes and have online teaching skill.
2. Contents of electronic textbooks and documents must be conformable with the training program specified in Clause 2 Article 12 and Clause 1 Article 21 of this Circular.
3. Infrastructure, equipment and technologies, including e-learning web portal, server system and Internet infrastructure must satisfy online teaching requirements.
4. An online training procedure should be established.
Article 16. Assessment council
1. The General Director of the Civil Aviation Authority of Vietnam shall establish an assessment council to carry out professional assessment and English language proficiency assessment to issue license and rating to aviation staff.
2. The Civil Aviation Authority of Vietnam is allowed to employ infrastructure and experts of domestic and foreign organizations to assess aviation staff.
3. Upon the assessment, at least 2/3 of the council’s members must participate and make a decision under the majority rule. In case of an equality of votes, the President of the council shall cast the deciding vote.
Article 17. Tasks of assessment council
1. Formulate and promulgate working regulation of the assessment council.
2. Establish a team responsible for carrying out professional assessment and English language proficiency assessment.
3. Organize formulation of assessment plan, procedure and content, and design of tests and answer key and submit them to the General Director of the Civil Aviation Authority of Vietnam for promulgation.
4. Carry out assessment and report assessment results to the General Director of the Civil Aviation Authority of Vietnam for issuance of professional license, rating and certificate of English language proficiency to aviation staff.
5. The President of the assessment council shall be responsible to the General Director of the Civil Aviation Authority of Vietnam for selection of assessors and assessment results.
Article 18. Tasks of assessment team
1. Design assessment tests, answer key and grading scale in an appropriate manner and report them to the assessment council.
2. Carry out professional assessment and English language proficiency assessment, and re-grade assessment tests (if any).
3. Consolidate assessment results and report them to the assessment council.
4. The leader of the assessment team shall be responsible to the assessment council for assessment results.
Article 19. Standards to be satisfied by assessors
1. A professional assessor must:
a) possess political and ethical credentials and incur no disciplinary penalties in the last 03 (three) years;
b) possess a certificate relevant to the assessment;
c) have at least 03 (three) years of experience in a position relevant to the assessment;
2. An English language proficiency assessor must:
a) be an expert in the corresponding aviation, have at least 05 (five) years of experience, a degree in English language or equivalent document and certificate of aviation English language proficiency issued by the training institution recognized by ICAO or Civil Aviation Authority of Vietnam;
b) be an English teacher having at least 05 (five) consecutive years of teaching English at universities and the certificate of aviation English language proficiency issued by the training institution recognized by ICAO or Civil Aviation Authority of Vietnam.
Article 20. Responsibility of training institutions
1. Report any changes to the application for issuance of the certificate of eligibility for provision of aviation staff training to the Civil Aviation Authority of Vietnam in accordance with regulations of the law on aviation.
2. Design and promulgate training textbooks according to Clause 2 Article 12 and Clause 1 Article 21 of this Circular.
3. Provide aviation staff training program and issue professional certificates as prescribed in this Circular.
4. Adopt solutions for improving aviation staff training quality.
5. Notify the Civil Aviation Authority of Vietnam of result of provision of aviation staff training; plans and solutions for ensuring and improving training quality before December 15.
6. Keep aviation staff training records as prescribed by the law on archives.
7. Be subject to inspection and supervision by the Ministry of Transport, Civil Aviation Authority of Vietnam and competent agencies in accordance with applicable regulations.
Article 21. Responsibility of Civil Aviation Authority of Vietnam
1. Promulgate detailed aviation staff training programs.
2. Inspect and supervise the assessment and issuance of licenses, ratings or certificates of English language proficiency to aviation staff.
3. Establish database, invest in equipment and infrastructure, and apply information technology to manage aviation staff and training institutions.
Article 22. Transition clauses
Any training institutions issued with a certificate by the Civil Aviation Authority of Vietnam shall complete all training programs and textbooks as prescribed in this Circular within 06 months from the effective date of this Circular.
This Circular comes into force from May 10, 2018 and replaces the Circular No. 61/2011/TT-BGTVT dated December 21, 2011 of the Minister of Transport.
Article 24. Responsibility for implementation
The Chief of the Ministry Office, the Chief Inspector of the Ministry, General Directors, the General Director of the Civil Aviation Authority of Vietnam, the heads of relevant organizations and individuals are responsible for the implementation of this Circular./.
|
PP. THE MINISTER |