Chương I Thông tư 10/2018/TT-BGTVT: Quy định chung
Số hiệu: | 10/2018/TT-BGTVT | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Giao thông vận tải | Người ký: | Lê Đình Thọ |
Ngày ban hành: | 14/03/2018 | Ngày hiệu lực: | 10/05/2018 |
Ngày công báo: | 25/03/2018 | Số công báo: | Từ số 475 đến số 476 |
Lĩnh vực: | Giao thông - Vận tải, Giáo dục | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
Thông tư này áp dụng đối với nhân viên hàng không, các tổ chức, cá nhân liên quan đến công tác đào tạo, huấn luyện và sát hạch nhân viên hàng không.
Trong Thông tư này, các chữ viết tắt dưới đây được hiểu như sau:
1. ADS-B (Automatic Dependent Surveillance - Broadcast): giám sát phụ thuộc tự động - chế độ phát quảng bá.
2. AFTN (Aeronautical Fixed Telecommunication Network): mạng viễn thông cố định hàng không.
3. AIP (Aeronautical Information Publication): tập thông báo tin tức hàng không.
4. AIS (Aeronautical Information Service): dịch vụ thông báo tin tức hàng không.
5. AMHS (Air Traffic Service Message Handling System): hệ thống xử lý điện văn dịch vụ không lưu.
6. ATFM (Air Traffic Flow Management): quản lý luồng không lưu.
7. CNS (Communication, Navigation, Surveillance): thông tin, dẫn đường, giám sát hàng không.
8. DME (Distance Measuring Equipment): thiết bị đo cự ly.
9. FDP (Flight Plan Data Processing): xử lý hệ thống dữ liệu bay.
10. GBAS (Ground Based Augmentation System): hệ thống tăng cường độ chính xác của tín hiệu vệ tinh dẫn đường đặt trên mặt đất.
11. HF A/G (High Frequency Air/Ground): thông tin sóng ngắn không - địa.
12. IATA (International Air Transport Association): hiệp hội vận tải hàng không quốc tế.
13. ICAO (International Civil Aviation Organization): tổ chức hàng không dân dụng quốc tế.
14. ILS (Instrument Landing System): hệ thống hạ cánh bằng thiết bị.
15. ILS/DME/Marker (Instrument Landing System/Distance Measuring Equipment/Marker): hệ thống hạ cánh bằng thiết bị/thiết bị đo cự ly/đài chỉ mốc vô tuyến.
16. NDB (Non Directional Radio Beacon): đài dẫn đường vô hướng.
17. NOTAM (Notice to Airmen): điện văn thông báo hàng không.
18. OJT (On-Job-Training): thực tập tại vị trí làm việc.
19. PSR (Primary Surveillance Radar): ra đa giám sát sơ cấp.
20. RDP (Radar Data Processing): xử lý dữ liệu ra đa.
21. SSR (Secondary Surveillance Radar): ra đa giám sát thứ cấp.
22. VHF A/G (Very High Frequency Air/Ground): thông tin sóng cực ngắn không - địa.
23. VOR (Very High Frequency Omnidirectional Radio Range): đài vô tuyến đa hướng sóng cực ngắn.
24. VCCS (Voice Communication Control System): hệ thống chuyển mạch thoại.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Năng định là chứng nhận về năng lực chuyên môn của nhân viên hàng không đáp ứng đủ điều kiện thực hiện nhiệm vụ theo chức danh ghi trong giấy phép nhân viên hàng không.
2. Chương trình đào tạo, huấn luyện ban đầu là chương trình đào tạo, huấn luyện bao gồm 02 (hai) phần: kiến thức chung về hàng không dân dụng và nghiệp vụ nhân viên hàng không. Sau khi hoàn thành chương trình này, học viên được cấp chứng chỉ chuyên môn.
3. Chương trình huấn luyện năng định là chương trình huấn luyện dành cho nhân viên hàng không đã được cấp chứng chỉ chuyên môn để tham dự kỳ sát hạch cấp năng định theo quy định trong lĩnh vực chuyên ngành.
4. Chương trình huấn luyện định kỳ là chương trình huấn luyện nhắc lại các kiến thức đã được học và bổ sung cập nhật kiến thức mới chuyên ngành hàng không để nhân viên hàng không duy trì khả năng làm việc ở vị trí năng định đã được cấp.
5. Chương trình huấn luyện phục hồi là chương trình huấn luyện cho nhân viên hàng không có thời gian nghỉ giãn cách quá thời gian quy định để phục hồi khả năng đáp ứng công việc chuyên môn.
6. Chương trình huấn luyện chuyển loại là chương trình huấn luyện cho nhân viên hàng không khi chuyển đổi vị trí chuyên môn hoặc chuyển đổi vị trí năng định.
7. Chương trình huấn luyện bay làm quen là chương trình huấn luyện cho nhân viên không lưu tìm hiểu hoạt động của tổ lái trên buồng lái trong chuyến bay thương mại.
8. Cơ sở đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không (gọi tắt là cơ sở đào tạo) là cơ sở có đủ điều kiện hoạt động đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không theo quy định của pháp luật về ngành, nghề kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực hàng không dân dụng.
9. Sát hạch nhân viên hàng không là việc kiểm tra để cấp giấy phép, năng định chuyên môn hoặc đánh giá để cấp chứng nhận trình độ tiếng Anh cho nhân viên hàng không.
1. Thời gian giảng dạy trong chương trình đào tạo, bồi dưỡng, huấn luyện được tính bằng giờ.
2. Quy đổi thời gian giảng dạy: 01 (một) giờ lý thuyết là 45 phút; 01 (một) giờ thực hành là 60 phút.
This Circular provides for aviation staff; aviation staff training and assessment.
This Circular applies to aviation staff, organizations and individuals related to aviation staff training and assessment.
For the purposes of this Circular, the abbreviations below shall be construed as follows:
1. “ADS-B stands” for Automatic Dependent Surveillance - Broadcast.
2. “AFTN” stands for Aeronautical Fixed Telecommunication Network.
3. “AIP” stands for Aeronautical Information Publication.
4. “AIS” stands for Aeronautical Information Service.
5. “AMHS” stands for Air Traffic Service Message Handling System.
6. “ATFM” stands for Air Traffic Flow Management.
7. “CNS” stands for Communication, Navigation, Surveillance.
8. “DME” stands for Distance Measuring Equipment.
9. “FDP” means Flight Plan Data Processing.
10. “GBAS” stands for Ground Based Augmentation System.
11. “HF A/G” stands for High Frequency Air/Ground.
12. “IATA” stands for International Air Transport Association.
13. “ICAO” stands for International Civil Aviation Organization.
14. “ILS” stands for Instrument Landing System.
15. “ILS/DME/Marker” stands for Instrument Landing System/Distance Measuring Equipment/Marker.
16. “NDB” stands for Non Directional Radio Beacon.
17. “NOTAM” stands for Notice to Airmen.
18. “OJT” stands for On-Job-Training.
19. “PSR” stands for Primary Surveillance Radar.
20. “RDP” stands for Radar Data Processing.
21. “SSR” stands for Secondary Surveillance Radar.
22. “VHF A/G” stands for Very High Frequency Air/Ground.
23. “VOR” stands for Very High Frequency Omnidirectional Radio Range.
24. “VCCS” stands for Voice Communication Control System.
For the purposes of this Circular, the terms below shall be construed as follows:
1. “rating” means the competency of an aviation staff member being certified conformable with all requirements for performing his/her tasks according to the title written in his/her aviation staff license.
2. “initial training program” means a training program including 02 (two) parts: general knowledge of civil aviation and professional training for aviation staff. After completing the program, learners shall be issued with a professional certificate.
3. “rating training program” means a program intended to provide training for aviation staff issued with a professional certificate to take a rating test as prescribed.
4. “recurrent training program” means a training program intended to review knowledge and update new aviation knowledge in order for an aviation staff member to maintain his/her competency according to the issued rating.
5. “refresh training program” means a program intended to provide training for aviation staff having an interval in excess of the prescribed time to refresh their ability to perform their professional duties.
6. “transition training program” means a program intended to provide training for aviation staff upon transition of their position or rating.
7. “familiarization flight training program” means a program intended to provide training for air traffic controllers to learn about activities of a cockpit crew during a commercial flight.
8. “aviation staff training institution” (hereinafter referred to as “training institution”) means an institution that is eligible for providing aviation staff training as prescribed by the law on business lines subject to conditions in the civil aviation industry.
9. “aviation staff assessment” means an assessment carried out to issue licenses, ratings or certificate of English language proficiency to aviation staff.
Article 5. Teaching time, conversion of teaching time
1. Teaching time specified in a training program shall be expressed in hours.
2. Conversion of teaching time: 45 minutes in reality are considered 01 (one) hour of theory class; 60 minutes in reality are considered 01 (one) hour of practice class.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực