Số hiệu: | 10/2018/TT-BGTVT | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Giao thông vận tải | Người ký: | Lê Đình Thọ |
Ngày ban hành: | 14/03/2018 | Ngày hiệu lực: | 10/05/2018 |
Ngày công báo: | 25/03/2018 | Số công báo: | Từ số 475 đến số 476 |
Lĩnh vực: | Giao thông - Vận tải, Giáo dục | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
1. Chương trình đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không bao gồm:
a) Chương trình đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ ban đầu để cấp chứng chỉ chuyên môn;
b) Chương trình huấn luyện năng định nhân viên hàng không;
c) Chương trình huấn luyện phục hồi nhân viên hàng không;
d) Chương trình huấn luyện chuyển loại nhân viên hàng không;
đ) Chương trình huấn luyện định kỳ nhân viên hàng không;
e) Chương trình huấn luyện bay làm quen đối với kiểm soát viên không lưu.
2. Chương trình đào tạo, huấn luyện đối với các chức danh nhân viên hàng không tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 13 Điều 6 thực hiện theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành hàng không. Chương trình đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không đối với các chức danh còn lại thực hiện theo quy định tại Phụ lục 04, Phụ lục 05 ban hành kèm Thông tư này.
Cục Hàng không Việt Nam căn cứ vào các văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành hàng không, các điều ước quốc tế nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên để công nhận cơ sở ở nước ngoài đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không của Việt Nam.
Cơ sở đào tạo được phép đào tạo, huấn luyện trực tuyến nội dung lý thuyết khi đảm bảo các yêu cầu sau đây:
1. Giáo viên giảng dạy phải có khả năng tổ chức, quản lý lớp học, kỹ năng dạy học trực tuyến.
2. Giáo trình, tài liệu điện tử phải có nội dung phù hợp với chương trình đào tạo, huấn luyện được quy định tại khoản 2 Điều 12 và khoản 1 Điều 21 của Thông tư này.
3. Cơ sở vật chất, trang thiết bị, công nghệ phải đáp ứng yêu cầu dạy học trực tuyến gồm cổng thông tin điện tử đào tạo qua mạng, hệ thống máy chủ và hạ tầng kết nối mạng internet.
4. Có quy trình tổ chức và đào tạo, huấn luyện trực tuyến.
Article 12. Aviation staff training programs
1. Aviation staff training programs include:
a) Initial training program intended to issue professional certificates;
b) Aviation staff rating training program;
c) Aviation staff refresh training program;
d) Aviation staff transition training program;
dd) Aviation staff recurrent training program;
e) Familiarization flight training program intended to provide training for air traffic controllers.
2. The training programs intended to provide training for the titles of aviation staff specified in Clauses 1, 2, 3, 4, 5, 6 and 13 Article 6 shall comply with regulations specified in legislative documents about aviation. Aviation staff training program intended to provide training for the remaining titles of aviation staff shall comply with regulations mentioned in Appendix 04 and Appendix 05 to this Circular.
Article 13. Aviation staff training textbooks
Aviation staff training textbooks shall be promulgated by training institutions and conformed to the training program specified in Clause 2 Article 12 and Clause 1 Article 21 of this Circular.
Article 14. Recognition of foreign training institutions
The Civil Aviation Authority of Vietnam shall, according to legislative documents about aviation and international treaties to which the Socialist Republic of Vietnam is a signatory, recognize foreign training institutions providing training for Vietnamese aviation staff.
Article 15. Online training of aviation staff
A training institution will be allowed to provide online training in theory if it satisfies the following requirements:
1. Instructors must be able to organize and manage classes and have online teaching skill.
2. Contents of electronic textbooks and documents must be conformable with the training program specified in Clause 2 Article 12 and Clause 1 Article 21 of this Circular.
3. Infrastructure, equipment and technologies, including e-learning web portal, server system and Internet infrastructure must satisfy online teaching requirements.
4. An online training procedure should be established.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực