Chương VI Thông tư 09/2016/TT-BNNPTNT: Điều khoản thi hành
Số hiệu: | 09/2016/TT-BNNPTNT | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Người ký: | Vũ Văn Tám |
Ngày ban hành: | 01/06/2016 | Ngày hiệu lực: | 16/07/2016 |
Ngày công báo: | 09/07/2016 | Số công báo: | Từ số 463 đến số 464 |
Lĩnh vực: | Tài nguyên - Môi trường | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn vừa ban hành Thông tư 09/2016/TT-BNNPTNT quy định về kiểm soát giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động giết mổ động vật trên cạn, sơ chế, chế biến động vật…
1. Kiểm soát giết mổ động vật trên cạn
Thông tư 09/2016 hướng dẫn quy trình kiểm soát giết mổ đối với các loại gia súc nuôi và gia cầm nuôi như sau:
- Đối với gia súc nuôi thì sẽ kiểm tra trước giết mổ về hồ sơ, sổ sách, vệ sinh đối với người giết mổ, kiểm tra lâm sàng động vật, kiểm tra việc thực hiện vệ sinh, khử trùng tiêu độc nhà xưởng, trang thiết bị, dụng cụ ở cơ sở giết mổ và kiểm tra sau giết mổ về thân thịt, phủ tạng nếu đảm bảo an toàn thì đóng dấu kiểm soát giết mổ, tem vệ sinh thú y…
- Đối với gia cầm nuôi: việc kiểm tra trước và sau giết mổ cũng tương tự với gia súc nuôi và ngoài ra việc kiểm tra lâm sàng tình trạng sức khoẻ của gia cầm thực hiện tại nơi có đủ ánh sáng và khi được treo lên dây chuyền giết mổ nhằm phát hiện gia cầm yếu, còi cọc...
2. Quy định về dấu kiểm soát giết mổ và vị trí đóng dấu theo quy định tại Thông tư số 09/TT-BNNPTNT
Theo đó, Thông tư 09 năm 2016 quy định dấu kiểm soát giết mổ như sau: chữ khắc trên dấu phải là phông chữ Arial; trường hợp tên đơn vị quá dài, viết tắt tên cơ quan quản lý chuyên ngành Thú y cấp tỉnh đối với từ “CHĂN NUÔI” là “CN”, “THỦY SẢN là “TS”, mầu mực phải đậm, khi đóng không nhòe, sử dụng hai màu mực chủ đạo là đỏ và tím, mẫu dấu dùng cho gia cầm để đóng dấu kiểm soát giết mổ trên thân thịt lợn sữa, thỏ tiêu thụ nội địa.
Vị trí đóng dấu kiểm soát theo quy định của Thông tư số 09/TT-BNNPTNT là:
- Đối với thân thịt lợn choai, lợn sữa, thỏ: Đóng 01 dấu kiểm soát giết mổ tại vùng mông của thân thịt;
- Đối với thân thịt gia súc: Đóng 01 dấu kiểm soát giết mổ tại vùng mông của mỗi thân thịt hoặc thịt mảnh đưa tới cơ sở sơ chế, chế biến trong cùng 1 chuỗi khép kín. Với thịt tiêu thụ trên thị trường thì đóng 01 dấu kiểm soát giết mổ ở vùng vai, 01 dấu ở vùng bụng và 01 dấu ở vùng mông của hai bên thân thịt...
- Đối với thân thịt gia cầm để xuất khẩu: Đóng 01 dấu kiểm soát giết mổ tại lườn của thân thịt; đóng 02 dấu kiểm soát giết mổ tại hai bên lườn của thân thịt; trường hợp bao gói nguyên con, đóng 01 dấu tại lườn của thân thịt đối với thịt tiêu thụ nội địa.
3. Nội dung, phương pháp và tần suất kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y đối với cơ sở
Thông tư 09 quy định tần suất kiểm tra là 1 lần/năm bằng việc kiểm tra hồ sơ, tài liệu, lấy mẫu… với các nội dung như yêu cầu về địa điểm, cơ sở vật chất, nhà xưởng, trang thiết bị, dụng cụ, yêu cầu nguyên liệu đầu vào để sản xuất kinh doanh, nước để sản xuất, người tham gia sản xuất, kinh doanh và quản lý chất lượng…
Thông tư 09/2016/TT-BNNPTNT có hiệu lực ngày 16/7/2016.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Giấy chứng nhận điều kiện vệ sinh thú y đã được cấp trước ngày 01/7/2016 mà chưa hết thời hạn thì vẫn có giá trị sử dụng đến hết thời hạn ghi trên giấy.
2. Đối với mẫu dấu kiểm soát giết mổ, mẫu tem vệ sinh thú y quy định trước đây mà không phù hợp với quy định tại Thông tư này, cơ quan quản lý chuyên ngành Thú y phải thực hiện thay đổi lại muộn nhất ngày 30/6/2017.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 16 tháng 7 năm 2016.
2. Thông tư này thay thế các văn bản quy phạm pháp luật sau đây:
a) Quyết định số 87/2005/QĐ-BNN ngày 26/12/2005 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quy trình kiểm soát giết mổ động vật;
b) Quyết định số 46/2005/QĐ-BNN ngày 25/7/2005 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục đối tượng kiểm tra vệ sinh thú y; Danh mục đối tượng thuộc diện phải kiểm tra vệ sinh thú y; Danh mục đối tượng thuộc diện phải kiểm tra vệ sinh thú y bắt buộc áp dụng tiêu chuẩn vệ sinh thú y;
c) Quyết định số 48/2005/QĐ-BNN ngày 25/7/2005 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định Mẫu dấu kiểm soát giết mổ, tem kiểm tra vệ sinh thú y;
d) Chương 3 của Quyết định số 15/2006/QĐ-BNN ngày 08/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành quy định về quy trình, thủ tục kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật, kiểm tra vệ sinh thú y;
đ) Thông tư số 30/2009/TT-BNN ngày 04/6/2009 Ban hành quy định kiểm tra, giám sát vệ sinh thú y đối với sản xuất, kinh doanh sản phẩm động vật, giết mổ động vật sử dụng làm thực phẩm.
3. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn được giao chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện các quy định tại Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu có vướng mắc hoặc cần sửa đổi, bổ sung, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để xem xét, giải quyết./.
Chapter VI
IMPLEMENTARY CLAUSE
Article 44. Transitional clause
1. Veterinary hygiene certificate issued before 01/7/2016 which are unexpired shall be valid until the expiry date written on the certificate.
2. Regarding slaughter control stamps and veterinary hygiene stamps made before the effective date of this Circular and unconformable to regulations in this Circular, veterinay authorities must modify them not later than 30/6/2017.
Article 45. Effect
1. This Circular comes into effect from July 16, 2016.
2. This Circular replaces these following documents:
a) Decision No. 87/2005/QD-BNN dated 26/12/2005 by the Minister of Agriculture and Rural development promulgating procedures for animal slaughter control;
b) Decision No. 46/2005/QD-BNN dated 25/7/2005 by the Minister of Agriculture and Rural development promulgating the List of subjects of veterinary hygiene inspection; List of entities subject to veterinary hygiene inspection; List of entities subject to veterinary hygiene inspection which must apply veterinary hygiene standardsd;
c) Decision No. 48/2005/QD-BNN dated 25/7/2005 by the Minister of Agriculture and Rural development providing for Samples of slaughter control and veterinary hygiene stamps;
d) Chapter 3 of Decision No. 15/2006/QD-BNN dated 08/3/2006 by the Minister of Agriculture and Rural development promulgating regulations on procedures for inspection of animals and animal products, veterinary hygiene inspection;
dd) Circular No. 30/2009/TT-BNN dated 04/6/2009 promulgating regulations on veterinary hygiene inspection and supervision serving the production and trade of animal products and slaughter of animals used as food.
3. Heads of units affiliated to the Ministry of Agriculture and Rural development, heads of relevant agencies, organizations and individuals, within their tasks and powers, shall be responsible for implementing regulations in this Circular.
Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be reported to the Ministry of Agriculture and Rural development for consideration and solution./.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực