Chương III Thông tư 09/2016/TT-BNNPTNT: Quy định về dấu kiểm soát giết mổ, tem vệ sinh thú y
Số hiệu: | 09/2016/TT-BNNPTNT | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Người ký: | Vũ Văn Tám |
Ngày ban hành: | 01/06/2016 | Ngày hiệu lực: | 16/07/2016 |
Ngày công báo: | 09/07/2016 | Số công báo: | Từ số 463 đến số 464 |
Lĩnh vực: | Tài nguyên - Môi trường | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn vừa ban hành Thông tư 09/2016/TT-BNNPTNT quy định về kiểm soát giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động giết mổ động vật trên cạn, sơ chế, chế biến động vật…
1. Kiểm soát giết mổ động vật trên cạn
Thông tư 09/2016 hướng dẫn quy trình kiểm soát giết mổ đối với các loại gia súc nuôi và gia cầm nuôi như sau:
- Đối với gia súc nuôi thì sẽ kiểm tra trước giết mổ về hồ sơ, sổ sách, vệ sinh đối với người giết mổ, kiểm tra lâm sàng động vật, kiểm tra việc thực hiện vệ sinh, khử trùng tiêu độc nhà xưởng, trang thiết bị, dụng cụ ở cơ sở giết mổ và kiểm tra sau giết mổ về thân thịt, phủ tạng nếu đảm bảo an toàn thì đóng dấu kiểm soát giết mổ, tem vệ sinh thú y…
- Đối với gia cầm nuôi: việc kiểm tra trước và sau giết mổ cũng tương tự với gia súc nuôi và ngoài ra việc kiểm tra lâm sàng tình trạng sức khoẻ của gia cầm thực hiện tại nơi có đủ ánh sáng và khi được treo lên dây chuyền giết mổ nhằm phát hiện gia cầm yếu, còi cọc...
2. Quy định về dấu kiểm soát giết mổ và vị trí đóng dấu theo quy định tại Thông tư số 09/TT-BNNPTNT
Theo đó, Thông tư 09 năm 2016 quy định dấu kiểm soát giết mổ như sau: chữ khắc trên dấu phải là phông chữ Arial; trường hợp tên đơn vị quá dài, viết tắt tên cơ quan quản lý chuyên ngành Thú y cấp tỉnh đối với từ “CHĂN NUÔI” là “CN”, “THỦY SẢN là “TS”, mầu mực phải đậm, khi đóng không nhòe, sử dụng hai màu mực chủ đạo là đỏ và tím, mẫu dấu dùng cho gia cầm để đóng dấu kiểm soát giết mổ trên thân thịt lợn sữa, thỏ tiêu thụ nội địa.
Vị trí đóng dấu kiểm soát theo quy định của Thông tư số 09/TT-BNNPTNT là:
- Đối với thân thịt lợn choai, lợn sữa, thỏ: Đóng 01 dấu kiểm soát giết mổ tại vùng mông của thân thịt;
- Đối với thân thịt gia súc: Đóng 01 dấu kiểm soát giết mổ tại vùng mông của mỗi thân thịt hoặc thịt mảnh đưa tới cơ sở sơ chế, chế biến trong cùng 1 chuỗi khép kín. Với thịt tiêu thụ trên thị trường thì đóng 01 dấu kiểm soát giết mổ ở vùng vai, 01 dấu ở vùng bụng và 01 dấu ở vùng mông của hai bên thân thịt...
- Đối với thân thịt gia cầm để xuất khẩu: Đóng 01 dấu kiểm soát giết mổ tại lườn của thân thịt; đóng 02 dấu kiểm soát giết mổ tại hai bên lườn của thân thịt; trường hợp bao gói nguyên con, đóng 01 dấu tại lườn của thân thịt đối với thịt tiêu thụ nội địa.
3. Nội dung, phương pháp và tần suất kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y đối với cơ sở
Thông tư 09 quy định tần suất kiểm tra là 1 lần/năm bằng việc kiểm tra hồ sơ, tài liệu, lấy mẫu… với các nội dung như yêu cầu về địa điểm, cơ sở vật chất, nhà xưởng, trang thiết bị, dụng cụ, yêu cầu nguyên liệu đầu vào để sản xuất kinh doanh, nước để sản xuất, người tham gia sản xuất, kinh doanh và quản lý chất lượng…
Thông tư 09/2016/TT-BNNPTNT có hiệu lực ngày 16/7/2016.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Dấu hình tròn, có kích thước: Đường kính vòng ngoài 40 mm, đường kính vòng trong 25 mm, ở giữa có đường phân cách đi qua tâm đường tròn chia đôi dấu thành hai phần bằng nhau. Đường tròn ngoài, đường tròn trong và đường kẻ ngang của dấu có bề rộng là 1 mm.
2. Khoảng cách giữa đường tròn trong và đường tròn ngoài của dấu:
a) Phía trên khắc chữ “K. S. G. M. X. K” (viết tắt của cụm từ kiểm soát giết mổ xuất khẩu), chiều cao của chữ là 4 mm, bề rộng của nét chữ là 1 mm;
b) Phía dưới khắc chữ “CỤC THÚ Y”, chiều cao của chữ là 4 mm, bề rộng của nét chữ là 1 mm.
3. Hình tròn phía trong của dấu khắc mã số của cơ sở giết mổ theo quy định sau:
a) Phía trên khắc mã hiệu của cơ quan quản lý cơ sở giết mổ theo ký tự A hoặc B, C, ..., chiều cao của chữ là 10 mm, bề rộng của nét chữ là 2 mm;
b) Phía dưới khắc số hiệu của cơ sở giết mổ theo số thứ tự 1 hoặc 2, 3, ..., chiều cao của chữ số là 10 mm, bề rộng của nét số là 2 mm.
4. Mẫu dấu theo hướng dẫn như Hình 1 của Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
1. Dấu hình tròn có kích thước: Đường kính vòng ngoài 30 mm, đường kính vòng trong 20 mm, ở giữa có đường phân cách đi qua tâm đường tròn chia đôi dấu thành hai phần bằng nhau; đường tròn ngoài, đường tròn trong và đường kẻ ngang của dấu có bề rộng là 0,5 mm.
2. Vòng tròn ngoài của dấu:
a) Phía trên khắc chữ “K. S. G. M. X. K” (viết tắt của cụm từ kiểm soát giết mổ xuất khẩu), chiều cao của chữ là 3 mm, bề rộng của nét chữ là 1 mm;
b) Phía dưới khắc chữ “CỤC THÚ Y”, chiều cao của chữ là 3 mm, bề rộng của nét chữ là 1 mm.
3. Hình tròn phía trong của dấu:
a) Phía trên khắc mã số của cơ quan quản lý theo ký tự A hoặc B, C, ..., chiều cao của chữ là 5 mm, bề rộng của nét chữ là 1,5 mm;
b) Phía dưới khắc mã số của cơ sở giết mổ theo số thứ tự 1 hoặc 2, 3, ..., chiều cao của chữ số là 5 mm, bề rộng của nét số là 1,5 mm.
4. Mẫu dấu theo hướng dẫn như Hình 2 của Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
1. Dấu hình chữ nhật, có kích thước: Dài 80 mm, rộng 50 mm, các đường thẳng có bề rộng 1 mm.
2. Dấu được chia thành 3 phần theo chiều dài: Phần trên và phần dưới rộng 13mm, phần giữa rộng 20 mm (không tính đường kẻ).
3. Dọc theo chiều dài ở phía trên của dấu khắc chữ “CỤC THÚ Y”, chiều cao của chữ là 8 mm, bề rộng của nét chữ là 1,5 mm.
4. Ở giữa dấu khắc chữ “NỘI ĐỊA”, chiều cao của chữ là 12 mm, bề rộng của nét chữ là 2 mm.
5. Dọc theo chiều dài ở phía dưới của dấu khắc mã số của cơ sở giết mổ, chiều cao của chữ và số là 8 mm, bề rộng của nét chữ và số là 1,5 mm.
6. Mẫu dấu theo hướng dẫn như Hình 3 của Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này; Dấu được dùng đối với thân thịt gia súc không sử dụng để xuất khẩu, nhưng bảo đảm yêu cầu vệ sinh thú y để tiêu thụ nội địa.
1. Dấu hình chữ nhật, có kích thước: Dài 40 mm, rộng 27 mm, các đường thẳng có bề rộng 0,5 mm.
2. Dấu được chia thành 3 phần theo chiều dài: Phần trên và phần dưới rộng 7,5mm, phần giữa rộng 10 mm (không kể đường kẻ).
3. Dọc theo chiều dài phần trên của dấu khắc chữ “CỤC THÚ Y”, chiều cao của chữ là 3 mm, bề rộng của nét chữ là 0,5 mm.
4. Ở giữa dấu khắc chữ “NỘI ĐỊA”, chiều cao của chữ là 6 mm, bề rộng của nét chữ là 1 mm.
5. Dọc theo chiều dài phần dưới của dấu khắc mã số của cơ sở giết mổ, chiều cao của chữ và số là 3 mm, bề rộng của nét chữ và số là 0,5 mm.
6. Mẫu dấu theo hướng dẫn như Hình 4 của Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này; Dấu được dùng đối với thân thịt gia cầm không sử dụng để xuất khẩu, nhưng bảo đảm yêu cầu vệ sinh thú y để tiêu thụ nội địa.
1. Dấu hình ô van, có kích thước:
a) Vòng ngoài có bề rộng 80 mm, chiều cao 50 mm;
b) Vòng trong có bề rộng 60 mm, chiều cao 30 mm;
c) Đường ô van ngoài và đường ô van trong của dấu có bề rộng là 1 mm.
2. Khoảng cách giữa đường ô van trong và đường ô van ngoài của dấu như sau:
a) Phía trên khắc chữ “CỤC THÚ Y”, chiều cao của chữ là 4 mm, bề rộng của nét chữ là 1 mm;
b) Phía dưới khắc mã số của cơ sở giết mổ, chiều cao của chữ và số là 4mm, bề rộng của nét chữ và số là 1 mm;
3. Hình ô van phía trong của dấu khắc chữ “XỬ LÝ V.S.T.Y” (viết tắt của cụm từ xử lý vệ sinh thú y), chiều cao của chữ là 8 mm, bề rộng của nét chữ là 2 mm.
4. Mẫu dấu theo hướng dẫn như Hình 5 của Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
1. Dấu hình ô van, có kích thước: Vòng ngoài có bề rộng 40 mm, chiều cao 30 mm; vòng trong có bề rộng 28 mm, chiều cao 18 mm; đường ô van ngoài và đường ô van trong có bề rộng là 0,5 mm.
2. Khoảng cách giữa đường ô van trong và đường ô van ngoài của dấu:
a) Phía trên khắc chữ “CỤC THÚ Y”, chiều cao của chữ là 3,5 mm, bề rộng của nét chữ là 1 mm;
b) Phía dưới khắc mã số của cơ sở giết mổ, chiều cao của chữ và số là 3,5 mm, bề rộng của nét chữ và số là 1 mm.
3. Hình ô van phía trong của dấu khắc chữ “XỬ LÝ V.S.T.Y” (viết tắt của cụm từ xử lý vệ sinh thú y), chiều cao của chữ là 5 mm, bề rộng của nét chữ là 1 mm.
4. Mẫu dấu theo hướng dẫn như Hình 6 của Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
1. Dấu hình tam giác đều được chia thành 3 phần, kích thước mỗi cạnh của tam giác là 80 mm, các đường thẳng có bề rộng là 1 mm.
2. Phần đỉnh của dấu có đường cao là 30 mm (không tính đường kẻ), khắc mã số của cơ sở giết mổ, chiều cao của chữ và số là 8 mm, bề rộng của nét chữ và số là 1,5 mm.
3. Phần giữa của dấu có đường cao là 22 mm (không tính đường kẻ), khắc chữ “HUỶ”, chiều cao của chữ là 12 mm, bề rộng của nét chữ là 2 mm.
4. Phần đáy của dấu có đường cao là 15 mm (không tính đường kẻ), khắc chữ “CỤC THÚ Y”, chiều cao của chữ là 8 mm, bề rộng của nét chữ là 1,5 mm.
5. Mẫu dấu theo hướng dẫn như Hình 7 của Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
1. Dấu có hình tam giác đều được chia thành 3 phần, kích thước mỗi cạnh của tam giác là 40 mm, các đường thẳng có bề rộng là 1 mm.
2. Phần đỉnh của dấu có đường cao là 16 mm (không tính đường kẻ), khắc mã số của cơ sở giết mổ, chiều cao của chữ và số là 3 mm, bề rộng của nét chữ và số là 0,5 mm.
3. Phần giữa của dấu có đường cao là 10 mm (không tính đường kẻ), khắc chữ “HUỶ”, chiều cao của chữ là 7 mm, bề rộng của nét chữ là 1,5 mm.
4. Phần đáy của dấu có đường cao là 7,5 mm (không tính đường kẻ), khắc chữ “CỤC THÚ Y”, chiều cao của chữ là 3 mm, bề rộng của nét chữ là 0,5 mm.
5. Mẫu dấu theo hướng dẫn như Hình 8 của Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
1. Hình dáng, kích thước của dấu theo quy định tại khoản 1, 2 Điều 16 của Thông tư này.
2. Dọc theo chiều dài ở phía trên của dấu khắc tên cơ quan quản lý chuyên ngành Thú y cấp tỉnh “CHI CỤC ........”, chiều cao của chữ là 5-8 mm, bề rộng của nét chữ là 1-1,5 mm.
3. Ở giữa dấu, khắc chữ “K. S. G. M” (viết tắt của cụm từ kiểm soát giết mổ), chiều cao của chữ là 12 mm, bề rộng của nét chữ là 2 mm.
4. Dọc theo chiều dài ở phía dưới của dấu khắc mã số của cơ sở giết mổ, chiều cao của chữ và số, bề rộng của nét chữ cùng một cỡ theo khoản 2 Điều này.
5. Mẫu dấu theo hướng dẫn như Hình 9 của Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
1. Hình dáng, kích thước của dấu theo quy định tại khoản 1, 2 Điều 17 của Thông tư này.
2. Dọc theo chiều dài phần trên của dấu khắc tên cơ quan quản lý chuyên ngành Thú y cấp tỉnh “CHI CỤC ..........”, chiều cao của chữ là 1-3 mm, bề rộng của nét chữ là 0,3-0,5 mm.
3. Ở giữa dấu, khắc chữ “K. S. G. M” (viết tắt của cụm từ kiểm soát giết mổ), chiều cao của chữ là 6 mm, bề rộng của nét chữ là 1 mm.
4. Dọc theo chiều dài phần dưới của dấu khắc mã số của cơ sở giết mổ, chiều cao của chữ và số, bề rộng của nét chữ và số cùng một cỡ theo khoản 2 Điều này.
5. Mẫu dấu theo hướng dẫn như Hình 10 của Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
1. Hình dáng, kích thước của dấu theo quy định tại khoản 1 Điều 18 của Thông tư này.
2. Khoảng cách giữa đường ô van trong và đường ô van ngoài của dấu:
a) Phía trên khắc tên cơ quan quản lý chuyên ngành Thú y cấp tỉnh “CHI CỤC ..........”, chiều cao của chữ là 2-4 mm, bề rộng của nét chữ là 0,5-1 mm;
b) Phía dưới khắc mã số của cơ sở giết mổ, chiều cao của chữ và số, bề rộng của nét chữ và số cùng một cỡ theo điểm a khoản này.
3. Hình ô van phía trong của dấu khắc chữ “XỬ LÝ V.S.T.Y” (viết tắt của cụm từ xử lý vệ sinh thú y), chiều cao của chữ là 8 mm, bề rộng của nét chữ là 2 mm.
4. Mẫu dấu theo hướng dẫn như Hình 11 của Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
1. Hình dáng, kích thước và nội dung của dấu theo quy định tại khoản 1, khoản 3 Điều 19 của Thông tư này.
2. Khoảng cách giữa đường ô van trong và đường ô van ngoài của dấu:
a) Phía trên khắc tên cơ quan quản lý chuyên ngành Thú y cấp tỉnh “CHI CỤC ..........”, chiều cao của chữ là 1,5-3,5 mm, bề rộng của nét chữ là 0,5-1 mm;
b) Phía dưới khắc mã số của cơ sở giết mổ, chiều cao của chữ và số, bề rộng của nét chữ và số cùng một cỡ theo điểm a khoản này.
4. Mẫu dấu theo hướng dẫn như Hình 12 của Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
1. Hình dáng, kích thước và nội dung của dấu theo quy định tại khoản 1, 2, 3 Điều 20 của Thông tư này.
2. Phần đáy của dấu có khắc tên cơ quan quản lý chuyên ngành Thú y cấp tỉnh “CHI CỤC ..........”, chiều cao của chữ là 5-8 mm, bề rộng của nét chữ là 1-1,5 mm.
3. Mẫu dấu theo hướng dẫn như Hình 13 của Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
1. Hình dáng, kích thước của dấu theo quy định tại khoản 1 Điều 21 của Thông tư này.
2. Phần đỉnh của dấu theo quy định tại khoản 2 Điều 21 của Thông tư này.
3. Phần giữa của dấu theo quy định tại khoản 3 Điều 21 của Thông tư này.
4. Phần đáy của dấu có đường cao là 7,5 mm (không tính đường kẻ), khắc tên cơ quan quản lý chuyên ngành Thú y cấp tỉnh “CHI CỤC ..........”, chiều cao của chữ là 1-3 mm, bề rộng của nét chữ là 0,3-0,5 mm.
5. Mẫu dấu theo hướng dẫn như Hình 14 của Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
1. Mẫu tem vệ sinh thú y dùng cho sản phẩm động vật theo hướng dẫn như Hình 15 của Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này:
a) Tem hình chữ nhật, có kích thước: Dài 60-70 mm, rộng 35-40 mm, các đường thẳng có bề rộng 1 mm mầu đỏ. Nền tem màu trắng, chữ đỏ;
b) Tem được chia thành 3 phần theo chiều dài: Phần trên và phần giữa rộng 11-13,5 mm, phần dưới rộng 7-9 mm (không tính đường kẻ);
c) Góc trái phần trên có biểu tượng kiểm dịch động vật, đường kính của biểu tượng là 14-15 mm. Bên phải ở phần trên in chữ “CỤC THÚ Y” và “MÃ SỐ……” của cơ sở giết mổ, phông chữ Arial, cỡ chữ 13-14 và nét đậm;
d) Ở phần giữa của tem, in chữ “KIỂM TRA VỆ SINH THÚ Y”, phông chữ Arial, cỡ chữ 15-16 và nét đậm;
đ) Phần dưới của tem in “Ngày .... tháng .... năm 20....”, phông chữ Arial, cỡ chữ 11-12 và nét đậm.
2. Mẫu tem vệ sinh thú y dùng cho sản phẩm động vật phải xử lý vệ sinh thú y theo hướng dẫn như Hình 16 của Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này:
a) Tem có hình dáng, kích thước, nội dung phần trên và phần dưới theo quy định tại các điểm a, b, c, đ khoản 1 Điều này;
b) Phần giữa của tem, in chữ “XỬ LÝ VỆ SINH THÚ Y”, phông chữ Arial, cỡ chữ 14-16 và nét đậm.
3. Mẫu tem vệ sinh thú y dùng cho sản phẩm động vật phải tiêu huỷ theo hướng dẫn như Hình 17 của Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này:
a) Tem có hình dáng, kích thước, nội dung phần trên và phần dưới theo quy định tại các điểm a, b, c, đ khoản 1 Điều này;
b) Phần giữa của tem, in chữ “HỦY” phông chữ Arial, cỡ chữ 18-20 và nét đậm.
1. Mẫu tem vệ sinh thú y dùng cho sản phẩm động vật theo hướng dẫn như Hình 18 của Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này:
a) Tem có hình dáng, kích thước theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 28 của Thông tư này, các đường thẳng có bề rộng 1 mm mầu xanh đậm. Nền tem màu trắng, chữ xanh đậm;
b) Tem được chia thành 3 phần theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 28 của Thông tư này;
c) Góc trái phần trên có biểu tượng kiểm dịch động vật, đ¬ường kính của biểu tượng là 15 mm. Bên phải ở phần trên in tên của cơ quan quản lý chuyên ngành Thú y cấp tỉnh “CHI CỤC ……….”, phông chữ Arial, cỡ chữ 10-14 và nét đậm; trường hợp tên đơn vị quá dài, viết tắt tên cơ quan quản lý chuyên ngành Thú y cấp tỉnh đối với từ “CHĂN NUÔI” là “CN”, “THỦY SẢN là “TS”;
d) Phần giữa của tem theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 28 của Thông tư này;
đ) Phần dưới của tem theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 28 của Thông tư này.
2. Mẫu tem vệ sinh thú y dùng cho sản phẩm động vật phải xử lý vệ sinh thú y theo hướng dẫn như Hình 19 của Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này:
a) Tem có hình dáng, kích thước, nội dung phần trên và phần dưới theo quy định tại các khoản điểm a, b, c, đ khoản 1 Điều này;
b) Phần giữa của tem theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 28 của Thông tư này.
3. Mẫu tem vệ sinh thú y dùng cho sản phẩm động vật phải tiêu huỷ theo hướng dẫn như Hình 20 của Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này:
a) Tem có hình dáng, kích thước, nội dung phần trên và phần dưới theo quy định tại các điểm a, b, c, đ khoản 1 Điều này;
b) Phần giữa của tem theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 28 của Thông tư này.
1. Sử dụng Tem vệ sinh thú y đối với thân thịt hoặc sản phẩm động vật được bao gói kín như sau:
a) Tại cơ sở giết mổ: Đối với thân thịt không đóng dấu kiểm soát giết mổ theo quy định tại khoản 1, điểm b khoản 2 và khoản 3 Điều 32 của Thông tư này hoặc phủ tạng đỏ như tim, gan, thận và phụ phẩm sử dụng làm thực phẩm;
b) Tại cơ sở sơ chế sản phẩm động vật thuộc cơ sở giết mổ: Đối với sản phẩm động vật được pha lóc, sơ chế từ thân thịt, thịt mảnh, thịt miếng đã qua kiểm soát giết mổ nhưng không thực hiện đóng dấu kiểm soát giết mổ theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 32 của Thông tư này.
2. Tem vệ sinh thú y được dán trên bao bì hoặc được bỏ vào giữa hai lớp bao bì chứa đựng sản phẩm.
3. Phải đóng dấu của cơ quan thú y thực hiện kiểm soát giết mổ, kiểm tra vệ sinh thú y khi sử dụng trên tem vệ sinh thú y.
1. Chữ khắc trên dấu phải là phông chữ Arial; trường hợp tên đơn vị quá dài, viết tắt tên cơ quan quản lý chuyên ngành Thú y cấp tỉnh đối với từ “CHĂN NUÔI” là “CN”, “THỦY SẢN là “TS”.
2. Mầu mực phải đậm, khi đóng không nhòe; mực dấu đóng trên thân thịt bảo đảm không làm biến đổi chất lượng của thịt, sản phẩm động vật và không ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ người tiêu dùng; Cục Thú y hướng dẫn cụ thể về thành phần, phương pháp pha chế mực của dấu đóng trên thân thịt.
3. Mực dấu mầu đỏ sử dụng cho mẫu dấu quy định tại các Điều 14, 15,16, 17, 18, 19, 20, 21 của Thông tư này.
4. Mực dấu mầu tím sử dụng cho mẫu dấu quy định tại các Điều 22, 23, 24, 25, 26, 27 của Thông tư này.
5. Trường hợp da của động vật có mầu tối, có thể sử dụng các loại dấu chín (dấu nhiệt) có hình dáng, kích thước, nội dung theo quy định về mẫu dấu tại Thông tư này hoặc sử dụng hình thức đánh dấu kiểm soát giết mổ, kiểm tra vệ sinh thú y theo quy định tại Điều 33 của Thông tư này.
6. Sử dụng các mẫu dấu dùng cho gia cầm để đóng dấu kiểm soát giết mổ trên thân thịt lợn sữa, thỏ tiêu thụ nội địa.
1. Đối với thân thịt lợn choai, lợn sữa, thỏ: Đóng 01 dấu kiểm soát giết mổ tại vùng mông của thân thịt.
2. Đối với thân thịt gia súc:
a) Thân thịt, thịt mảnh từ cơ sở giết mổ được đưa tới cơ sở sơ chế, chế biến trong cùng 1 chuỗi khép kín: Đóng 01 dấu kiểm soát giết mổ tại vùng mông của mỗi thân thịt hoặc thịt mảnh;
b) Thân thịt, thịt mảnh, thịt miếng để tiêu thụ trên thị trường: Đóng 01 dấu kiểm soát giết mổ ở vùng vai, 01 dấu ở vùng bụng và 01 dấu ở vùng mông của hai bên thân thịt hoặc đóng 01 dấu kiểm soát giết mổ tại vị trí bảo đảm được sự nhận dạng là đã kiểm tra vệ sinh thú y đối với sản phẩm thịt mảnh, thịt miếng.
3. Đối với thân thịt gia cầm:
a) Thân thịt gia cầm để xuất khẩu: Đóng 01 dấu kiểm soát giết mổ tại lườn của thân thịt;
b) Thân thịt gia cầm để tiêu thụ nội địa: Đóng 02 dấu kiểm soát giết mổ tại hai bên lườn của thân thịt; trường hợp bao gói nguyên con, đóng 01 dấu tại lườn của thân thịt.
Việc đánh dấu kiểm soát giết mổ, kiểm tra vệ sinh thú y được thực hiện như sau:
1. Đối với sản phẩm động vật được bao gói kín mà không áp dụng quy định tại Điều 30 hoặc Điều 32 của Thông tư này: Phải sử dụng hình thức đánh dấu kiểm soát giết mổ, kiểm tra vệ sinh thú y.
2. Sản phẩm động vật nêu tại khoản 1 Điều này phải được bao gói bằng túi kín làm từ vật liệu bảo đảm an toàn thực phẩm theo quy định; trên bao bì có in trực tiếp mẫu đánh dấu với mã số để nhận biết sản phẩm đã qua kiểm soát giết mổ, kiểm tra vệ sinh thú y.
3. Quản lý việc đánh dấu kiểm soát giết mổ, kiểm tra vệ sinh thú y:
a) Số lượng và mẫu bao bì nêu tại khoản 2 Điều này do cơ quan thú y có thẩm quyền kiểm tra, giám sát;
b) Mẫu đánh dấu kiểm soát giết mổ, kiểm tra vệ sinh thú y được in ở mặt trước, góc trên bên phải phía trên của bao bì;
c) Hình dáng, kích thước, nội dung của mẫu đánh dấu kiểm soát giết mổ, kiểm tra vệ sinh thú y theo quy định tại Điều 23 của Thông tư này;
d) Mã số đánh dấu kiểm soát giết mổ, kiểm tra vệ sinh thú y do cơ quan thú y có thẩm quyền cấp theo quy định tại Điều 35 của Thông tư này, được quản lý và thông báo đến các cơ quan liên quan để phối hợp quản lý.
1. Thân thịt không bảo đảm vệ sinh thú y phải xử lý hoặc tiêu huỷ phải được đóng dấu theo quy định tại Điều 18, 19, 20, 21 đối với cơ sở giết mổ xuất khẩu và Điều 24, 25, 26, 27 của Thông tư này đối với cơ sở giết mổ nội địa; vị trí đóng dấu phải bảo đảm được sự nhận dạng là đã kiểm tra vệ sinh thú y đối với thịt và các sản phẩm động vật đó.
2. Nhân viên thú y tại cơ sở giết mổ phải giám sát chặt chẽ việc xử lý vệ sinh thú y đối với thân thịt động vật không bảo đảm vệ sinh thú y theo quy định.
1. Đối với các cơ sở giết mổ động vật xuất khẩu:
a) Mã số của Cơ quan quản lý chuyên ngành thú y quản lý cơ sở giết mổ được thực hiện theo quy định về mã số kiểm dịch động vật;
b) Mã số của cơ sở gồm: Ký tự chữ cái in hoa (A, B, C...) là mã số của cơ quan quản lý cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm xuất khẩu và số thứ tự (1, 2, 3, ...); trường hợp viết liền thì ký tự đứng trước, số thứ tự đứng sau;
Ví dụ: Mã số A 1 (A là mã số của Cơ quan Thú y vùng II, 1 là số thứ tự cơ sở do Cơ quan Thú y vùng II quản lý)
c) Cục Thú y quy định cụ thể mã số trên dấu kiểm soát giết mổ, tem vệ sinh thú y đối với từng cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm xuất khẩu.
2. Đối với các cơ sở giết mổ động vật tiêu dùng nội địa:
a) Mã số của Cơ quan quản lý chuyên ngành Thú y cấp tỉnh quản lý cơ sở giết mổ được thực hiện theo quy định về mã số kiểm dịch động vật;
b) Mã số của cơ sở gồm: 02 (hai) số đầu là mã số của tỉnh, thành phố; 02 (hai) số tiếp theo là mã số của huyện; 02 (hai) chữ số cuối cùng là số thứ tự;
Ví dụ: Mã số 01.03.05 (01 là mã số của thành phố Hà Nội; 03 là mã số của huyện Gia lâm; 05 là số thứ tự).
c) Cơ quan quản lý chuyên ngành Thú y cấp tỉnh quy định cụ thể mã số trên dấu kiểm soát giết mổ, tem vệ sinh thú y đối với từng huyện và từng cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm.
Chapter III
REGULATIONS ON SLAUGHTER CONTROL STAMPS AND VETERINARY HYGIENE STAMPS
Section 1. SAMPLES OF SLAUGHTER CONTROL STAMPS USED AT SLAUGHTERHOUSES OF SERVING EXPORT
Article 14. Sample of slaughter control stamp to be affixed to livestock carcass for export
1. The stamp shall have a circular shape with the size as follows: the diameters of the outer circle and of the inner circle shall be equal to 40 mm and 25 mm respectively, there shall be a line going through the center of the two circles which divides the stamp into 2 equal parts. The widths of the outer circle, the inner circle and the horizontal line shall be equal to 1 mm.
2. The space between the outer circle and the inner circle:
a) The letters “K. S. G. M. X. K” (the abbreviated form of the phrase “kiểm soát giết mổ xuất khẩu” - control of slaughter serving export) shall be displayed at the top of the stamp, whose height and thickness shall be equal to 4 mm and 1 mm respectively;b) The phrase “CỤC THÚ Ý” (Department of Animal Health) shall be displayed at the bottom of the stamp, whose height and thickness shall be equal to 4 mm and 1 mm respectively;
3. The circle in the middle of the stamp shall display the code of the slaughterhouses as follows:
a) At the top of the circle: the code of the slaughterhouse management authority using the letter A, B, C, etc., whose height and thickness shall be equal to 10 mm and 2 mm respectively;
b) At the bottom of the circle: the number sign of the slaughterhouse using the number 1, 2, 3, etc., whose height and thickness shall be equal to 10 mm and 2 mm respectively.
4. The sample of the stamp is specified in the Picture No. 1 in Annex IV enclosed with this Circular.
Article 15. Sample of slaughter control stamp to be affixed to poultry carcass for export
1. The stamp shall have a circular shape with the size as follows: the diameters of the outer circle and of the inner circle shall be equal to 30 mm and 20 mm respectively, there shall be a line going through the center of the two circles which divides the stamp into 2 equal parts; the widths of the outer circle, the inner circler and the horizontal line of the stamp shall be equal to 0.5 mm.
2. The outer circle of the stamp:
a) The letters “K. S. G. M. X. K” (the abbreviated form of the phrase “kiểm soát giết mổ xuất khẩu” - control of slaughter serving export) shall be displayed at the top of the stamp, whose height and thickness shall be equal to 3 mm and 1 mm respectively;
b) The phrase “CỤC THÚ Ý” (Department of Animal Health) shall be displayed at the bottom of the stamp, whose height and thickness shall be equal to 3 mm and 1 mm respectively.
3. The circle in the middle of the stamp:
a) At the top of the circle: the code of the slaughterhouse management authority using the letter A, B, C, etc., whose height and thickness shall be equal to 5 mm and 1.5 mm respectively;
b) At the bottom of the circle: the code of the slaughterhouse using the number 1, 2, 3, etc., whose height and thickness shall be equal to 5 mm and 1.5 mm respectively.
4. The sample of the stamp is specified in the Picture No. 2 in Annex IV enclosed with this Circular.
Article 16. Sample of slaughter control stamp to be affixed to livestock’s carcass for domestic consumption
1. The stamp shall have a rectangular shape with the size as follows: the height and the width of the stamp shall be equal to 80 mm and 5 mm respectively, the widths of the lines shall be equal to 1 mm.
2. The stamp shall be divided vertically into 3 parts: the top and bottom parts shall be 13 mm in width, the midde one shall be 20 mm in width (excluding the horizontal line).
3. The phrase “CỤC THÚ Y” (Department of Animal Health), whose height and thickness are equal to 8 mm and 1.5 mm respectively, shall be displayed along the top part of the stamp.
4. The phrase “NỘI DỊA” (domestic), whose height and thickness are equal to 12 mm and 2 mm respectively, shall be displayed in the middle of the stamp.
5. The code of the slaughterhouse shall be displayed along the bottom part of the stamp with height and thickness equal to 8 mm and 1.5 mm respectively.
6. The sample of the stamp is specified in Picture No. 3 of Annex IV enclosed with this Circular; such Stamp shall be used for carcasses of livestock which are not for export but shall satisfy veterinary hygiene requirements for domestic consumption.
Article 17. Sample of slaughter control stamp to be affixed to poultry’s carcass for domestic consumption
1. The stamp shall have a rectangular shape with the size as follows: the height and the width of the stamp shall be equal to 40 mm and 27 mm respectively, the widths of the lines shall be equal to 0.5 mm.
2. The stamp shall be divided vertically into 3 parts: the top and bottom parts shall be 7.5 mm in width, the midde one shall be 10 mm in width (excluding the horizontal line).
3. The phrase “CỤC THÚ Y” (Department of Animal Health), whose height and thickness are equal to 3 mm and 0.5 mm respectively, shall be displayed along the top part of the stamp.
4. The phrase “NỘI DỊA” (domestic), whose height and thickness are equal to 6 mm and 1 mm respectively, shall be displayed in the middle of the stamp.
5. The code of the slaughterhouse shall be displayed along the bottom part of the stamp with height and thickness equal to 3 mm and 0.5 mm respectively.
6. The sample of the stamp is specified in Picture No. 4 of Annex IV enclosed with this Circular; such Stamp shall be used for carcasses of poultry which are not for export but shall satisfy veterinary hygiene requirements for domestic consumption.
Article 18. Sample of stamp to be affixed to livestock’s carcasses subject to veterinary hygiene treatment
1. The stamp shall have an oval shape with the size as follows:
a) The outer oval shall have the width of 80 mm and the height of 50 mm;
b) The inner oval shall have the width of 60 mm and the height of 30 mm;
c) The widths of the outer and inner oval lines shall be equal to 1 mm.
2. The space between the outer oval and the inner oval:
a) The phrase “CỤC THÚ Ý” (Department of Animal Health), whose height and thickness are equal to 4 mm and 1 mm respectively, shall be displayed at the top of the stamp.
b) The code of the slaughterhouse shall be displayed at the bottom part of the stamp with height and thickness equal to 4 mm and 1 mm respectively;
3. The letters “XỬ LÝ V.S.T.Y” (the abbreviated form of the phrase “xử lý vệ sinh thú y” - veterinary hygiene treatment), whose height and thickness are equal to 8 mm and 2 mm respectively, shall be displayed in the inner oval.
4. The sample of the stamp is specified in the Picture No. 5 in Annex IV enclosed with this Circular.
Article 19. Sample of stamp to be affixed to poultry’s carcasses subject to veterinary hygiene treatment
1. The stamp shall have an oval shape with the size as follows: The outer oval shall have the width of 40 mm and the height of 30 mm; the inner oval shall have the width of 28 mm and the height of 18 mm; the widths of the outer and inner oval lines shall be equal to 0.5 mm.
2. The space between the outer oval and the inner oval:
a) The phrase “CỤC THÚ Ý” (Department of Animal Health), whose height and thickness are equal to 3.5 mm and 1 mm respectively, shall be displayed at the top of the stamp.
b) The code of the slaughterhouse shall be displayed at the bottom part of the stamp with height and thickness equal to 3.5 mm and 1 mm respectively.
3. The letters “XỬ LÝ V.S.T.Y” (the abbreviated form of the phrase “xử lý vệ sinh thú y” - veterinary hygiene treatment), whose height and thickness are equal to 5 mm and 1 mm respectively, shall be displayed in the inner oval.
4. The sample of the stamp is specified in the Picture No. 6 in Annex IV enclosed with this Circular.
Article 20. Sample of stamp to be affixed to livestock’s carcasses subject to destruction
1. The stamp shall have an equilateral triangle shape which is divided into 3 parts, the length of each side of the triangle shall be 80 mm, the lines shall have the width of 1 mm.
2. The top part of the stamp, which has the height of 30 mm (excluding the horizontal line), shall display the code of the slaughterhouses, the height of each letter and number shall be 8 mm, its thickness shall be 1.5 mm.
3. The middle part of the stamp, which has the height of 22 mm (excluding the horizontal line), shall display the word “HỦY” (destruction), the height of each letter and number shall be 12 mm, its thickness shall be 2 mm.
4. The bottom part of the stamp, which has the height of 15 mm (excluding the horizontal line), shall display the word “CỤC THÚ Y” (Department of Animal Health), the height of each letter and number shall be 8 mm, its thickness shall be 1.5 mm.
5. The sample of the stamp is specified in the Picture No. 7 in Annex IV enclosed with this Circular.
Article 21. Sample of stamp to be affixed to poultry’s carcasses subject to destruction
1. The stamp shall have an equilateral triangle shape which is divided into 3 parts, the length of each side of the triangle shall be 40 mm, the lines shall have the width of 1 mm.
2. The top part of the stamp, which has the height of 16 mm (excluding the horizontal line), shall display the code of the slaughterhouses, the height of each letter and number shall be 3 mm, its thickness shall be 0.5 mm.
3. The middle part of the stamp, which has the height of 10 mm (excluding the horizontal line), shall display the word “HỦY” (destruction), the height of each letter and number shall be 7 mm, its thickness shall be 1.5 mm.
4. The bottom part of the stamp, which has the height of 7.5 mm (excluding the horizontal line), shall display the word “CỤC THÚ Y” (Department of Animal Health), the height of each letter and number shall be 3 mm, its thickness shall be 0.5 mm.
5. The sample of the stamp is specified in the Picture No. 8 in Annex IV enclosed with this Circular.
Section 2. SAMPLES OF SLAUGHTER CONTROL STAMPS USED AT SLAUGHTERHOUSES OF SERVING DOMESTIC CONSUMPTION
Article 22. Sample of slaughter control stamp to be affixed to livestock’s carcass for domestic consumption
1. Shape and size of the stamp shall comply with regulations in clauses 1 and 2 Article 16 of this Circular.
2. The name of the provincial veterinary authority shall be displayed along the top part of the stamp in the format “CHI CỤC ......” (Department of...), the height and the thickness of which shall be 5-8 mm and 1-1.5 mm respectively.
3. The letters “K.S.G.M” (the abbreviated form of the phrase “kiểm soát giết mổ” - control of slaughter) shall be displayed in the middle of the stamp with the height and thickness equal to 12 mm and 2 mm respectively.
4. The code of the slaughterhouse shall be displayed along the bottom part of the stamp, with the height and the thickness of the letters and the numbers prescribed in clause 2 of this Article.
5. The sample of the stamp is specified in the Picture No. 9 in Annex IV enclosed with this Circular.
Article 23. Sample of slaughter control stamp to be affixed to poultry’s carcass for domestic consumption
1. Shape and size of the stamp shall comply with regulations in clauses 1 and 2 Article 17 of this Circular.
2. The name of the provincial veterinary authority shall be displayed along the top part of the stamp in the format “CHI CỤC ......” (Department of...), the height and the thickness of which shall be 1-3 mm and 0.3-0.5 mm respectively.
3. The letters “K.S.G.M” (the abbreviated form of the phrase “kiểm soát giết mổ” - control of slaughter) shall be displayed in the middle of the stamp with the height and thickness equal to 6 mm and 1 mm respectively.
4. The code of the slaughterhouse shall be displayed along the bottom part of the stamp, with the height and the thickness of the letters and the numbers prescribed in clause 2 of this Article.
5. The sample of the stamp is specified in the Picture No. 10 in Annex IV enclosed with this Circular.
Article 24. Sample of stamp to be affixed to livestock’s carcasses subject to veterinary hygiene treatment
1. Shape and size of the stamp shall comply with regulations in clause 1 Article 18 of this Circular.
2. The space between the outer oval and the inner oval:
a) The name of the provincial veterinary authority shall be displayed in the top part of the stamp in the format “CHI CỤC ......” (Department of...), the height and the thickness of which shall be 2-4 mm and 0.5-1 mm respectively;
b) The code of the slaughterhouse shall be displayed in the bottom part of the stamp, with the height and the thickness of the letters and the numbers prescribed in point a of this clause.
3. The letters “XỬ LÝ V.S.T.Y” (the abbreviated form of the phrase “xử lý vệ sinh thú y” - veterinary hygiene treatment), whose height and thickness are equal to 8 mm and 2 mm respectively, shall be displayed in the inner oval.
4. The sample of the stamp is specified in the Picture No. 11 in Annex IV enclosed with this Circular.
Article 25. Sample of stamp to be affixed to poultry’s carcasses subject to veterinary hygiene treatment
1. Shape, size and content of the stamp shall comply with regulations in clauses 1 and 3 Article 19 of this Circular.
2. The space between the outer oval and the inner oval:
a) The name of the provincial veterinary authority shall be displayed in the top part of the stamp in the format “CHI CỤC ......” (Department of...), the height and the thickness of which shall be 1.5-3.5 mm and 0.5-1 mm respectively;
b) The code of the slaughterhouse shall be displayed in the bottom part of the stamp, with the height and the thickness of the letters and the numbers prescribed in point a of this clause.
4. The sample of the stamp is specified in the Picture No. 12 in Annex IV enclosed with this Circular.
Article 26. Sample of stamp to be affixed to livestock’s carcasses subject to destruction
1. Shape, size and content of the stamp shall comply with regulations in clauses 1, 2 and 3 Article 20 of this Circular.
2. The name of the provincial veterinary authority shall be displayed in the bottom part of the stamp in the format “CHI CỤC ......” (Department of...), the height and the thickness of which shall be 5-8 mm and 1-1.5 mm respectively.
3. The sample of the stamp is specified in the Picture No. 13 in Annex IV enclosed with this Circular.
Article 27. Sample of stamp to be affixed to poultry’s carcasses subject to destruction
1. Shape and size of the stamp shall comply with regulations in clause 1 Article 21 of this Circular.
2. The top part of the stamp shall comply with regulations in clause 2 Article 21 of this Circular.
3. The middle part of the stamp shall comply with regulations in clause 3 Article 21 of this Circular.
4. The bottom part of the stamp shall have the height of 7.5 mm (excluding the horizontal line), displaying the name of the veterinary authority in the format “CHI CỤC.........” (Department of.....), the height and the thickness of which shall be 1-3 mm and 0.3-0.5 mm respectively.
5. The sample of the stamp is specified in the Picture No. 14 in Annex IV enclosed with this Circular.
Section 3. SAMPLE OF VETERINARY HYGIENE STAMP
Article 28. Sample of veterinary hygiene stamp for slaughterhouses serving export or slaughterhouses serving both export and domestic consumption
1. The sample of the veterinary hygiene stamp shall comply with the guidelines specified in the Picture No. 15 in Annex V enclosed with this Circular. To be specific:
a) The stamp shall have a rectangular shape with the size as follows: the height and the width of the stamp shall be equal to 60-70 mm and 35-40 mm respectively, the widths of the lines shall be red and equal to 1 mm. The stamp shall have white background and the red contents;
b) The stamp shall be divided vertically into 3 parts: the top and middle parts shall be 11-13.5 mm in width, the bottom one shall be 7-9 mm in width (excluding the horizontal line);
c) At the upper left corner of the stamp shall be the logo of animal quarantine whose diamteter is 14-15 mm. At the upper right corner of the stamp shall be the phrase “CỤC THÚ Y” (Department of Animal Health) and “MÃ SỐ.....” of the slaughterhouse (No. ........), which are bold-type, of Arial font and have a font size of 13-14;
d) At the middle part of the stamp shall be the phrase “KIỂM TRA VỆ SINH THÚ Y” (Veterinary hygiene inspection) which are bold-type, of Arial font and have a font size of 15-16;
dd) At the bottom part of the stamp shall be the phrase “Ngày .... tháng .... năm 20....” (date in format of dd-mm-yyyy) which are bold-type, of Arial font and have a font size of 11-12.
2. The sample of the veterinary hygiene stamp for animal products subject to veterinary hygiene treatment shall comply with the guidelines specified in the Picture No. 16 in Annex V enclosed with this Circular. To be specific:
a) The stamp shall have shape, size and contents of the top and bottom parts according to regulations in point a, b, c and dd clause 1 of this Article;
b) At the middle part of the stamp shall be the phrase “XỬ LÝ VỆ SINH THÚ Y” (Veterinary hygiene treatment) which are bold-type, of Arial font and have a font size of 14-16.
3. The sample of the veterinary hygiene stamp for animal products subject to destruction shall comply with the guidelines specified in the Picture No. 17 in Annex V enclosed with this Circular. To be specific:
a) The stamp shall have shape, size and contents of the top and bottom parts according to regulations in point a, b, c and dd clause 1 of this Article;
b) At the middle part of the stamp shall be the phrase “HỦY” (destruction) which are bold-type, of Arial font and have a font size of 18-20.
Article 29. Sample of veterinary hygiene stamp for animal products serving domestic consumption (including imported animal products)
1. The sample of the veterinary hygiene stamp shall comply with the guidelines specified in the Picture No. 18 in Annex V enclosed with this Circular. To be specific:
a) The stamp shall have shape and size in accordance with regulations in point a clause 1 Article 28 of this Circular, lines in the stamps shall be dark blue and have the width of 1 mm. The stamp shall have white background and the dark-blue contents;
b) The stamp shall be divided into 3 parts according to regulations in point b clause 1 Article 28 of this Circular;
c) At the upper left corner of the stamp shall be the logo of animal quarantine whose diamteter is 15 mm. The upper right of the stamp shall display the name of the provincial veterinary authority “DEPARTMENT OF ........” which are bold-type, of Arial font and have a font size of 10-14; if the name of the authority is too long to be fully displayed, the phrase “CHĂN NUÔI” and “THỦY SẢN” in the name of the veterinary authority shall be abbreviated to “CN” and “TS” respectively;
d) The contents of the middle part of the stamp shall comply with regulations in point d clause 1 Article 28 of this Circular;
dd) The contents of the bottom part of the stamp shall comply with regulations in point dd clause 1 Article 28 of this Circular;
2. The sample of the veterinary hygiene stamp for animal products subject to veterinary hygiene treatment shall comply with the guidelines specified in the Picture No. 19 in Annex V enclosed with this Circular. To be specific:
a) The stamp shall have shape, size and contents of the top and bottom parts according to regulations in point a, b, c and dd clause 1 of this Article;
b) The contents of the middle part of the stamp shall comply with regulations in point b clause 2 Article 28 of this Circular.
3. The sample of the veterinary hygiene stamp for animal products subject to destruction shall comply with the guidelines specified in the Picture No. 20 in Annex V enclosed with this Circular. To be specific:
a) The stamp shall have shape, size and contents of the top and bottom parts according to regulations in point a, b, c and dd clause 1 of this Article;
b) The contents of the middle part of the stamp shall comply with regulations in point b clause 3 Article 28 of this Circular.
Article 30. Use of veterinary hygiene stamps
1. Regarding tightly packaged carcasses or animal products:
a) At slaughterhouses: the veterinary hygiene stamps specified in section 3 of this Chapter shall be affixed on carcasses which do not bear the stamps of slaughter control specified in clause 1, point b clause 2 and clause 3 Article 32 of this Circular or red viscera like heart, liver, kidneys and by-products used as food;
b) At establishments preparing animal products from slaughterhouses: the veterinary hygiene stamps specified in section 3 of this Cicular shall be affixed on animal products processed from carcasses and meat cuts which have received slaughter control but did not bear the slaughter control stamps prescribed in point a clause 2 Article 32 of this Circular.
2. Veterinary hygiene stamps shall be stuck on the package or put into the space between the two packages of the product.
3. The seal of the veterinary authority conducting the slaughter control or veterinary hygiene inspection shall be affixed on the veterinary hygiene stamps specified in section 3 of this Chapter which are in use.
Section 4. SLAUGHTER CONTROL STAMPS AND PLACEMENT THEREOF
Article 31. Slaughter control stamps
1. Letters displayed on the stamp must be of Arial font; if the name of the authority is too long to be fully displayed, the phrase “CHĂN NUÔI” and “THỦY SẢN” in the name of the provincial veterinary authority shall be abbreviated to “CN” and “TS” respectively.
2. The color of ink must be clear; the ink must ensure keeping the quality of meat/animal products unchanged and not causing bad effect to consumers’ health; the Department of Animal Health shal provide detailed guidance on the compositions and method of production of the ink used for stamping.
3. Inks with red color shall be used for stamps specified in Articles 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20 and 21 of this Circular.
4. Inks with red color shall be used for stamps specified in Articles 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20 and 21 of this Circular.
5. If the animal’s skin is dark, heat stamps with shape, size and contents in accordance with those specified in this Circular may be used or the slaughter control/veterinary hygiene inspection marking specified in Article 33 of this Circular may be applied.
6. Stamps applicable to poultry shall be used as the stamp of slaughter control stamps for carcasses of suckling pigs or rabbits for domestic consumption.
Article 32. Placement of slaughter control stamps
1. For carcasses of teenage pigs, suckling pigs and rabbits: 01 stamp of slaughter control shall be affixed to the rump of the carcass.
2. Regarding carcasses of livestocks:
a) For carcasses and meat cuts sent from the slaughterhouse to the preparing establishment in a closed line: 01 stamp of slaughter control shall be affixed to the rump of the carcass;
b) For carcasses and meat cuts for sale: 01 stamp of slaughter control shall be affixed to the shoulder, the belly and the rump of the two side of the carcass; or at a position that ensures the verification of completion of veterinary hygiene inspection, applicable to meat cuts.
3. Regarding carcasses of poultry:
a) For carcasses of poultry serving export: 01 stamp of slaughter control shall be affixed to the breast of the carcass;
b) For poultry’s carcasses serving domestic consumption: 02 stamps of slaughter control shall be affixed to the 2 side of the breast of the carcass; for packaged whole chicken, 01 stamp shall be affixed to the breast of the carcass.
Article 33. Marks of animal slaughter control and veterinary hygiene inspection
The marking of animal slaughter control and veterinary hygiene inspection shall be carried out as follows:
1. The marking of slaugher control or veterinary hygiene inspection shall be applied to animal products in tight package which are not conformable to regulations in Article 30 or Article 32 of this Circular:
2. Animal products specified in clause 1 of this Article shall be put in tight package made of materials complying with food safety standards; the marks containing code numbers shall be directly affixed to the package to verify that the product has received slaughter control and/or veterinary hygiene inspection.
3. The management of the marking of animal slaughter control and veterinary hygiene inspection:
a) The quantity and the model of the package specified in clause 2 of this Article shall bear the inspection and supervision of competent veterinary authorities;
b) The mark of slaughter control/veterinary hygiene inspection shall be placed on the frontal side, to the upper right of the package;
c) Shape, size and content of the mark of slaughter control/veterinary hygiene inspection shall comply with regulations in Article 23 of this Circular;
d) The code number for marking of slaughter control/veterinary hygiene inspection shall be issued and managed by a competent veterinary authority according to regulations in Article 35 of this Circular in cooperation with relevant agencies.
Article 34. Regulations on slaughter control stampling for carcasses unconformable to veterinary hygiene standards
1. Carcasses unconformable to veterinary hygiene and subject to destruction must bear the stamps prescribed in Articles 18, 19, 20 and 21, applicable to slaughterhouses serving export, or Articles 24, 25, 26 and 27 of this Circular, applicable to slaughterhouses serving domestic consumption; the placement of the stamps must ensure the capability of certifying that the carcasses and animal products have gone through veterinary hygiene inspection.
2. Veterinary technicians carrying out on-site inspection at slaughterhouses must carefully supervise the veterinary hygiene treatment of carcasses unconformable to veterinary hygiene according to regulations.
Article 35. Codes of slaughterhouses
1. Regarding slaughterhouses serving export:
a) The code of veterinary authorities in charge of management of slaughterhouses shall comply with regulations on animal quarantine codes;
b) The code of a slaughterhouse must contain: a letter character in capitalized form (A, B, C, etc.) which is the code of the veterinary authority in charge, and an ordinal number character (1, 2, 3, etc.); if the letter and the numeric characters are display together and on the same line, the letter character shall precede the number one;
E.g: No. A1 (A is the code of the veterinary authority of II area, 1 is the ordinal number of the slaughterhouse under the management of such authority)
c) The Department of Animal Health shall detail the code on the slaughter control and veterinary hygiene stamps for specific slaughterhouses serving livestock and poultry export.
2. Regarding slaughterhouses serving domestic consumption:
a) The code of provincial veterinary authorities in charge of management of slaughterhouses shall comply with regulations on animal quarantine codes;
b) The code of a slaughterhouse shall contain: 02 (two) first numeric characters shall be the code of the province/city; 02 (two) next numeric charactres shall be the code of the district; 02 (two) last numeric characters shall be an ordinal number;
E.g: No. 01.03.05 (01 is the code of Ha Noi City; 03 is the code of Gia Lam district; 05 is the ordinal number).
c) Provincial veterinary authorities shall detail the code on the slaughter control and veterinary hygiene stamps for specific district and specific slaughterhouses.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực