Chương I Quyết định 43/2007/QĐ-BYT về quy chế quản lý chất thải y tế: Những quy định chung
Số hiệu: | 43/2007/QĐ-BYT | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Y tế | Người ký: | Nguyễn Quốc Triệu |
Ngày ban hành: | 30/11/2007 | Ngày hiệu lực: | 06/01/2008 |
Ngày công báo: | 22/12/2007 | Số công báo: | Từ số 831 đến số 832 |
Lĩnh vực: | Tài nguyên - Môi trường, Thể thao, Y tế | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
01/04/2016 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Quy chế này quy định về hoạt động quản lý chất thải y tế, quyền và trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện quản lý chất thải y tế.
2. Các cơ sở y tế và các tổ chức, cá nhân tham gia xử lý và tiêu hủy chất thải y tế ngoài việc thực hiện Quy chế này phải thực hiện các quy định hiện hành của Nhà nước về quản lý chất thải.
Quy chế này được áp dụng đối với các cơ sở khám, chữa bệnh, nhà hộ sinh, trạm y tế, cơ sở nghiên cứu y dược, y tế dự phòng, đào tạo cán bộ y tế, sản xuất, kinh doanh dược phẩm, vắc-xin, sinh phẩm y tế (gọi chung là các cơ sở y tế) và các tổ chức, cá nhân tham gia vận chuyển, xử lý, tiêu hủy chất thải y tế.
Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Chất thải y tế là vật chất ở thể rắn, lỏng và khí được thải ra từ các cơ sở y tế bao gồm chất thải y tế nguy hại và chất thải thông thường.
2. Chất thải y tế nguy hại là chất thải y tế chứa yếu tố nguy hại cho sức khỏe con người và môi trường như dễ lây nhiễm, gây ngộ độc, phóng xạ, dễ cháy, dễ nổ, dễ ăn mòn hoặc có đặc tính nguy hại khác nếu những chất thải này không được tiêu hủy an toàn.
3. Quản lý chất thải y tế là hoạt động quản lý việc phân loại, xử lý ban đầu, thu gom, vận chuyển, lưu giữ, giảm thiểu, tái sử dụng, tái chế, xử lý, tiêu hủy chất thải y tế và kiểm tra, giám sát việc thực hiện.
4. Giảm thiểu chất thải y tế là các hoạt động làm hạn chế tối đa sự phát thải chất thải y tế, bao gồm: giảm lượng chất thải y tế tại nguồn, sử dụng các sản phẩm có thể tái chế, tái sử dụng, quản lý tốt, kiểm soát chặt chẽ quá trình thực hành và phân loại chất thải chính xác.
5. Tái sử dụng là việc sử dụng một sản phẩm nhiều lần cho đến hết tuổi thọ sản phẩm hoặc sử dụng sản phẩm theo một chức năng mới, mục đích mới.
6. Tái chế là việc tái sản xuất các vật liệu thải bỏ thành những sản phẩm mới.
7. Thu gom chất thải tại nơi phát sinh là quá trình phân loại, tập hợp, đóng gói và lưu giữ tạm thời chất thải tại địa điểm phát sinh chất thải trong cơ sở y tế.
8. Vận chuyển chất thải là quá trình chuyên chở chất thải từ nơi phát sinh, tới nơi xử lý ban đầu, lưu giữ, tiêu hủy.
9. Xử lý ban đầu là quá trình khử khuẩn hoặc tiệt khuẩn các chất thải có nguy cơ lây nhiễm cao tại nơi chất thải phát sinh trước khi vận chuyển tới nơi lưu giữ hoặc tiêu hủy.
10. Xử lý và tiêu hủy chất thải là quá trình sử dụng các công nghệ nhằm làm mất khả năng gây nguy hại của chất thải đối với sức khỏe con người và môi trường.
1. Thải các chất thải y tế nguy hại chưa được xử lý, tiêu hủy đạt tiêu chuẩn vào môi trường.
2. Xử lý và tiêu hủy chất thải y tế nguy hại không đúng quy trình kỹ thuật và không đúng nơi quy định.
3. Chuyển giao chất thải y tế cho tổ chức, cá nhân không có tư cách pháp nhân hoạt động trong lĩnh vực quản lý chất thải.
4. Buôn bán chất thải nguy hại.
5. Tái chế chất thải y tế nguy hại.
1. This Regulation provides for the management of medical wastes, the rights and responsibilities of organizations and individuals in the management of medical wastes.
2. Medical establishments and organizations as well as individuals participating in the treatment and destruction of medical wastes shall, apart from implementing this Regulation, implement current state regulations on management of wastes.
Article 2. Subjects of application
This Regulation applies to medical examination and treatment establishments, maternity homes, health stations, establishments engaged in medical and pharmaceutical research, preventive medicine, training of heath workers, production of and trading in pharmaceutical products, vaccines, medical biologicals (collectively referred to as medical establishments) and organizations as well as individuals involved in the transportation, treatment or destruction of medical wastes.
Article 3. Interpretation of terms
In this Regulation, the terms below are construed as follows:
1. Medical wastes means materials in solid, liquid or gaseous form, discharged from medical establishments, including hazardous medical wastes and ordinary medical wastes.
2. Hazardous medical wastes means medical wastes containing elements hazardous to human health and environment such as contagiousness, intoxication, radiation, flammability, explosiveness, corrosiveness or other hazardous characters if these wastes are not safely destroyed.
3. Management of medical wastes means activities of managing the classification, preliminary treatment, collection, transportation, storage, minimization, re-use, recycle, treatment and destruction of medical wastes, and inspecting as well as overseeing the implementation.
4. Minimization of medical wastes means activities of restricting to the utmost the discharge of medical wastes, including reduction of medical waste volumes at their sources, use of recyclable or re-usable products, good management and strict control of the process of accurate classification of wastes.
5. Re-use means the use of a product for many times until the end of its lifetime or the use of products for a new function or a new purpose.
6. Recycle means the re-production of discarded materials into new products.
7. Collection of wastes at their sources means the process of classifying, gathering, packing and temporarily storing wastes at places where wastes are generated in medical establishments.
8. Transportation of wastes means the process of transporting wastes from their sources to places of preliminary treatment, storage or destruction.
9. Preliminary treatment means the process of disinfecting or sterilizing highly contagious wastes at their sources before the transportation thereof to places of storage or destruction.
10. Waste treatment and destruction means the process of using technologies to deprive the wastes of their hazard to human health and environment.
1. Discharging hazardous medical wastes, which are not yet treated or destroyed up to prescribed standards, into the environment.
2. Treating and destroying hazardous medical wastes not according to the prescribed technical process and not at the prescribed place.
3. Delivering medical wastes to organizations or individuals having no legal person status for operation in the domain of waste management.
4. Trading in hazardous wastes.
5. Recycling hazardous medical wastes.
Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực