Số hiệu: | 88/2007/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 28/05/2007 | Ngày hiệu lực: | 08/07/2007 |
Ngày công báo: | 23/06/2007 | Số công báo: | Từ số 406 đến số 407 |
Lĩnh vực: | Xây dựng - Đô thị, Tài nguyên - Môi trường | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
01/01/2015 |
1. Đơn vị thoát nước có các quyền sau đây:
a) Hoạt động kinh doanh theo các quy định, được thanh toán đúng và đủ chi phí dịch vụ quản lý, vận hành hệ thống thoát nước theo Hợp đồng đã ký kết;
b) Đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyển xem xét sửa đổi, bổ sung các quy phạm, quy chuẩn, định mức kinh tế kỹ thuật có liên quan đến hoạt động thoát nước;
c) Được quyền tham gia ý kiến vào việc lập quy hoạch thoát nước trên địa bàn;
d) Được bồi thường thiệt hại do các bên liên quan gây ra theo quy định của pháp luật;
đ) Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
2. Đơn vị thoát nước có các nghĩa vụ sau đây:
a) Quản lý tài sản được đầu tư từ nguồn vốn của chủ sở hữu công trình thoát nước theo Hợp đồng đã ký kết;
b) Tuân thủ các quy trình, quy phạm về vận hành hệ thống thoát nước;
c) Xử lý sự cố, khôi phục việc thoát nước;
d) Lập và trình phương án phí thoát nước để các cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định;
đ) Thiết lập cơ sở dữ liệu, quản lý các hộ thoát nước vào hệ thống thoát nước do mình quản lý; phối hợp với đơn vị cấp nước hoặc trực tiếp tổ chức thu phí thoát nước theo quy định;
e) Thực hiện các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
g) Cung cấp thông tin thoả thuận đấu nối cho các đối tượng có nhu cầu;
h) Bảo vệ an toàn hệ thống thoát nước theo quy định;
i) Bảo đảm duy trì ổn định dịch vụ thoát nước theo quy định;
k) Báo cáo định kỳ theo quy định tới chủ sở hữu và cơ quan quản lý nhà nước về thoát nước ở địa phương và Trung ương;
l) Bồi thường khi gây thiệt hại cho bên sử dụng theo quy định của pháp luật;
m) Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
1. Người sử dụng dịch vụ thoát nước có các quyền sau đây:
a) Được cung cấp dịch vụ thoát nước theo quy định của pháp luật;
b) Yêu cầu đơn vị thoát nước kịp thời khắc phục khi có sự cố xảy ra;
c) Được cung cấp hoặc giới thiệu thông tin về hoạt động thoát nước;
d) Được bồi thường thiệt hại do đơn vị thoát nước gây ra theo quy định của pháp luật;
đ) Khiếu nại, tố cáo các hành vi vi phạm pháp luật về thoát nước của đơn vị thoát nước hoặc các bên có liên quan;
e) Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
2. Người sử dụng dịch vụ có các nghĩa vụ sau đây:
a) Thanh toán phí thoát nước đầy đủ, đúng thời hạn;
b) Xả nước thải vào hệ thống đúng quy định, quy chuẩn do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành;
c) Thông báo kịp thời cho đơn vị thoát nước khi thấy các hiện tượng bất thường có thể gây sự cố đối với hệ thống thoát nước;
d) Đấu nối hệ thống thoát nước của công trình vào hệ thống thoát nước chung đúng các quy định của thoả thuận đấu nối;
đ) Bồi thường khi gây thiệt hại cho các bên liên quan theo quy định của pháp luật;
e) Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
RIGHTS AND OBLIGATIONS OF THE INVOLVED PARTIES
Article 59.- Rights and obligations of water drainage units
1. Water drainage units have the following rights:
a/ To conduct business activities according to regulations, to be properly and fully paid the service charges for management and operation of water drainage systems under signed contracts;
b/ To request competent state agencies to consider amendment and supplementation of regulations, standards and techno-economic norms related to water drainage activities;
c/ To contribute opinions to the formulation of planning on water drainage in their areas;
d/ To be compensated for damage caused by relevant parties under provisions of law;
e/ Other rights prescribed by law.
2. Water drainage units have the following obligations:
a/ To manage properties invested from capital sources of water drainage work owners under signed contracts;
b/ To comply with procedures and regulations on operation of water drainage systems;
c/ To handle incidents and restore the water drainage;
d/ To formulate and submit water drainage charge schemes to competent authorities for approval according to regulations,
e/ To establish databases on management of water drainage households into the water drainage systems under their management; to coordinate with water supply units in collecting or directly organize the collection of water drainage charges according to regulations;
f/ To comply with legal provisions on environmental protection;
g/ To supply information on the connection agreement to interested parties at their request;
h/ To protect the safely of water drainage systems according to regulations;
i/ To maintain stable water drainage services according to regulations;
j/ To send periodical reports according to regulations to owners and local and central state management bodies in charge of water drainage;
k/ To pay compensations for damage caused to users according to law;
l/ Other obligations prescribed by law.
Article 60.- Rights and obligations of water drainage service users
1. Water drainage service users have the following rights:
a/ To be provided with water drainage services according to law;
b/ To request water drainage units to promptly address incidents upon their occurrence;
c/ To be supplied with or recommended for information on water drainage activities;
d/ To be compensated for damage caused by water drainage units according to law;
e/ To complain about or denounce violations of the law on water drainage by water drainage units or involved parties;
f/ Other rights prescribed by law.
2. Water drainage service users have the following obligations:
a/ To pay water drainage charges fully and on time;
b/ To discharge waste water into systems according to regulations and standards promulgated by competent state bodies;
c/ To notify in time water drainage units of abnormal phenomena which may cause incidents to water drainage systems when discovering them;
d/ To connect the water drainage systems of construction works to common water drainage systems in strict accordance with the connection agreements;
e/ To pay compensations for damage caused to relevant parties according to law;
f/ Other obligations prescribed by law.
Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực