Chương I Nghị định 73/2019/NĐ-CP: Những quy định chung
Số hiệu: | 73/2019/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 05/09/2019 | Ngày hiệu lực: | 01/01/2020 |
Ngày công báo: | 16/09/2019 | Số công báo: | Từ số 759 đến số 760 |
Lĩnh vực: | Công nghệ thông tin, Tài chính nhà nước | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Nghị định này quy định quản lý các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sau đây:
a) Dự án ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng kinh phí chi đầu tư phát triển nguồn vốn ngân sách nhà nước;
b) Các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng kinh phí chi thường xuyên nguồn vốn ngân sách nhà nước.
2. Đối với dự án ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng hỗn hợp nhiều nguồn vốn khác nhau trong đó vốn ngân sách nhà nước chiếm tỷ lệ từ 30% trở lên hoặc lớn nhất trong tổng mức đầu tư của dự án, thực hiện theo các quy định tại Nghị định này.
3. Đối với các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin quy định tại khoản 1 Điều này của cơ quan đại diện Việt Nam tại nước ngoài, thực hiện theo quy định riêng của Chính phủ trên cơ sở đề xuất và kiến nghị của cơ quan có dự án, phù hợp với tính chất đặc thù của dự án và pháp luật nước sở tại.
4. Đối với các dự án ứng dụng công nghệ thông tin đầu tư theo hình thức đối tác công tư, thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư theo hình thức đối tác công tư.
5. Các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin thuộc diện bí mật nhà nước không thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định này.
1. Nghị định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia hoặc có liên quan đến hoạt động quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
2. Khuyến khích tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn khác áp dụng các quy định tại Nghị định này.
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Báo cáo kinh tế-kỹ thuật dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin (sau đây gọi là báo cáo kinh tế-kỹ thuật) là báo cáo nghiên cứu khả thi dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin (sau đây gọi là báo cáo nghiên cứu khả thi) được lập trong trường hợp dự án thực hiện theo phương án thiết kế 01 bước.
2. Cơ sở dữ liệu là tập hợp các thông tin, dữ liệu được tổ chức để truy cập, khai thác, quản lý và cập nhật thông qua phương tiện điện tử.
3. Dịch vụ công nghệ thông tin sẵn có trên thị trường là dịch vụ công nghệ thông tin được cung cấp ngay khi có nhu cầu mà không phải thông qua đặt hàng để thiết kế, gia công, chế tạo, sản xuất; đã được công khai về giá, mô tả chức năng, tính năng kỹ thuật, công nghệ trên cổng/trang thông tin điện tử của tổ chức, cá nhân hoặc thông qua phương tiện khác được nhiều người tiếp cận.
4. Dịch vụ công nghệ thông tin không sẵn có trên thị trường là dịch vụ được thiết lập theo các yêu cầu riêng nhằm đáp ứng yêu cầu đặc thù của cơ quan, đơn vị. Theo đó, cơ quan, đơn vị thuê tổ chức, cá nhân thiết lập mới, mở rộng hoặc nâng cấp cho hệ thống hạ tầng kỹ thuật, phần mềm, cơ sở dữ liệu nhằm đáp ứng yêu cầu đặc thù của cơ quan, đơn vị; sau khi hoàn thành hệ thống hoặc hạng mục của hệ thống công nghệ thông tin, tổ chức, cá nhân đó tổ chức quản trị, vận hành để cung cấp dịch vụ cho cơ quan, đơn vị thuê hoặc bàn giao cho cơ quan, đơn vị thuê tự tổ chức quản trị, vận hành trong một thời hạn nhất định.
5. Dự án ứng dụng công nghệ thông tin là một tập hợp các hoạt động có liên quan đến việc nghiên cứu, bỏ vốn để mua sắm, thuê dịch vụ công nghệ thông tin, thiết lập mới, mở rộng hoặc nâng cấp cho hệ thống hạ tầng kỹ thuật, phần mềm, cơ sở dữ liệu để phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ, hiệu quả vận hành trong một thời hạn nhất định. Ở giai đoạn chuẩn bị, dự án ứng dụng công nghệ thông tin được thể hiện thông qua báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo đề xuất chủ trương, báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc báo cáo kinh tế-kỹ thuật.
6. Giám sát tác giả là công việc kiểm tra, giải thích hoặc xử lý những vướng mắc, thay đổi, phát sinh nhằm bảo đảm việc triển khai lắp đặt, cài đặt, hiệu chỉnh vật tư, thiết bị công nghệ thông tin, phần mềm thương mại hoặc xây dựng, phát triển, nâng cấp, mở rộng phần mềm nội bộ, cơ sở dữ liệu theo đúng thiết kế chi tiết và bảo đảm quyền tác giả đối với thiết kế chi tiết theo quy định.
7. Hồ sơ hoàn thành dự án là tập hợp các hồ sơ, tài liệu có liên quan tới quá trình đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin, cần được lưu trữ khi đưa sản phẩm hoặc hạng mục công việc của dự án vào khai thác, sử dụng.
8. Kiểm thử phần mềm là việc kiểm tra sự đáp ứng của phần mềm so với yêu cầu kỹ thuật cần đáp ứng và yêu cầu của người sử dụng bằng các kỹ thuật, phương tiện và thiết bị.
9. Mở rộng phần mềm là việc sửa đổi phần mềm để tăng cường chức năng của phần mềm đã có nhằm đáp ứng thêm một số yêu cầu của người sử dụng, yêu cầu nghiệp vụ trong môi trường vận hành, khai thác phần mềm.
10. Nâng cấp phần mềm là việc sửa đổi, làm tăng hiệu năng, khả năng an toàn, bảo mật của phần mềm đã có nhằm tối ưu hóa khả năng xử lý các yêu cầu của người sử dụng và hạn chế tối đa các rủi ro trong môi trường vận hành, khai thác phần mềm.
11. Phát triển phần mềm (xây dựng phần mềm) là việc gia công, sản xuất phần mềm nhằm đáp ứng yêu cầu của tổ chức, người sử dụng hoặc nhằm mục đích kinh doanh thương mại trên thị trường. Phát triển phần mềm được thực hiện trong môi trường sản xuất hay còn gọi là môi trường phát triển.
12. Phần mềm nguồn mở là phần mềm được cung cấp với mã nguồn kèm theo, người sử dụng không phải trả chi phí bản quyền mua mã nguồn nhưng phải tuân thủ các quy định quốc tế về sử dụng phần mềm nguồn mở.
13. Phần mềm nội bộ là phần mềm được xây dựng, phát triển, nâng cấp, mở rộng theo các yêu cầu riêng của tổ chức hoặc người sử dụng nhằm đáp ứng yêu cầu đặc thù của tổ chức hoặc người sử dụng đó.
14. Phần mềm thương mại là phần mềm sẵn có; đã được công khai về giá, mô tả chức năng, tính năng kỹ thuật, công nghệ trên cổng/trang thông tin điện tử của tổ chức, cá nhân hoặc thông qua phương tiện khác được nhiều người tiếp cận.
15. Quản lý chất lượng dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin (gọi tắt là quản lý chất lượng) là hoạt động quản lý trong quá trình thực hiện khảo sát; thiết kế; triển khai và giám sát công tác triển khai; kiểm thử hoặc vận hành thử; nghiệm thu, bàn giao nhằm bảo đảm yêu cầu về chất lượng của sản phẩm và chất lượng của dự án.
16. Quản lý chi phí đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin là hoạt động quản lý tổng mức đầu tư, dự toán, định mức chi phí, đơn giá ứng dụng công nghệ thông tin.
17. Thẩm định là việc kiểm tra, đánh giá của người quyết định đầu tư, chủ đầu tư, cơ quan chuyên môn về công nghệ thông tin, cơ quan có thẩm quyền khác trong quá trình chuẩn bị và thực hiện dự án để làm cơ sở xem xét, quyết định phê duyệt.
18. Thẩm tra là việc kiểm tra, đánh giá về mặt chuyên môn của tổ chức, cá nhân có năng lực, kinh nghiệm trong quá trình chuẩn bị và thực hiện hoạt động đầu tư để làm cơ sở cho công tác thẩm định.
19. Thiết kế cơ sở là các tài liệu thể hiện bằng thuyết minh và các sơ đồ sơ bộ thiết kế hệ thống hạ tầng kỹ thuật, phần mềm, cơ sở dữ liệu và các nội dung khác bảo đảm thể hiện được phương án thiết kế. Thiết kế cơ sở có thể gồm một hoặc nhiều hạng mục đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin.
20. Thiết kế chi tiết là các tài liệu thể hiện bằng thuyết minh, sơ đồ, các mô tả nội dung thiết kế và các yêu cầu kỹ thuật cần đáp ứng khác.
21. Mô hình tổng thể của hệ thống thông tin là mô hình mức cao nhất của một hệ thống thông tin. Mô hình này thể hiện đầy đủ kiến trúc, các lớp/thành phần của một hệ thống thông tin như: người dùng, nghiệp vụ, ứng dụng, dữ liệu, hạ tầng công nghệ thông tin (bao gồm bảo đảm an toàn thông tin) và mối quan hệ giữa chúng cùng với các hệ thống bên ngoài có tương tác, tích hợp, kết nối, chia sẻ thông tin với hệ thống đó.
22. Mô hình lô-gic của hệ thống thông tin là mô hình thể hiện mức chi tiết của mô hình tổng thể. Mô hình lô-gic thể hiện quy trình xử lý giữa các thành phần của hệ thống hoặc giữa hệ thống với các hệ thống khác có liên quan để giải quyết các yêu cầu kỹ thuật của hệ thống đó nhằm đưa ra các kết quả mong muốn.
23. Mô hình vật lý của hệ thống thông tin là mô hình thể hiện mức chi tiết của mô hình lô-gic. Mô hình này biểu diễn thiết kế của hệ thống thông tin dựa trên mô hình lô-gic và giải pháp thiết kế của hệ thống đã được lựa chọn với các thông tin về giải pháp, thông số kỹ thuật và thiết bị, công cụ sử dụng (nếu có) phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật được áp dụng.Bổ sung
Các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định này phải ưu tiên đầu tư, thuê, mua sắm sản phẩm, dịch vụ công nghệ thông tin sản xuất trong nước.
Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành tiêu chí chi tiết xác định và công bố danh mục các sản phẩm, dịch vụ công nghệ thông tin sản xuất trong nước được ưu tiên đầu tư, thuê, mua sắm; danh mục sản phẩm phần mềm nguồn mở dùng chung đáp ứng yêu cầu sử dụng trong cơ quan nhà nước; danh mục các doanh nghiệp có sản phẩm đáp ứng các tiêu chí ưu tiên đầu tư, thuê, mua sắm. Đối với sản phẩm phần mềm phục vụ chuyên ngành, Bộ Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm phối hợp và thống nhất với Bộ quản lý chuyên ngành trước khi ban hành.
1. Việc xây dựng, thẩm định, phê duyệt chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư, thiết kế và triển khai thực hiện dự án ứng dụng công nghệ thông tin phải tuân thủ Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, Kiến trúc Chính phủ điện tử cấp bộ hoặc Kiến trúc Chính quyền điện tử cấp tỉnh hiện hành.
2. Dự án xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu của bộ, cơ quan trung ương, địa phương quy định tại Luật công nghệ thông tin phải bảo đảm khả năng kết nối, liên thông, chia sẻ dữ liệu theo quy định.
1. This Decree provides for the management of information technology application (hereinafter referred to as “IT application”) activities:
a) IT application projects funded by the state budget for covering development investment expenditures;
b) IT application activities funded by the state budget for current expenses.
2. For an IT application project funded by various sources among which funding from the state budget accounts for at least 30% or the highest proportion of the total investment, the provisions of this Decree shall be complied with.
3. Regarding the IT application activities in Clause 1 of this Article carried out by Vietnamese diplomatic missions, the Government’s provisions shall be complied with on the basis of the proposals and recommendations of such diplomatic missions and in a manner that suits the characteristics of each project and law of the host country.
4. Regarding PPP IT application projects, regulations on investment made in the public-private partnership form shall be complied with.
5. This Decree is not applicable to IT application activities classified as national secrets.
1. This Decree is applicable to regulatory bodies, organizations and individuals participating in or relating to the management of state investment in IT application.
2. Organizations and individuals relating to investment in IT application funded by other sources of funding are encouraged to comply with the regulations of this Decree.
For the purposes of this Decree, the terms below shall be construed as follows:
1. “economic-technical report for IT application project” (hereinafter referred to as “economic-technical report”) means an IT application project feasibility study report (hereinafter referred to as “feasibility study report”) prepared in case a project is carried out according to the 01-step design procedures.
2. “database” means a collection of information/data organized for the purpose of access, use, management and update via electronic means.
3. “information technology service that is available on the market” (hereinafter referred to as “available IT service”) means an information technology service provided upon demand without waiting for design, processing or manufacture; with its price and technical/technological features and functions publicized on the portal/website of an organization/individual or via other means accessible to many people.
4. “information technology services that are unavailable on the market” means a service provided according to specific requirements imposed by an organization/unit. The organization/unit hires another organization/individual to establish, expand or upgrade an infrastructure, software and/or database system to meet the specific requirements imposed by the organization/unit. After such system or any item of such system is completed, the organization/individual shall manage and operate it to provide the service to the lessee or request the lessee to manage and operate it itself within a specific period of time.
5. “ IT application project” means a set of activities concerning considering or investing in capital for purchasing or leasing of information technology services, establishing, expanding or upgrading an infrastructure, software or database system for the purpose of development, maintenance and improvement of product and service quality and operational efficiency within a certain period of time. In the preparation phase, an IT application project is presented via a pre-feasibility study report, guidelines proposal report, feasibility study report or economic-technical report.
6. “designer's supervision" means inspection, explanation or settlement of difficulties, changes and unanticipated problems to ensure the installation, setup and adjustment of materials, information technology equipment and commercial software, or build, development, upgradation and expansion of internal-use software and databases in conformity with the detailed design, and protection of the copyright on the detailed design according to regulations.
7. “project completion dossier” means a compilation of documents related to the process of investment in IT application that needs to be archived upon the official use of the project’s product or work item.
8. “software testing” means the testing of software’s ability to meet technical requirements or user requirements via techniques and equipment.
9. “software expansion” means modifying the software to enhance its available functions in order to satisfy a number of additional user requirements or business requirements in a software operating environment.
10. “software upgradation” means modifying and enhancing the performance, safety and security of the available software to optimize its ability to process user requirements and minimize all risks in a software operating environment.
11. “software development” (or “software build”) means processing and producing software to meet the requirements of an organization/user or for commercial purposes. Software development takes place in a production environment or development environment.
12. “open-source software” means software provided together with its source code. The user is not required to pay royalties for the source code but is required to comply with international regulations on use of open-source software.
13. “internal-use software” means the software built, developed, upgraded and expanded according to specific requirements of an organization or a software user for the purpose of meeting specific requirements imposed by such organization or software user.
14. “commercial software” means available software with its price and description of technical/technological features and functions publicized on the portal/website of an organization/individual or via other means accessible to many people.
15. "IT application project quality management” (hereinafter referred to as “quality management”) means management of the process of survey; design; execution and execution supervision; testing or trial operation; commissioning and transfer to ensure the requirements on product and project quality.
16. “IT application cost management” means management of the total investment, cost estimate, cost norms and unit price of IT application.
17. “appraisal” means inspection and evaluation by an investment decision maker, investment project owner, information technology authority or any other competent authorities during the preparation and execution of a project to provide the bases for consideration and approval decision.
18. “inspection” means specialized examination and evaluation by a competent and experienced organization/individual during the investment preparation and investment to provide the bases for the appraisal.
19. “basic design” means a compilation of descriptions and preliminary design diagrams of infrastructure, software and database systems and other contents that are required to show the design plan. A basic design may contain one or more items of investment in IT application.
20. “detailed design” means a compilation of descriptions, diagrams and descriptions of design contents and other technical requirements.
21. “overall model for information system” means a top-level model of an information system. This model sufficiently presents the architecture and layers/components of an information system such as users, operation, application, data and IT infrastructure (including information safety) and their relationships and external systems that interact, integrate, connect and share information with such system.
22. “logical model for information system” means a model showing the overall model at the detailed level. The logical model shows the processing procedures of the system’s components and of the system with other relevant systems to satisfy the system’s technical requirements and produce the desired results.
23. “physical model for information system” means a model showing the logical model at the detailed level. This model presents the information system’s design based on the logical model and chosen design procedures, including information on the solutions, technical specifications, equipment and tools used (if any) that are conformable with the applied standards and technical regulations.
Article 4. Implementation of regulations on incentives for investment in and leasing and purchase of domestically manufactured information technology products and services
IT application activities within the scope of this Decree shall be carried out in a manner that gives priority to the investment in and leasing and purchase of domestically manufactured information technology products and services.
The Ministry of Information and Communications shall promulgate the specific criteria for determination and announcement of the list of domestically manufactured IT products and services whose development, leasing and purchase are prioritized; list of shared open-source products qualified for use in state agencies; list of enterprises whose products meet the criteria for giving priority to investment, leasing and purchase. For specialized-use software, the Ministry of Information and Communications shall cooperate and reach an agreement with relevant Ministries before promulgation of criteria.
Article 5. Compliance with E-Government Architecture and assurance of data connectivity and sharing
1. Formulation, appraisal and approval of investment guidelines, investment decisions, designs and execution of IT application projects must comply with applicable Vietnam, ministerial or provincial E-Government Architectures.
2. Projects for establishment of national databases and databases of ministries and central and local bodies stipulated in the Law on Information Technology must ensure data connectivity and sharing according to regulations.