Chương 1 Nghị định 71/2010/NĐ-CP: Những quy định chung
Lưu
Báo lỗi
Số hiệu: | 71/2010/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 23/06/2010 | Ngày hiệu lực: | 08/08/2010 |
Ngày công báo: | 08/07/2010 | Số công báo: | Từ số 382 đến số 383 |
Lĩnh vực: | Bất động sản | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
10/12/2015 |
Nghị định này quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số nội dung về sở hữu nhà ở, phát triển nhà ở, quản lý việc sử dụng nhà ở, giao dịch về nhà ở và quản lý nhà nước về nhà ở quy định tại Luật Nhà ở.
Nghị định này được áp dụng đối với các đối tượng sau đây:
1. Tổ chức, cá nhân trong nước; người Việt Nam định cư ở nước ngoài; tổ chức, cá nhân nước ngoài đầu tư phát triển nhà ở tại Việt Nam;
2. Tổ chức, cá nhân sở hữu nhà ở, sử dụng nhà ở và tham gia giao dịch về nhà ở tại Việt Nam;
3. Cơ quan quản lý nhà nước các cấp về lĩnh vực nhà ở;
4. Tổ chức, cá nhân không thuộc diện quy định tại các khoản 1, 2 và khoản 3 điều này nhưng có các hoạt động liên quan đến lĩnh vực nhà ở.
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Nhà ở thương mại là nhà ở do tổ chức, cá nhân thuộc các thành phần kinh tế đầu tư xây dựng để bán, cho thuê theo nhu cầu và cơ chế thị trường;
2. Nhà ở xã hội là nhà ở do Nhà nước hoặc tổ chức, cá nhân thuộc các thành phần kinh tế đầu tư xây dựng cho các đối tượng quy định tại Điều 53, Điều 54 của Luật Nhà ở và quy định tại Nghị định này mua, thuê hoặc thuê mua theo cơ chế do Nhà nước quy định;
3. Nhà ở công vụ là nhà ở do Nhà nước đầu tư xây dựng cho các đối tượng quy định tại Điều 60 của Luật Nhà ở và quy định tại Nghị định này thuê trong thời gian đảm nhiệm chức vụ theo quy định của Luật Nhà ở và Nghị định này;
4. Nhà biệt thự tại đô thị là nhà ở riêng biệt (hoặc có nguồn gốc là nhà ở đang được dùng vào mục đích khác) có sân, vườn, hàng rào và lối ra vào riêng biệt, có số tầng chính không quá ba tầng (không kể tầng mái che cầu thang, tầng mái và tầng hầm), có ít nhất ba mặt nhà trông ra sân hoặc vườn, có diện tích xây dựng không vượt quá 50% diện tích khuôn viên đất, được xác định là khu chức năng trong quy hoạch đô thị được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
5. Nhà chung cư là nhà ở có từ hai tầng trở lên, có lối đi, cầu thang và hệ thống công trình hạ tầng sử dụng chung cho nhiều hộ gia đình, cá nhân. Nhà chung cư có phần diện tích thuộc sở hữu riêng của từng hộ gia đình, cá nhân, của chủ đầu tư và phần diện tích thuộc sở hữu chung của các chủ sở hữu nhà chung cư;
6. Thuê mua nhà ở xã hội là việc người thuê mua nhà ở thanh toán trước một khoản tiền nhất định theo thỏa thuận trong hợp đồng, số tiền còn lại được tính thành tiền thuê nhà và người thuê mua phải trả hàng tháng hoặc trả theo định kỳ. Sau khi hết hạn thuê mua và người thuê mua đã trả hết tiền thuê nhà thì được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với nhà ở đó.
Article 1. Scope of regulation
This Decree details and guides a number of provisions of the Housing Law regarding house ownership, housing development, use management of houses, house-related transactions and state management of houses.
Article 2. Subjects of application
This Decree applies lo the following subjects:
1. Domestic organizations and individuals; overseas Vietnamese: foreign organizations and individuals that invest in housing development in Vietnam;
2. Organizations and individuals that own houses, use houses and participate in house-related transactions in Vietnam:
3. Housing state management agencies at all levels.
4. Organizations and individuals not mentioned in Clauses I, 2 and 3 of this Article but involved in housing-related activities.
Article 3. Interpretation of terms
In this Decree, the terms below are construed as follows:
1. Commercial house means a house built by an organization or individual of any economic sector for sale or lease to meet the market demand and under the market mechanism;
2. Social house means a house built by the State or an organization or individual of any economic sector for sale or lease to or lease-purchase by a subject defined in Article 53 or 54 of the Housing Law and this Decree under the State-prescribed mechanism:
3. Official-duty house means a house built by the State for lease to a person defined in Article 60 of the Housing Law and this Decree while he/she in office under the Housing Law and this Decree:
4. Urban villa means a detached house (or a building originally built as a house but currently used for another purpose) with its own yard garden, fence and entrance, no more than 3 main floors (excluding the staircase roof, loft and basement floor) and at least 3 sides looking to the yard or garden, built on an area not exceeding 50% of the total land area, and situated in a functional zone under an urban master plan approved by a competent authority;
5. Condominium means a house with 2 or more stories, passageways, stairs and a system of infrastructure works for common use by many households and individuals. Each condominium has areas under private ownership of households or individuals and the investor and areas under common ownership of its owners:
6. Lease-purchase of a social house means the advance payment of a certain sum of money by the lessee-purchaser of the house as agreed upon in the lease-purchase contract, who will pay the remaining payable amount as a rental on a monthly or periodical basis. Upon the expiration of the lease-purchase term, the house lessee-purchaser who has fully paid the rental will be granted a house ownership certificate by a competent state agency.