![](https://vietjack.me/assets/images/loading.gif)
Chương I Nghị định 54/2017/NĐ-CP: Những quy định chung
Số hiệu: | 54/2017/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 08/05/2017 | Ngày hiệu lực: | 01/07/2017 |
Ngày công báo: | 26/05/2017 | Số công báo: | Từ số 369 đến số 370 |
Lĩnh vực: | Thể thao - Y tế | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Mức giá bán lẻ tại nhà thuốc trong khuôn viên bệnh viện
Ngày 08/5/2017, Chính phủ ban hành Nghị định 54/2017/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật dược.
Theo đó, giá bán lẻ tại cơ sở bán lẻ thuốc trong khuôn viên cơ sở khám, chữa bệnh được tính như sau:
Giá bán lẻ = Giá mua vào + Mức thặng số bán lẻ (%) x Giá mua vào
Trong đó, mức thặng số bán lẻ không được cao hơn mức thặng số bán lẻ tối đa (MTTĐ) như sau:
- Thuốc có giá mua tính trên đơn vị gói nhỏ nhất nhỏ hơn hoặc bằng 1000 đồng thì MTTĐ là 15%;
- Thuốc có giá mua tính trên đơn vị gói nhỏ nhất từ trên 1000 đồng đến 5000 đồng thì MTTĐ là 10%;
- Thuốc có giá mua tính trên đơn vị gói nhỏ nhất từ trên 5000 đồng đến 100.000 đồng thì MTTĐ là 7%;
- Thuốc có giá mua tính trên đơn vị gói nhỏ nhất từ trên 100.000 đồng đến 1.000.000 đồng thì MTTĐ là 5%;
- Thuốc có giá mua tính trên đơn vị gói nhỏ nhất từ trên 1.000.000 đồng thì MTTĐ là 2%.
Nghị định số 54/2017/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/7/2017.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Nghị định này quy định về Chứng chỉ hành nghề dược; kinh doanh dược; xuất khẩu, nhập khẩu thuốc; đăng ký lưu hành dược liệu, tá dược, vỏ nang; đánh giá cơ sở sản xuất thuốc tại nước ngoài; thẩm quyền, hình thức, thủ tục thu hồi nguyên liệu làm thuốc, biện pháp xử lý nguyên liệu làm thuốc bị thu hồi; hồ sơ, trình tự thủ tục và thẩm quyền cấp giấy xác nhận nội dung thông tin, quảng cáo thuốc và biện pháp quản lý giá thuốc.
2. Nghị định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài có hoạt động liên quan đến dược tại Việt Nam.
Điều 2. Giải thích từ ngữTrong Nghị định này các từ, ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Thông tin thuốc là việc thu thập, cung cấp các thông tin có liên quan đến thuốc bao gồm chỉ định, chống chỉ định, liều dùng, cách dùng, phản ứng có hại của thuốc và các thông tin khác liên quan đến chất lượng, an toàn, hiệu quả của thuốc do các cơ sở có trách nhiệm thông tin thuốc thực hiện nhằm đáp ứng yêu cầu thông tin của cơ quan quản lý nhà nước về dược, tổ chức, cá nhân đang trực tiếp hành nghề y, dược hoặc của người sử dụng thuốc.
2. Hội thảo giới thiệu thuốc là buổi giới thiệu thuốc hoặc thảo luận chuyên đề khoa học liên quan đến thuốc cho người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh.
3. Bán thành phẩm thuốc là sản phẩm đã qua một, một số hoặc tất cả các công đoạn chế biến, sản xuất, trừ công đoạn đóng gói cuối cùng.
4. Giá nhập khẩu của thuốc là trị giá hải quan của thuốc nhập khẩu được ghi trên tờ khai trị giá hải quan tại cảng Việt Nam sau khi thông quan.
5. Giá thành toàn bộ của thuốc sản xuất trong nước là các chi phí về nguyên liệu, nhiên liệu, công cụ, dụng cụ, năng lượng trực tiếp cộng (+) chi phí nhân công trực tiếp cộng (+) chi phí khấu hao máy móc thiết bị trực tiếp cộng (+) chi phí sản xuất chung cộng (+) chi phí tài chính (nếu có) cộng (+) chi phí bán hàng cộng (+) chi phí quản lý trừ (-) chi phí phân bổ cho sản phẩm phụ (nếu có).
6. Giá bán buôn thuốc là giá bán giữa các cơ sở kinh doanh dược với nhau hoặc giá bán của cơ sở kinh doanh dược cho các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
7. Giá bán buôn thuốc dự kiến là giá do cơ sở nhập khẩu thuốc, cơ sở sản xuất thuốc hoặc cơ sở đặt gia công thuốc (trong trường hợp thuốc sản xuất gia công) kê khai với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
8. Giá bán lẻ thuốc là giá bán trực tiếp cho người mua thuốc tại các cơ sở bán lẻ thuốc.
9. Thặng số bán lẻ là trị giá tiền chênh lệch giữa giá thuốc bán ra và giá thuốc mua vào của cơ sở bán lẻ thuốc.
10. Mức thặng số bán lẻ là tỉ lệ phần trăm (%) giữa thặng số bán lẻ và giá thuốc mua vào của cơ sở bán lẻ thuốc.
GENERAL PROVISIONS
Article 1. Scope and regulated entities
1. This Decree provides for pharmacy practice certificate; pharmacy business; export and import of drugs; marketing authorization of herbal materials, excipients, capsule shells; assessment of overseas drug manufacturers; power, method and procedures for recalling medicinal materials; handling of recalled medicinal materials; documents and procedures for issuance of certification of drug advertisement and measures for drug price management.
2. This Decree applies to organizations and individuals in Vietnam and overseas whose operation involves pharmacy in Vietnam.
For the purpose of this Decree, the terms below are construed as follows:
1. “drug information” means collection and provisions of information about a drug, including indications, contraindications, dose, uses, adverse effects and information relevant to quality, safety and efficacy of the drug provided by a responsible facility in order to provide information for pharmacy authorities, medical practitioners and drug users.
2. “pharmaceutical conference” means a conference where a drug is introduce or drug-related issues are discussed among medical practitioners.
3. “semi-finished drug” means a product that has undergone all processing and manufacturing stages except final packaging.
4. “import price” is the customs value of imported drug on the customs value declaration at a Vietnam’s port after customs clearance is granted.
5. “prime cost” of a domestically manufactured drug equals (=) the costs of raw materials, fuel, instruments, energy plus (+) direct labour cost plus (+) depreciation of direct machinery and equipment plus (+) manufacturing overhead plus (+) financing cost plus (+) cost of sales plus (+) management cost minus (-) cost distributed to by products (if any).
6. “wholesale price” is the selling price among pharmacy business establishments or between a pharmacy business establishment and a medical facility.
7. “intended wholesale price” is the price declared by the drug importer, drug manufacturer or outsourcing entity (in case of manufacturing outsourcing) to a competent authority.
8. “retail price” of a drug is the price for selling the drug to buyers imposed by the drug retailer.
9. “retail margin” is the difference between the buying price and selling price at a drug retailer.
10. “retail margin percent” is the ratio (%) of retail margin to buying price at a drug retailer
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực