Nghị định 46/2010/NĐ-CP quy định về thôi việc và thủ tục nghỉ hưu đối với công chức
Số hiệu: | 46/2010/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 27/04/2010 | Ngày hiệu lực: | 01/07/2010 |
Ngày công báo: | 09/05/2010 | Số công báo: | Từ số 208 đến số 209 |
Lĩnh vực: | Lao động - Tiền lương, Bộ máy hành chính | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Nghị định này quy định về thôi việc và thủ tục nghỉ hưu đối với công chức nêu tại Nghị định số 06/2010/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2010 của Chính phủ quy định những người là công chức.
2. Công chức thôi việc, nghỉ hưu do sắp xếp tổ chức thực hiện theo quy định tại Nghị định số 132/2007/NĐ-CP ngày 08 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế.
1. Công khai, minh bạch.
2. Tuân thủ thẩm quyền và trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật.
3. Bảo đảm quyền của công chức yêu cầu cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền xem xét tính hợp pháp của quyết định thôi việc, nghỉ hưu.
1. Trường hợp thôi việc theo nguyện vọng:
a) Công chức phải làm đơn gửi cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền;
b) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đơn, nếu đồng ý cho công chức thôi việc thì cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền ra quyết định thôi việc bằng văn bản; nếu không đồng ý cho công chức thôi việc thì trả lời công chức bằng văn bản và nêu rõ lý do theo quy định tại điểm c khoản này;
c) Các lý do không giải quyết thôi việc:
Công chức đang trong thời gian thực hiện việc luân chuyển, biệt phái, đang bị xem xét kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
Công chức chưa phục vụ đủ thời gian theo cam kết với cơ quan, tổ chức, đơn vị khi được xét tuyển;
Công chức chưa hoàn thành việc thanh toán các khoản tiền, tài sản thuộc trách nhiệm của cá nhân đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị;
Do yêu cầu công tác của cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc chưa bố trí được người thay thế.
2. Trường hợp thôi việc do 02 năm liên tiếp không hoàn thành nhiệm vụ:
a) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày có kết quả phân loại đánh giá công chức, cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền thông báo bằng văn bản đến công chức về việc giải quyết thôi việc, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 59 Luật Cán bộ, công chức.
b) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày có thông báo bằng văn bản, cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền ra quyết định thôi việc.
3. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày quyết định thôi việc được ban hành, cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền phải thanh toán trợ cấp thôi việc đối với công chức.
Công chức thôi việc được hưởng trợ cấp thôi việc như sau: cứ mỗi năm làm việc được tính bằng 1/2 (một phần hai) tháng lương hiện hưởng, gồm: mức lương theo ngạch, bậc, phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề và hệ số chênh lệch bảo lưu lương (nếu có). Mức trợ cấp thấp nhất bằng 01 (một) tháng lương hiện hưởng.
1. Thời gian làm việc được tính trợ cấp thôi việc là tổng thời gian tính theo năm có đóng bảo hiểm xã hội (nếu đứt quãng thì được cộng dồn) chưa nhận trợ cấp thôi việc hoặc trợ cấp phục viên, bao gồm:
a) Thời gian làm việc trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội;
b) Thời gian làm việc trong quân đội nhân dân và công an nhân dân;
c) Thời gian làm việc trong công ty nhà nước theo quy định của Luật Doanh nghiệp;
d) Thời gian làm việc theo chỉ tiêu biên chế được cơ quan có thẩm quyền giao trong tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp;
đ) Thời gian được cơ quan, tổ chức, đơn vị cử đi đào tạo, bồi dưỡng;
e) Thời gian nghỉ được hưởng lương theo pháp luật về lao động;
g) Thời gian nghỉ được hưởng chế độ ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, dưỡng sức phục hồi sức khỏe theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội;
h) Thời gian bị xử lý kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự mà đã được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền kết luận là oan, sai;
i) Thời gian bị tạm đình chỉ công tác theo quy định tại Điều 81 của Luật Cán bộ, công chức;
k) Thời gian được bố trí làm việc khi hưởng án treo, cải tạo không giam giữ theo bản án hoặc quyết định của Tòa án.
2. Thời gian làm việc quy định tại khoản 1 Điều này, nếu có tháng lẻ thì được tính như sau:
a) Dưới 03 (ba) tháng thì không tính;
b) Từ đủ 03 (ba) tháng đến đủ 06 (sáu) tháng thì được tính bằng 1/2 (một phần hai) năm làm việc;
c) Từ trên 06 (sáu) tháng đến 12 (mười hai) tháng thì được tính bằng 01 (một) năm làm việc.
1. Đối với công chức trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương, ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; trong cơ quan, đơn vị thuộc quân đội nhân dân và công an nhân dân thì nguồn kinh phí chi trả trợ cấp thôi việc được bố trí trong dự toán chi hoạt động thường xuyên được cơ quan có thẩm quyền giao hàng năm.
2. Đối với công chức trong bộ máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập thì nguồn kinh phí chi trả trợ cấp thôi việc được thực hiện như sau:
a) Trường hợp thuộc đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động thường xuyên hoặc đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động thường xuyên: nguồn kinh phí chi trả trợ cấp thôi việc lấy từ kinh phí bảo đảm hoạt động thường xuyên được cấp có thẩm quyền giao hàng năm và từ nguồn thu hoạt động sự nghiệp của đơn vị theo quy định của pháp luật;
b) Trường hợp thuộc đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động thường xuyên: nguồn kinh phí chi trả trợ cấp thôi việc lấy từ nguồn thu hoạt động sự nghiệp của đơn vị theo quy định của pháp luật.
1. Thời điểm nghỉ hưu là ngày 01 của tháng liền kề sau tháng công chức đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định.
Trường hợp trong hồ sơ của công chức không ghi rõ ngày, tháng sinh trong năm thì thời điểm nghỉ hưu là ngày 01 tháng 01 của năm liền kề sau năm công chức đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định.
2. Thời điểm nghỉ hưu được lùi theo một trong các trường hợp sau:
a) Không quá 01 tháng đối với một trong các trường hợp: thời điểm nghỉ hưu trùng với ngày nghỉ Tết Nguyên đán; công chức có vợ hoặc chồng, bố, mẹ (vợ hoặc chồng), con bị từ trần, bị Tòa án tuyên bố mất tích; bản thân và gia đình công chức bị thiệt hại do thiên tai, địch họa, hỏa hoạn;
b) Không quá 03 tháng đối với một trong các trường hợp: bị bệnh nặng hoặc bị tai nạn có giấy xác nhận của bệnh viện;
c) Không quá 06 tháng đối với trường hợp đang điều trị bệnh thuộc danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày do Bộ Y tế ban hành, có giấy xác nhận của bệnh viện.
3. Công chức được lùi thời điểm nghỉ hưu thuộc nhiều trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này thì chỉ được thực hiện theo quy định đối với một trường hợp có thời gian lùi thời điểm nghỉ hưu nhiều nhất.
4. Cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý công chức quyết định việc lùi thời điểm nghỉ hưu theo quy định tại khoản 2 Điều này, trừ trường hợp công chức không có nguyện vọng lùi thời điểm nghỉ hưu.
1. Thời điểm nghỉ hưu là ngày 01 của tháng liền kề sau tháng công chức đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định.
Trường hợp trong hồ sơ của công chức không ghi rõ ngày, tháng sinh trong năm thì thời điểm nghỉ hưu là ngày 01 tháng 01 của năm liền kề sau năm công chức đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định.
2. Thời điểm nghỉ hưu được lùi theo một trong các trường hợp sau:
a) Không quá 01 tháng đối với một trong các trường hợp: thời điểm nghỉ hưu trùng với ngày nghỉ Tết Nguyên đán; công chức có vợ hoặc chồng, bố, mẹ (vợ hoặc chồng), con bị từ trần, bị Tòa án tuyên bố mất tích; bản thân và gia đình công chức bị thiệt hại do thiên tai, địch họa, hỏa hoạn;
b) Không quá 03 tháng đối với một trong các trường hợp: bị bệnh nặng hoặc bị tai nạn có giấy xác nhận của bệnh viện;
c) Không quá 06 tháng đối với trường hợp đang điều trị bệnh thuộc danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày do Bộ Y tế ban hành, có giấy xác nhận của bệnh viện.
3. Công chức được lùi thời điểm nghỉ hưu thuộc nhiều trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này thì chỉ được thực hiện theo quy định đối với một trường hợp có thời gian lùi thời điểm nghỉ hưu nhiều nhất.
4. Cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý công chức quyết định việc lùi thời điểm nghỉ hưu theo quy định tại khoản 2 Điều này, trừ trường hợp công chức không có nguyện vọng lùi thời điểm nghỉ hưu.
1. Trước 03 tháng tính đến thời điểm nghỉ hưu theo quy định tại Điều 9 Nghị định này, cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý công chức phải ra quyết định nghỉ hưu theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Căn cứ quyết định nghỉ hưu quy định tại khoản 1 Điều này, cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý công chức phối hợp với tổ chức bảo hiểm xã hội tiến hành các thủ tục theo quy định để công chức được hưởng chế độ bảo hiểm xã hội khi nghỉ hưu.
3. Công chức được nghỉ hưu có trách nhiệm bàn giao hồ sơ tài liệu và những công việc đang làm cho người được phân công tiếp nhận trước thời điểm nghỉ hưu ghi trong quyết định nghỉ hưu.
4. Kể từ thời điểm nghỉ hưu ghi trong quyết định nghỉ hưu, công chức được nghỉ hưu và hưởng chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định.
5. Đối với công chức trong đơn vị sự nghiệp công lập có trình độ đào tạo của ngành chuyên môn, đến thời điểm nghỉ hưu theo quy định tại Điều 9 Nghị định này được thực hiện như sau:
a) Nếu có nguyện vọng và đủ tiêu chuẩn, điều kiện về kéo dài tuổi nghỉ hưu đối với viên chức thì trước 03 tháng tính đến thời điểm nghỉ hưu theo quy định tại Điều 9 Nghị định này, cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý công chức ra quyết định thôi giữ chức danh lãnh đạo, quản lý để chuyển sang viên chức và thực hiện các thủ tục kéo dài thời gian công tác theo quy định của pháp luật về viên chức. Thời điểm thôi giữ chức vụ quản lý kể từ thời điểm đủ tuổi nghỉ hưu.
b) Nếu không có nguyện vọng kéo dài thời gian công tác khi đủ tuổi nghỉ hưu thì cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý công chức thực hiện thủ tục nghỉ hưu theo quy định tại Điều 9, Điều 10 và các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 11 Nghị định này.
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2010.
Trợ cấp thôi việc quy định tại Nghị định này được tính hưởng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2010.
2. Nghị định này thay thế các quy định sau:
a) Quy định về thôi việc đối với công chức tại Nghị định số 54/2005/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2005 của Chính phủ về chế độ thôi việc, chế độ bồi thường chi phí đào tạo đối với cán bộ, công chức;
b) Quy định về thủ tục thực hiện nghỉ hưu đối với công chức tại Nghị định số 143/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2007 của Chính phủ quy định về thủ tục thực hiện nghỉ hưu đối với cán bộ, công chức đủ điều kiện nghỉ hưu.
3. Những người được Đảng, Nhà nước điều động, phân công và những người được tuyển dụng, bổ nhiệm theo chỉ tiêu biên chế được giao làm việc trong tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp được áp dụng Nghị định này.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
MẪU THÔNG BÁO NGHỈ HƯU
(Ban hành kèm theo Nghị định số 46/2010/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ)
……..(1)……. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TB-… |
….., ngày …. tháng …. năm …. |
THÔNG BÁO (2)
Về việc nghỉ hưu đối với công chức
Kính gửi: Ông (bà)…………………………..................................
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 152/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ hướng dẫn một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc;
Căn cứ Nghị định số …./2010/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2010 của Chính phủ quy định về thôi việc và thủ tục nghỉ hưu đối với công chức;
Căn cứ hồ sơ công chức và hồ sơ bảo hiểm xã hội,……. (1) ….. thông báo:
Ông (bà) ...............................................................................................................................
Sinh ngày …… tháng ….. năm ...............................................................................................
Chức vụ: ..............................................................................................................................
Đơn vị công tác:....................................................................................................................
Kể từ ngày … tháng … năm …. sẽ được nghỉ hưu để hưởng chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định.
…. (1) … thông báo để ông (bà) ….. được biết và thực hiện./.
Nơi nhận: |
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU … (1) … |
Ghi chú:
(1): Cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý công chức;
(2): Thông báo được cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý công chức giao trực tiếp cho công chức.
MẪU QUYẾT ĐỊNH NGHỈ HƯU
(Ban hành kèm theo Nghị định số 46/2010/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ)
……..(1)……. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-… |
….., ngày …. tháng …. năm …. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc nghỉ hưu để hưởng chế độ bảo hiểm xã hội
………… (1) ………………
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 152/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ hướng dẫn một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc;
Căn cứ Nghị định số …./2010/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2010 của Chính phủ quy định về thôi việc và thủ tục nghỉ hưu đối với công chức;
Xét đề nghị của ……… (2) …..,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ông (bà) ................................................................... Số sổ BHXH: ...........................
Sinh ngày …… tháng ….. năm ...............................................................................................
Nơi sinh: ..............................................................................................................................
Chức vụ: ..............................................................................................................................
Đơn vị công tác: ...................................................................................................................
Được nghỉ hưu để hưởng chế độ bảo hiểm xã hội từ ngày … tháng … năm ….
Nơi cư trú sau khi nghỉ hưu: ..................................................................................................
Điều 2. Chế độ bảo hiểm xã hội đối với ông (bà) ……………….. do Bảo hiểm xã hội tỉnh (thành phố) ……….. giải quyết theo quy định của pháp luật Bảo hiểm xã hội hiện hành.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và ông (bà) ………. chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU … (1) … |
Ghi chú:
(1): Cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý công chức;
(2): Người đứng đầu đơn vị phụ trách công tác tổ chức, cán bộ của cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý công chức.
THE GOVERNMENT |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM |
No. 46/2010/ND-CP |
Hanoi, April 27, 2010 |
DECREE
PROVIDING FOR JOB DISCONTINUATION AND RETIREMENT PROCEDURES APPLICABLE TO CIVIL SERVANTS
THE GOVERNMENT
Pursuant to the December 25, 2001 Law on Organization of the Government;
Pursuant to the November 13, 2008 Law on Cadres and Civil Servants;
At the proposal of the Minister of Home Affairs,
DECREES:
Chapter I
GENERAL PROVISIONS
Article 1. Scope and subjects of application
1. This Decree provides for job discontinuation and retirement procedures applicable to civil servants stated in the Government's Decree No. 06/2010/ND-CP of January 25, 2010. defining civil servants.
2. Civil servants who resign or retire due to reorganization shall comply with the Government's Decree No. 132/2007/ND-CP of August 8. 2007. on state payroll streamlining policies.
Article 2. Job discontinuation and retirement principles
1. Publicity, transparency.
2 Compliance with the competence, order and procedures prescribed by law.
3. Assurance of civil servants* right to request competent agencies, organizations or units to examine the legality of decisions on job discontinuation or retirement.
Chapter II
PROVISIONS ON JOB DISCONTINUATION
Article 3. Cases in which civil servants are entitled to job discontinuation regime
Civil servants will enjoy the job discontinuation regime prescribed in this Decree in the following cases:
1. At their own aspirations and with the consent of competent agencies, organizations or units.
2. Non-accomplishment of their tasks for two consecutive years as provided for in Clause 3, Article 58 of the Law on Cadres and Civil Servants.
Article 4. Job discontinuation procedures
1. Case of desired job discontinuation:
a/ Civil servants shall send their written applications to competent agencies, organizations or units:
b/ Within 30 days after receiving the applications, competent agencies, organizations or units, if agreeing to permit civil servant to resign, shall issue written job discontinuation decisions; if they disagree to permit civil servants to resign, they shall reply in writing and clearly state the reasons for disagreement as provided for at Point c of this Clause;
c/ Reasons for disallowing job discontinuation:
Civil servants are currently in the period of rotation or secondment, examined for disciplines or penal liability;
Civil servants have not yet finished the service time as committed to their agencies, organizations or units when they were recruited through selection tests;
Civil servants have not yet fulfilled the payment of money amounts or assets under their personal liabilities towards their agencies, organizations or units:
Due to task requirements of their agencies, organizations or units or their replacements have not yet been arranged.
2. Case of job discontinuation due to non-accomplishment of tasks for two consecutive years:
a/ Within 30 days after the results of civil servant categorization are available, competent agencies, organizations or units shall notify the concerned civil servants in writing of their job discontinuation, except the case defined in Clause 4. Article 59 of the Law on Cadres and Civil Servants.
b/ Within 30 days after making the written notices, competent agencies, organizations or units shall issue decisions on job discontinuation.
3. Within 30 days after issuing job discontinuation decisions, competent agencies, organizations or units shall pay job discontinuation allowances to civil servants.
Article 5. Job discontinuation allowance
Civil servants who discontinue their jobs will be entitled to a job discontinuation allowance as follows: For every working year, the allowance is equal lo 1/2 (half) of their respective current monthly wages, including the wages paid according to salary ranks and grades, position allowance, extra-seniority allowance, professional seniority allowance and wage reservation difference coefficient (if any). The lowest allowance level is equal to their current I (one) month's wage.
Article 6. Working duration used for job discontinuation allowance calculation
1. The working duration used for job discontinuation allowance calculation is the total number of years of social insurance payment or the cumulated number if such working duration is interrupted for which job discontinuation or demobilization allowance has not yet been paid, including:
a/ The duration of working in agencies, organizations or units of the Communist Party of Vietnam, the State or socio-political organizations:
b/ The duration of working in the People's Army and/or the People's Public Security;
c/The duration of working in state companies under the Enterprise Law:
d/ The duration of working under payroll quotas assigned by competent agencies to socio-politico-professional organizations, social organizations or socio-professional organizations:
e/ The duration of training or retraining they attended under decisions of their respective agencies, organizations or units;
f/ The duration of paid leaves under the labor law;
g/ The duration of sickness, maternity, labor accident, occupational disease, health restoration and rehabilitation leaves as prescribed by the law on social insurance;
h/ The duration during which they were disciplined or examined for penal liability, which was concluded as unjust and wrong by competent agencies or organizations:
i/ The duration of suspension from working under Article 81 of the Law on Cadres and Civil Servants:
j/ The duration of working under suspended sentences or non-custody reform judgments or rulings of courts.
2. The working duration defined in Clause I of this Article, if having odd months, will be calculated as follows:
a/ Under 3 (three) months will not be counted;
b/ Between full 3 (three) months and full 6 (six) months will be counted as equal to 1/2 (half) of a working year;
c/ Between over 6 (six) months and 12 (twelve) months will be counted as equal to 1 (one) working year.
Article 7. Funding sources for payment of job discontinuation allowances
1. For civil servants working in agencies of the Communist Party of Vietnam, the State, socio polical organizations at central level, in provinces, centrally run cities, rural districts, urban districts, towns or provincial cities: in agencies or units of the People's Army or the People's Public Security, funding sources for job discontinuation allowance payment will be included in estimates of expenditures for regular operation, assigned annually by competent bodies.
2. For civil servants within leadership or managerial apparatuses of public non-business units, funding sources for job discontinuation allowance payment will be as follows:
a/ For public non-business units having their regular operation expenditures fully or partially covered by state budget funds, funding sources for job discontinuation allowance payment will be channeled from respective regular operation funds assigned annually by competent authorities and from their non-business operation revenues under law;
b/ For public non-business fully financing their regular expenditures, funding sources for job discontinuation allowance payment will come from their non-business operation revenues under law.
Article 8. Other regimes
Civil servants discontinuing their jobs are entitled to job discontinuation allowances prescribed in Article 5 of this Decree and the social insurance regimes prescribed by law.
Chapter III
PROVISIONS ON RETIRMENT PROCEDURES
Article 9. Determination of retirement time
1. The retirement time is the lst of the month following the month the civil servants reach the prescribed full retirement ages.
If civil servants' files do not clearly state the birth day and month in the year, the retirement time will be January Is' of the year following the year the civil servants reach the prescribed full retirement ages.
2. The retirement time will be postponed in one of the following cases:
a/ For not more than 1 month, in any of these cases: The retiremeng time coincides with Tet (Lunar New Year) holidays: civil servants' spouses, parents (natural and in-law) or children die or are declared missing by courts; civil servants or their families suffer damage caused by natural disasters, enemy sabotage or fires:
b/ For not more than 3 months, in one of these cases: They suffer from serious illness or accidents as certified in writing by hospitals;
c/ For not more than 6 months, for those who are receiving treatment of diseases on the Health Ministry- promulgated list of diseases requiring prolonged treatment, with written certifications of hospitals.
3. If a civil servant falls into more titan one case of retirement time postponement prescribed in Clause 2 of this Article, only the longest retirement time postponement will apply.
4. Agencies, organizations or units managing civil servants shall decide on the postponement of retirement time under Clause 2 of this Article, unless civil servants do not wish for postponement their retirement time.
Article 10. Retirement notices
Six months before the retirement time defined in Article 9 of this Decree, agencies, organizations or units managing the civil servants shall issue written notices of retirement lime for civil servants to know, made according to the form provided in Appendix I to this Decree (not printed herein), and prepare the replacements.
Article 11. Retirement decisions
1. Three months before the retirement time defined in Article 9 of this Decree, agencies, organizations or units managing the civil servants shall issue retirement decisions made according to the form provided in Appendix II to this Decree (not printed herein).
2. Based on the retirement decisions prescribed in Clause 1 of this Article, agencies, organizations or units managing the civil servants shall coordinate with social insurance organizations in carrying out the procedures according to regulations so that civil servants can enjoy the social insurance regimes when they retire.
3. Retiring civil servants shall hand over dossiers, documents and their current work to persons assigned to accept them before the retirement time staled in the retirement decisions
4. From the retirement time stated in retirement decisions, civil servants may retire and enjoy the prescribed social insurance regimes.
5. For civil servants in public non-business units who possess the specialized training qualifications and reach the retirement time prescribed in Article 9 of this Decree, the following provisions will apply:
a/ If they aspire and meet the standards and conditions on prolongation of retirement ages for civil servants. 3 months before their retirement time prescribed in Article 9 of this Decree, the agencies, organizations or units managing such civil servants shall issue decisions to relieve them from leadership or managerial positions to work as civil servants, then carry out procedures to prolong their working duration under (he law on civil servants. The time for relief from managerial positions will begin from the time of reaching the retirement age:
b/ If they do not aspire to prolong their working duration when reaching the retirement age. the agencies, organizations or units managing those civil servants shall carry out the retirement procedures under Articles 9 and 10 and Clauses 1. 2. 3 and 4. Article 11 of this Decree.
Chapter IV
ORGANIZATION OF IMPLEMENTATION
Article 12. Effect
1. This Decree takes effect on July 1. 2010.
The job discontinuation allowances prescribed in this Decree apply from January 1. 2010.
2. This Decree replaces:
a/ The provisions on job discontinuation applicable (o civil servants in the Government's Decree No. 54/2005/ND-CP of April 19. 2005. on job discontinuation and training cost compensation regimes applicable to cadres and civil servants:
b/ The provisions on retirement procedures applicable to civil servants in the Government's Decree No. 143/2007/ND-CP of September 10. 2007. prescribing the retirement procedures applicable to cadres and civil servants fully meeting the retirement conditions.
3. This Decree also applies to persons who are transferred, assigned by the Party or the State and persons who are recruited or appointed under payroll quotas to work in socio-politico-professional organizations, social organizations or socio-professional organizations.
Article 13. Implementation responsibility
Ministers, heads of ministerial-level agencies, heads of government-attached agencies, chairpersons of provincial-level People's Committees and concerned agencies, organizations or individuals shall implement this Decree.-
|
ON BEHALF OF THE GOVERNMENT |