Chương 2 Nghị định 46/2010/NĐ-CP: Quy định về thôi việc
Số hiệu: | 46/2010/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 27/04/2010 | Ngày hiệu lực: | 01/07/2010 |
Ngày công báo: | 09/05/2010 | Số công báo: | Từ số 208 đến số 209 |
Lĩnh vực: | Lao động - Tiền lương, Bộ máy hành chính | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Trường hợp thôi việc theo nguyện vọng:
a) Công chức phải làm đơn gửi cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền;
b) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đơn, nếu đồng ý cho công chức thôi việc thì cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền ra quyết định thôi việc bằng văn bản; nếu không đồng ý cho công chức thôi việc thì trả lời công chức bằng văn bản và nêu rõ lý do theo quy định tại điểm c khoản này;
c) Các lý do không giải quyết thôi việc:
Công chức đang trong thời gian thực hiện việc luân chuyển, biệt phái, đang bị xem xét kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
Công chức chưa phục vụ đủ thời gian theo cam kết với cơ quan, tổ chức, đơn vị khi được xét tuyển;
Công chức chưa hoàn thành việc thanh toán các khoản tiền, tài sản thuộc trách nhiệm của cá nhân đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị;
Do yêu cầu công tác của cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc chưa bố trí được người thay thế.
2. Trường hợp thôi việc do 02 năm liên tiếp không hoàn thành nhiệm vụ:
a) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày có kết quả phân loại đánh giá công chức, cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền thông báo bằng văn bản đến công chức về việc giải quyết thôi việc, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 59 Luật Cán bộ, công chức.
b) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày có thông báo bằng văn bản, cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền ra quyết định thôi việc.
3. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày quyết định thôi việc được ban hành, cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền phải thanh toán trợ cấp thôi việc đối với công chức.
Công chức thôi việc được hưởng trợ cấp thôi việc như sau: cứ mỗi năm làm việc được tính bằng 1/2 (một phần hai) tháng lương hiện hưởng, gồm: mức lương theo ngạch, bậc, phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề và hệ số chênh lệch bảo lưu lương (nếu có). Mức trợ cấp thấp nhất bằng 01 (một) tháng lương hiện hưởng.
1. Thời gian làm việc được tính trợ cấp thôi việc là tổng thời gian tính theo năm có đóng bảo hiểm xã hội (nếu đứt quãng thì được cộng dồn) chưa nhận trợ cấp thôi việc hoặc trợ cấp phục viên, bao gồm:
a) Thời gian làm việc trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội;
b) Thời gian làm việc trong quân đội nhân dân và công an nhân dân;
c) Thời gian làm việc trong công ty nhà nước theo quy định của Luật Doanh nghiệp;
d) Thời gian làm việc theo chỉ tiêu biên chế được cơ quan có thẩm quyền giao trong tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp;
đ) Thời gian được cơ quan, tổ chức, đơn vị cử đi đào tạo, bồi dưỡng;
e) Thời gian nghỉ được hưởng lương theo pháp luật về lao động;
g) Thời gian nghỉ được hưởng chế độ ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, dưỡng sức phục hồi sức khỏe theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội;
h) Thời gian bị xử lý kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự mà đã được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền kết luận là oan, sai;
i) Thời gian bị tạm đình chỉ công tác theo quy định tại Điều 81 của Luật Cán bộ, công chức;
k) Thời gian được bố trí làm việc khi hưởng án treo, cải tạo không giam giữ theo bản án hoặc quyết định của Tòa án.
2. Thời gian làm việc quy định tại khoản 1 Điều này, nếu có tháng lẻ thì được tính như sau:
a) Dưới 03 (ba) tháng thì không tính;
b) Từ đủ 03 (ba) tháng đến đủ 06 (sáu) tháng thì được tính bằng 1/2 (một phần hai) năm làm việc;
c) Từ trên 06 (sáu) tháng đến 12 (mười hai) tháng thì được tính bằng 01 (một) năm làm việc.
1. Đối với công chức trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương, ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; trong cơ quan, đơn vị thuộc quân đội nhân dân và công an nhân dân thì nguồn kinh phí chi trả trợ cấp thôi việc được bố trí trong dự toán chi hoạt động thường xuyên được cơ quan có thẩm quyền giao hàng năm.
2. Đối với công chức trong bộ máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập thì nguồn kinh phí chi trả trợ cấp thôi việc được thực hiện như sau:
a) Trường hợp thuộc đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động thường xuyên hoặc đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động thường xuyên: nguồn kinh phí chi trả trợ cấp thôi việc lấy từ kinh phí bảo đảm hoạt động thường xuyên được cấp có thẩm quyền giao hàng năm và từ nguồn thu hoạt động sự nghiệp của đơn vị theo quy định của pháp luật;
b) Trường hợp thuộc đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động thường xuyên: nguồn kinh phí chi trả trợ cấp thôi việc lấy từ nguồn thu hoạt động sự nghiệp của đơn vị theo quy định của pháp luật.
Chapter II
PROVISIONS ON JOB DISCONTINUATION
Article 3. Cases in which civil servants are entitled to job discontinuation regime
Civil servants will enjoy the job discontinuation regime prescribed in this Decree in the following cases:
1. At their own aspirations and with the consent of competent agencies, organizations or units.
2. Non-accomplishment of their tasks for two consecutive years as provided for in Clause 3, Article 58 of the Law on Cadres and Civil Servants.
Article 4. Job discontinuation procedures
1. Case of desired job discontinuation:
a/ Civil servants shall send their written applications to competent agencies, organizations or units:
b/ Within 30 days after receiving the applications, competent agencies, organizations or units, if agreeing to permit civil servant to resign, shall issue written job discontinuation decisions; if they disagree to permit civil servants to resign, they shall reply in writing and clearly state the reasons for disagreement as provided for at Point c of this Clause;
c/ Reasons for disallowing job discontinuation:
Civil servants are currently in the period of rotation or secondment, examined for disciplines or penal liability;
Civil servants have not yet finished the service time as committed to their agencies, organizations or units when they were recruited through selection tests;
Civil servants have not yet fulfilled the payment of money amounts or assets under their personal liabilities towards their agencies, organizations or units:
Due to task requirements of their agencies, organizations or units or their replacements have not yet been arranged.
2. Case of job discontinuation due to non-accomplishment of tasks for two consecutive years:
a/ Within 30 days after the results of civil servant categorization are available, competent agencies, organizations or units shall notify the concerned civil servants in writing of their job discontinuation, except the case defined in Clause 4. Article 59 of the Law on Cadres and Civil Servants.
b/ Within 30 days after making the written notices, competent agencies, organizations or units shall issue decisions on job discontinuation.
3. Within 30 days after issuing job discontinuation decisions, competent agencies, organizations or units shall pay job discontinuation allowances to civil servants.
Article 5. Job discontinuation allowance
Civil servants who discontinue their jobs will be entitled to a job discontinuation allowance as follows: For every working year, the allowance is equal lo 1/2 (half) of their respective current monthly wages, including the wages paid according to salary ranks and grades, position allowance, extra-seniority allowance, professional seniority allowance and wage reservation difference coefficient (if any). The lowest allowance level is equal to their current I (one) month's wage.
Article 6. Working duration used for job discontinuation allowance calculation
1. The working duration used for job discontinuation allowance calculation is the total number of years of social insurance payment or the cumulated number if such working duration is interrupted for which job discontinuation or demobilization allowance has not yet been paid, including:
a/ The duration of working in agencies, organizations or units of the Communist Party of Vietnam, the State or socio-political organizations:
b/ The duration of working in the People's Army and/or the People's Public Security;
c/The duration of working in state companies under the Enterprise Law:
d/ The duration of working under payroll quotas assigned by competent agencies to socio-politico-professional organizations, social organizations or socio-professional organizations:
e/ The duration of training or retraining they attended under decisions of their respective agencies, organizations or units;
f/ The duration of paid leaves under the labor law;
g/ The duration of sickness, maternity, labor accident, occupational disease, health restoration and rehabilitation leaves as prescribed by the law on social insurance;
h/ The duration during which they were disciplined or examined for penal liability, which was concluded as unjust and wrong by competent agencies or organizations:
i/ The duration of suspension from working under Article 81 of the Law on Cadres and Civil Servants:
j/ The duration of working under suspended sentences or non-custody reform judgments or rulings of courts.
2. The working duration defined in Clause I of this Article, if having odd months, will be calculated as follows:
a/ Under 3 (three) months will not be counted;
b/ Between full 3 (three) months and full 6 (six) months will be counted as equal to 1/2 (half) of a working year;
c/ Between over 6 (six) months and 12 (twelve) months will be counted as equal to 1 (one) working year.
Article 7. Funding sources for payment of job discontinuation allowances
1. For civil servants working in agencies of the Communist Party of Vietnam, the State, socio polical organizations at central level, in provinces, centrally run cities, rural districts, urban districts, towns or provincial cities: in agencies or units of the People's Army or the People's Public Security, funding sources for job discontinuation allowance payment will be included in estimates of expenditures for regular operation, assigned annually by competent bodies.
2. For civil servants within leadership or managerial apparatuses of public non-business units, funding sources for job discontinuation allowance payment will be as follows:
a/ For public non-business units having their regular operation expenditures fully or partially covered by state budget funds, funding sources for job discontinuation allowance payment will be channeled from respective regular operation funds assigned annually by competent authorities and from their non-business operation revenues under law;
b/ For public non-business fully financing their regular expenditures, funding sources for job discontinuation allowance payment will come from their non-business operation revenues under law.
Article 8. Other regimes
Civil servants discontinuing their jobs are entitled to job discontinuation allowances prescribed in Article 5 of this Decree and the social insurance regimes prescribed by law.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực