Chương II Nghị định 44/2022/NĐ-CP: Nội dung cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản
Số hiệu: | 44/2022/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Lê Văn Thành |
Ngày ban hành: | 29/06/2022 | Ngày hiệu lực: | 15/08/2022 |
Ngày công báo: | 11/07/2022 | Số công báo: | Từ số 563 đến số 564 |
Lĩnh vực: | Công nghệ thông tin, Bất động sản | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 29/6/2022, Chính phủ ban hành Nghị định 44/2022/NĐ-CP về xây dựng, quản lý và sử dụng hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản.
Theo đó, thông tin, dữ liệu về thuế đối với hoạt động chuyển nhượng một số loại bất động sản được quy định tại điểm a, b, c khoản 3 Điều 12 Nghị định 44/2022/NĐ-CP bao gồm:
- Tổng số thuế thu được từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản.
- Tổng số giao dịch chuyển nhượng, mua bán bất động sản trên địa bàn.
- Tổng giá trị giao dịch chuyển nhượng, mua bán bất động sản trên địa bàn.
Cụ thể, các loại bất động sản quy định tại điểm a, b, c khoản 3 Điều 12 Nghị định 44/2022/NĐ-CP (quy định về thông tin, dữ liệu về dự án bất động sản) bao gồm:
- Nhà ở riêng lẻ (biệt thự, nhà liền kề).
- Căn hộ chung cư để ở.
- Đất để xây dựng nhà ở (theo hình thức phân lô, bán nền).
Nghị định 44/2022/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/8/2022 và thay thế Nghị định 117/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật về nhà ở và đất ở do Quốc hội, Chính phủ, các bộ, ngành ban hành theo thẩm quyền.
2. Số liệu, kết quả, báo cáo của các chương trình điều tra, thống kê quốc gia về nhà ở.
3. Các thông tin, dữ liệu về Chương trình, Kế hoạch phát triển nhà ở và kết quả thực hiện phát triển nhà ở trên toàn quốc được tổng hợp từ cơ sở dữ liệu nhà ở địa phương được quy định tại khoản 3 Điều 8 của Nghị định này.
4. Các thông tin, dữ liệu về biến động liên quan đến quá trình quản lý, sử dụng nhà ở, đất ở trên toàn quốc được tổng hợp từ cơ sở dữ liệu nhà ở địa phương được quy định tại khoản 4 Điều 8 của Nghị định này.
1. Hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật về nhà ở và đất ở do địa phương ban hành theo thẩm quyền.
2. Số liệu, kết quả, báo cáo của các chương trình điều tra, thống kê về nhà ở tại địa phương (số lượng và diện tích nhà ở, dân số khu vực đô thị, nông thôn).
3. Các thông tin, dữ liệu về việc thực hiện Chương trình, Kế hoạch phát triển nhà ở trên địa bàn đối với từng trường hợp phát triển nhà ở sau:
a) Nhà ở thương mại;
b) Nhà ở xã hội;
c) Nhà ở công vụ;
d) Nhà ở, đất ở để phục vụ tái định cư;
đ) Nhà ở được hỗ trợ theo các chính sách, chương trình hỗ trợ về nhà ở của Nhà nước.
4. Các thông tin, dữ liệu về biến động liên quan đến quá trình quản lý, sử dụng nhà ở, đất ở trên địa bàn, bao gồm:
a) Số lượng, diện tích về nhà ở khu vực đô thị, nông thôn;
b) Số lượng nhà ở, đất ở được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
1. Kết quả thực hiện Chương trình, Kế hoạch phát triển nhà ở được quy định tại khoản 3 Điều 8 của Nghị định này.
2. Số lượng, diện tích nhà ở tại khu vực đô thị, nông thôn được quy định tại điểm a khoản 4 Điều 8 của Nghị định này.
3. Số lượng nhà ở, đất ở được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được quy định tại điểm b khoản 4 Điều 8 của Nghị định này.
1. Hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật về thị trường bất động sản do Quốc hội, Chính phủ, các bộ, ngành ban hành theo thẩm quyền.
2. Các thông tin, dữ liệu về dự án bất động sản và tình hình giao dịch bất động sản của tất cả các dự án trên toàn quốc được tổng hợp từ cơ sở dữ liệu về thị trường bất động sản địa phương theo quy định tại khoản 2 Điều 11 của Nghị định này.
3. Các thông tin, dữ liệu về thuế đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản, về chuyển nhượng bất động sản thông qua sàn giao dịch bất động sản trên toàn quốc được tổng hợp từ cơ sở dữ liệu về thị trường bất động sản địa phương theo quy định tại khoản 3 Điều 11 của Nghị định này.
4. Thông tin, dữ liệu về chứng chỉ môi giới bất động sản trên toàn quốc được cấp trong kỳ, được tổng hợp từ cơ sở dữ liệu về thị trường bất động sản địa phương theo quy định tại khoản 4 Điều 11 của Nghị định này.
5. Thông tin, dữ liệu khác liên quan đến thị trường bất động sản bao gồm:
a) Thông tin về dư nợ tín dụng đối với hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực bất động sản;
b) Thông tin về vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào lĩnh vực kinh doanh bất động sản;
c) Thông tin về tình hình phát hành trái phiếu doanh nghiệp liên quan đến lĩnh vực kinh doanh bất động sản.
1. Hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật về thị trường bất động sản do địa phương ban hành theo thẩm quyền.
2. Các thông tin, dữ liệu về dự án bất động sản và tình hình giao dịch bất động sản của dự án trên địa bàn được quy định tại Điều 12 của Nghị định này.
3. Các thông tin, dữ liệu về giao dịch chuyển nhượng, mua bán bất động sản thông qua sàn giao dịch bất động sản trên địa bàn, về thuế đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản được quy định tại Điều 13 của Nghị định này.
4. Thông tin, dữ liệu về chứng chỉ môi giới bất động sản được cấp trong kỳ:
a) Số quyết định cấp chứng chỉ;
b) Số hiệu chứng chỉ;
c) Họ và tên, ngày tháng năm sinh, địa chỉ thường trú của người được cấp chứng chỉ môi giới bất động sản.
5. Thông tin, dữ liệu về vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào lĩnh vực kinh doanh bất động sản trên địa bàn.
1. Thông tin chung về dự án bất động sản:
a) Thông tin về chủ đầu tư;
b) Thông tin về vị trí;
c) Thông tin về pháp lý dự án;
d) Quy mô diện tích dự án; tổng mức đầu tư; quy hoạch chi tiết 1/500 hoặc quy hoạch tổng mặt bằng của dự án được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
đ) Giấy phép xây dựng hoặc thông báo khởi công của dự án;
e) Thông báo dự án đủ điều kiện bán nhà (nếu là dự án có nhà ở).
2. Thông tin về loại dự án bất động sản bao gồm:
a) Dự án đầu tư xây dựng nhà ở, dự án đầu tư xây dựng khu đô thị;
b) Dự án đầu tư xây dựng trung tâm thương mại, văn phòng cho thuê;
c) Dự án đầu tư xây dựng khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, khách sạn;
d) Dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, cụm công nghiệp;
đ) Dự án đầu tư xây dựng bất động sản khác.
3. Thông tin, dữ liệu về số lượng, diện tích các loại bất động sản bao gồm:
a) Nhà ở riêng lẻ (biệt thự, nhà liền kề);
b) Căn hộ chung cư để ở;
c) Đất để xây dựng nhà ở (theo hình thức phân lô, bán nền);
d) Mặt bằng thương mại - dịch vụ, văn phòng cho thuê;
đ) Biệt thự du lịch, căn hộ du lịch, khách sạn;
e) Nhà xưởng, đất sản xuất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp.
4. Thông tin, dữ liệu về tình hình giao dịch bất động sản của dự án:
a) Số lượng, diện tích bất động sản được giao dịch trong kỳ của dự án;
b) Giá bán, cho thuê bình quân của bất động sản được giao dịch trong kỳ của dự án;
c) Tồn kho bất động sản của dự án.
1. Thông tin, dữ liệu về các loại bất động sản giao dịch chuyển nhượng, mua bán thông qua sàn giao dịch:
a) Thông tin về sàn giao dịch bất động sản;
b) Số lượng, diện tích bất động sản giao dịch chuyển nhượng, mua bán trong kỳ thông qua sàn giao dịch bất động sản;
c) Giá bất động sản giao dịch chuyển nhượng, mua bán trong kỳ thông qua sàn giao dịch bất động sản.
2. Thông tin, dữ liệu về thuế đối với hoạt động chuyển nhượng một số loại bất động sản được quy định tại điểm a, b, c khoản 3 Điều 12 của Nghị định này:
a) Tổng số thuế thu được từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản;
b) Tổng số giao dịch chuyển nhượng, mua bán bất động sản trên địa bàn;
c) Tổng giá trị giao dịch chuyển nhượng, mua bán bất động sản trên địa bàn.
1. Tổng số dự án bất động sản được cấp Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư, cấp phép xây dựng, khởi công.
2. Số lượng, diện tích các loại bất động sản của dự án quy định tại khoản 3 Điều 12 của Nghị định này đủ điều kiện đưa vào kinh doanh.
3. Số lượng, diện tích các loại bất động sản của dự án quy định tại khoản 3 Điều 12 của Nghị định này đã được giao dịch.
4. Số lượng các loại bất động sản của dự án quy định tại khoản 3 Điều 12 của Nghị định này được giao dịch thông qua sàn giao dịch bất động sản.
5. Chỉ số giá giao dịch bất động sản.
6. Chỉ số lượng giao dịch bất động sản.
CONTENTS OF DATABASE ON HOUSING AND REAL ESTATE MARKET
Section 1. CONTENTS OF DATABASE ON HOUSING
Article 7. National database on housing
1. The system of legislative documents on housing and land that are promulgated by the National Assembly, Government of Vietnam, ministries and central authorities.
2. Data, results and reports of national programs of investigation and statistics of housing.
3. National information, data of the Program and Plan of housing development and its results are consolidated from local databases on housing prescribed in clause 3 Article 8 hereof.
4. National information and data on the fluctuation related to the management and use of housing and land are consolidated from local databases on housing prescribed in clause 4 Article 8 hereof.
Article 8. Local database on housing
1. The system of legislative documents on housing and land shall be issued under competence of local authorities.
2. Data, results and reports of local programs of investigation and statistics of housing (quantity and area of houses and population of urban and rural areas).
3. Information and data of the Program and Plan of housing development in a particular area for each following case of housing development:
a) Commercial housing;
b) Social housing;
c) Official residences;
d) Houses and land for resettlement;
dd) Houses provided under housing support policies and programs of the state.
4. Information and data on the fluctuation related to the management and use of housing and land in a particular area include:
a) Quantity and area of houses built in urban and rural areas;
b) Quantity of houses and land for which certificates of land use rights and ownership of houses and other assets on land are granted.
Article 9. Statistics on housing
1. Results of executing the Program and Plan of housing development are prescribed in clause 3 Article 8 hereof.
2. Quantity and area of houses built in urban and rural areas are prescribed in point a clause 4 Article 8 hereof.
3. Quantity of houses and land for which certificates of land use rights and ownership of houses and other assets on land are granted is prescribed in point b clause 4 Article 8 hereof.
Section 2. CONTENTS OF DATABASE ON REAL ESTATE MARKET
Article 10. National database on real estate market
1. The system of legislative documents on land shall be issued under competence of the National Assembly, Government of Vietnam, ministries and central authorities.
2. National information or data on real estate projects and their transactions thereof is consolidated from local database on real estate market as prescribed in clause 2 Article 11 hereof.
3. National information and data on tax on transfer of properties and transfer of properties via each specific real estate exchange is consolidated from local database on real estate market as prescribed in clause 3, Article 11 hereof.
4. National information or data on real estate brokerage certificates is issued in a given period and consolidated from local database on real estate market as prescribed in clause 4 Article 11 hereof.
5. Other information or data related to real estate market includes:
a) Information about credit balance for real estate trading;
b) Information about foreign direct investment (FDI) in real estate trading;
c) Information about the issuance of corporate bonds related to real estate trading.
Article 11. Local database on real estate market
1. The system of legislative documents on the real estate market shall be issued under competence of local authorities.
2. Information or data on real estate projects and their transactions in a particular area is prescribed in Article 12 hereof.
3. Information or data on transfer, purchase or sale of properties via real estate exchanges in the given area and tax on transfer of properties is prescribed in Article 13 hereof.
4. Information or data on a real estate brokerage certificate granted in a given period:
a) Number of Decision on issuance of the certificate;
b) Number of the certificate;
c) Full name, date of birth and permanent residence’s address of the person has the real estate brokerage certificate granted to.
5. Information or data on foreign direct investment (FDI) in real estate trading in the given area.
Article 12. Information and data on real estate projects
1. General information on a real estate project includes:
a) Information on the investor;
b) Information on the location;
c) Information on the project’s legality;
d) Area size of the project; total investment; detailed planning 1/500 or master planning of the project approved by a competent authority;
dd) Construction permit or notification of commencement of the project;
e) Notification of eligibility for selling houses of the project (for projects of housing).
2. Information on types of real estate project includes:
a) Project on investment in constructing housing and urban areas;
b) Project on investment in constructing commercial centers and offices for rent;
c) Project on investment in constructing eco-tourism areas, resorts and hotels;
d) Project on investment in constructing technical infrastructures of industrial zones and industrial clusters;
dd) Project on investment in constructing other properties.
3. Information and data on quantity and area of types of property includes:
a) Separate housing (villas, semi-detached houses);
b) Apartments for living;
c) Land for construction of houses (in the form of subdivision and sale of subdivisions);
d) Commercial and service premises and offices for rent;
dd) Tourist villas, tourist apartments, hotels;
e) Workshops, production land in industrial zones or industrial clusters.
4. Information and data on real estate trade situation of a project:
a) Quantity and area of properties traded in a particular period of the project;
b) Average sales price and rental price of properties traded in a particular period of the project;
c) Inventory of the project.
Article 13. Information and data on real estate transfer, purchase or sale
1. Information and data on types of property transferred or traded via a real estate exchange:
a) Information about the real estate exchange;
b) Quantity and area of property transferred or traded in a particular period via the real estate exchange;
b) Prices of property transferred, purchased or traded in a particular period via the real estate exchange.
2. Information and data on tax on transfer of some types of property prescribed in points a, b and c clause 3 Article 12 hereof:
a) Total collected tax on transfer of property;
b) Total number of property transfers and transactions in a particular area;
c) Total value of property transfers and transactions in a particular area.
Article 14. Statistics on the real estate market
1. Total real estate project to which decisions on approval for investment policies, issuance of permits for construction and beginning of construction.
2. Quantity and area of types of property of each project as prescribed in clause 3 Article 12 hereof that are eligible for business.
3. Quantity and area of types of property of each project as prescribed in clause 3 Article 12 hereof that were traded.
4. Quantity of types of property of each project as prescribed in clause 3 Article 12 hereof that are traded via a specific real estate exchange.
5. Trade price index.
6. Trade volume index.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực