Chương I Nghị định 42/2022/NĐ-CP: Quy định chung
Số hiệu: | 42/2022/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Vũ Đức Đam |
Ngày ban hành: | 24/06/2022 | Ngày hiệu lực: | 15/08/2022 |
Ngày công báo: | *** | Số công báo: | |
Lĩnh vực: | Công nghệ thông tin, Bộ máy hành chính | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 24/6/2022, Chính phủ ban hành Nghị định 42/2022/NĐ-CP quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan Nhà nước trên môi trường mạng.
Theo đó, cơ quan nhà nước công khai trên môi trường mạng các thông tin như:
- Báo cáo tài chính năm; thông tin thống kê về ngành, lĩnh vực quản lý; thông tin về dịch. (quy định mới)
- Văn bản quy phạm pháp luật và văn bản quản lý hành chính thuộc thẩm quyền ban hành hoặc được giao chủ trì soạn thảo.
- Điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên, thỏa thuận quốc tế mà Việt Nam là một bên. (quy định mới)
- Thủ tục hành chính, dịch vụ công trực tuyến, quy trình giải quyết công việc của cơ quan nhà nước.
- Thông tin phổ biến, hướng dẫn thực hiện pháp luật, chế độ, chính sách đối với những lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của cơ quan nhà nước.
- Chiến lược, chương trình, dự án, đề án, kế hoạch, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia, địa phương; quy hoạch ngành, lĩnh vực và phương thức, kết quả thực hiện; chương trình, kế hoạch công tác hằng năm của cơ quan nhà nước.
- Danh mục thông tin phải được công khai.
- Các thông tin khác mà pháp luật quy định phải công bố công khai.
Xem thêm tại Nghị định 42/2022/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/8/2022 và thay thế Nghị định 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
Nghị định này quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng.
1. Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Tổng cục, Cục và cơ quan tương đương; Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện); Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn thuộc huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã).
2. Tổ chức, cá nhân tham gia cung cấp và sử dụng thông tin, dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng theo quy định pháp luật.
3. Cơ quan, tổ chức khác tự nguyện áp dụng các quy định của Nghị định này.
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Cổng thông tin điện tử là điểm truy cập của cơ quan trên môi trường mạng, liên kết, tích hợp các kênh thông tin, các dịch vụ và các ứng dụng mà qua đó người dùng có thể khai thác, sử dụng và cá nhân hóa việc hiển thị thông tin.
2. Cơ quan chủ quản trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử là các cơ quan nhà nước quy định tại khoản 1 Điều 2 của Nghị định này (sau đây gọi tắt là cơ quan chủ quản).
3. Cổng dữ liệu cấp bộ, cấp tỉnh là điểm đầu mối truy cập thông tin, dữ liệu trên môi trường mạng phục vụ việc công bố dữ liệu mở, cung cấp thông tin về chia sẻ dữ liệu của cơ quan nhà nước trong nội bộ của bộ, tỉnh; cung cấp các tài liệu, dịch vụ, công cụ, ứng dụng xử lý, khai thác dữ liệu được công bố bởi các cơ quan nhà nước trong nội bộ của bộ, tỉnh.
4. Dịch vụ hành chính công là những dịch vụ liên quan đến hoạt động thực thi pháp luật, không nhằm mục tiêu lợi nhuận, do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho tổ chức, cá nhân dưới hình thức các loại giấy tờ có giá trị pháp lý hoặc dưới hình thức thông báo kết quả thực hiện trong các lĩnh vực mà cơ quan nhà nước đó quản lý.
Mỗi dịch vụ hành chính công gắn liền với một hoặc một số thủ tục hành chính để giải quyết một công việc cụ thể liên quan đến tổ chức, cá nhân.
5. Dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước là dịch vụ hành chính công và các dịch vụ khác của cơ quan nhà nước được cung cấp cho các tổ chức, cá nhân trên môi trường mạng.
6. Các chủ thể tham gia giao dịch là các cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân tham gia vào các giao dịch của dịch vụ công trực tuyến.
7. Biểu mẫu điện tử không tương tác là biểu mẫu của thủ tục hành chính (mẫu đơn, mẫu tờ khai) được định dạng và lưu trữ dưới dạng tệp tin điện tử để tải về và điền thông tin.
8. Biểu mẫu điện tử tương tác là biểu mẫu của thủ tục hành chính được thể hiện dưới dạng ứng dụng máy tính (thông thường dưới dạng ứng dụng trên Web) để tổ chức, cá nhân cung cấp, trao đổi thông tin, dữ liệu khi sử dụng dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước.
9. Kênh cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng (sau đây gọi là kênh cung cấp) là kênh giao tiếp trên môi trường mạng được cơ quan nhà nước xác định và quản lý để kiểm soát việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến cho tổ chức, cá nhân.
10. Hệ thống giám sát, đo lường mức độ cung cấp và sử dụng dịch vụ Chính phủ số là hệ thống do Bộ Thông tin và Truyền thông xây dựng để thực hiện đo lường, đánh giá, theo dõi, quản lý việc cung cấp và hiệu quả sử dụng thông tin và dịch vụ công trực tuyến của các cơ quan nhà nước.
11. Dữ liệu đặc tả là những thông tin mô tả các đặc tính của dữ liệu như nội dung, định dạng, chất lượng, điều kiện và các đặc tính khác nhằm tạo thuận lợi cho quá trình tìm kiếm, truy cập, quản lý và lưu trữ dữ liệu.
12. Cổng kết nối dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng do Bộ Thông tin và Truyền thông xây dựng, là hệ thống thông tin kết nối đến các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng và tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ.
GENERAL PROVISIONS
This Decree prescribes the provision of online information and online public services by regulatory bodies.
1. Ministries, ministerial agencies, governmental agencies; General Departments, Departments and equivalent agencies; specialized agencies affiliated to People's Committees of provinces and central-affiliated cities (hereinafter referred to as “provincial People’s Committees); specialized agencies affiliated to People's Committees of provinces and central-affiliated cities; People’s Committees of urban districts, rural districts, district-level towns, provincial cities and central-affiliated cities (hereinafter referred to as “district-level People’s Committees”); People's Committees of communes, wards and commune-level towns affiliated to districts, urban districts, district-level towns, provincial cities and central-affiliated cities (hereinafter referred to as “commune-level People's Committees”).
2. Organizations and individuals providing and using online information and public services of regulatory bodies in accordance with regulations of law.
3. Other agencies and organizations voluntarily applying provisions of this Decree.
For the purposes of this Decree, the terms below shall be construed as follows:
1. “web portal” means a body's online access point connecting and integrating information channels, services and applications through which users can exploit, use and personalize displayed information.
2. “agency managing a web portal or website” means any of the regulatory bodies specified in clause 1 Article 2 of this Decree (hereinafter referred to as “managing agency”).
3. “ministerial or provincial data portal” means a focal point which offers access to online information and data for the purposes of publishing open data and providing information on data sharing of regulatory bodies within a Ministry or province; provides documents, services, tools and applications for processing and exploiting data published by regulatory bodies within such Ministry or province.
4. “public administrative service” means a not-for-profit service related to law enforcement, which is provided by a regulatory body to organizations and individuals in the form of legally valid documents or notifications of performance results in the domains under management of that regulatory body.
Each public administrative service is associated with one or more administrative procedure(s) to handle a specific affair related to an organization or individual.
5. “online public service” of a regulatory body means a public administrative service or another service electronically provided by a regulatory body to organizations and individuals.
6. “subjects participating in transactions” include regulatory bodies, organizations and individuals participating in transactions of online public services.
7. “non-interactive electronic form” means a form serving administrative procedures (application form, declaration form) formatted and stored as an electronic file for downloading and filling out such form.
8. “interactive electronic form” is a form serving administrative procedures which is presented in the form of a computer application (usually in the form of an application on a website) so as for organizations and individuals to provide and exchange information and data when using online public services of regulatory bodies.
9. “online public services and communication channel” of a regulatory body means an online communication channel defined and managed by a regulatory body to control the provision of online information and online public services to organizations and individuals.
10. “digital Government service rating system” means a system developed by the Ministry of Information and Communications in order to measure, evaluate, monitor and manage the provision and effectiveness of online information and public services of regulatory bodies.
11. “metadata” means information describing properties of such data as content, format, quality, conditions and other specifications in order to facilitate data search, access, management and storage.
12. “public certification portal” which is developed by the Ministry of Information and Communications means an information system connected to public certification authorities and Government’s specialized certification authorities.