Chương 3 Nghị định 39/2014/NĐ-CP: Hoạt động của công ty cho thuê tài chính
Số hiệu: | 39/2014/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 07/05/2014 | Ngày hiệu lực: | 25/06/2014 |
Ngày công báo: | 20/05/2014 | Số công báo: | Từ số 511 đến số 512 |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp, Thương mại, Tiền tệ - Ngân hàng | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Siết chặt hoạt động công ty tài chính
Ngày 07/5/2014, Chính phủ đã ban hành Nghị định 39/2014/NĐ-CP về hoạt động của công ty tài chính và công ty cho thuê tài chính.
Theo đó quy định chặt chẽ các điều kiện đối với hoạt động ngân hàng của công ty tài chính và công ty cho thuê tài chính. Đơn cử như:
- Quy định cụ thể điều kiện để công ty tài chính thực hiện hoạt động ngân hàng.
- Để được hoạt động bao thanh toán/ tín dụng tiêu dùng thì công ty tài chính phải có dư nợ bao thanh toán/ tín dụng tiêu dùng tối thiểu chiếm 70% tổng dư nợ cấp tín dụng hoặc một tỷ lệ khác do NHNN quy định.
- Quy định quyền và nghĩa vụ của các bên trong cho thuê tài chính, cách xử lý trường hợp chấm dứt hợp đồng cho thuê tài chính trước hạn.
Các công ty tài chính, cho thuê tài chính đã thành lập phải đảm bảo đủ các điều kiện để được hoạt động trong thời hạn 12 tháng, chấm dứt các hoạt động không được thực hiện trong thời hạn 18 tháng kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực – 25/6/2014.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Công ty cho thuê tài chính được thực hiện các hoạt động quy định từ Điều 112 đến Điều 116 Luật Các tổ chức tín dụng và quy định tại Nghị định này.
2. Mua và cho thuê lại.
3. Được bán các khoản phải thu từ hợp đồng cho thuê tài chính cho các tổ chức và cá nhân theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
1. Có quyền sở hữu tài sản cho thuê trong suốt thời hạn cho thuê và không bị ảnh hưởng trong trường hợp bên thuê phá sản, giải thể hoặc có tranh chấp, khởi kiện trước Tòa án liên quan đến một bên thứ ba khác. Tài sản cho thuê không được coi là tài sản của bên thuê khi xử lý tài sản để trả nợ cho các chủ nợ khác.
2. Có quyền gắn ký hiệu sở hữu của bên cho thuê trên tài sản cho thuê trong suốt thời hạn cho thuê.
3. Có quyền yêu cầu bên thuê ký cược và các biện pháp bảo đảm khác theo quy định pháp luật nếu cần thiết.
4. Có quyền yêu cầu bên thuê cung cấp thông tin về bên cung ứng, báo cáo tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh hàng quý, báo cáo quyết toán tài chính năm và các vấn đề khác có liên quan đến bên thuê và tài sản cho thuê.
5. Có quyền kiểm tra việc quản lý và sử dụng tài sản cho thuê.
6. Chuyển nhượng các quyền và nghĩa vụ của mình trong hợp đồng cho thuê tài chính cho một bên cho thuê tài chính khác. Trong trường hợp này, bên cho thuê phải thông báo trước bằng văn bản cho bên thuê.
7. Yêu cầu bên thuê bồi thường thiệt hại khi bên thuê vi phạm các điều khoản, điều kiện theo quy định của hợp đồng cho thuê tài chính.
8. Được chấm dứt hợp đồng cho thuê trước thời hạn và yêu cầu bên thuê thanh toán đầy đủ số tiền thuê còn lại và các chi phí phát sinh do chấm dứt hợp đồng cho thuê tài chính trước hạn do bên thuê vi phạm các điều khoản, điều kiện là căn cứ chấm dứt hợp đồng được quy định trong hợp đồng cho thuê tài chính.
9. Có quyền thu hồi tài sản cho thuê khi bên thuê sử dụng, khai thác tài sản cho thuê trái với quy định của hợp đồng cho thuê tài chính; yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền áp dụng các biện pháp theo quy định của pháp luật để bảo đảm bên cho thuê thực hiện các quyền của chủ sở hữu đối với tài sản cho thuê.
10. Có quyền thu hồi đối với tài sản cho thuê bị hỏng không thể phục hồi, sửa chữa, yêu cầu bên thuê thanh toán tiền thuê còn lại và các chi phí phát sinh đối với việc thu hồi tài sản cho thuê.
11. Các quyền khác theo quy định trong hợp đồng cho thuê tài chính.
1. Đánh giá năng lực tài chính, uy tín của bên cung ứng hoạt động hợp pháp; tài sản cho thuê bao gồm đặc tính kỹ thuật, chủng loại, giá cả, thời hạn giao nhận, lắp đặt, bảo hành; tính khả thi, hiệu quả của dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh, các điều kiện về cho thuê tài chính, mục đích sử dụng tài sản cho thuê và khả năng trả nợ của bên thuê.
2. Mua, nhập khẩu tài sản cho thuê theo thỏa thuận của hai bên trong hợp đồng cho thuê tài chính.
3. Đăng ký quyền sở hữu, làm thủ tục mua bảo hiểm đối với tài sản cho thuê theo quy định của pháp luật.
4. Bên cho thuê không chịu trách nhiệm về việc tài sản cho thuê không được giao hoặc giao không đúng với các điều kiện do bên thuê thỏa thuận với bên cung ứng.
5. Thực hiện đầy đủ, đúng các điều khoản, điều kiện khác quy định trong hợp đồng cho thuê tài chính.
1. Nhận và sử dụng tài sản thuê theo quy định của hợp đồng cho thuê tài chính.
2. Quyết định việc mua tài sản hoặc tiếp tục thuê sau khi kết thúc thời hạn thuê.
3. Yêu cầu bên cho thuê bồi thường thiệt hại khi bên cho thuê vi phạm các điều khoản, điều kiện theo quy định của hợp đồng cho thuê tài chính.
4. Các quyền khác theo quy định trong hợp đồng cho thuê tài chính.
1. Chịu trách nhiệm đối với việc lựa chọn tài sản thuê, bên cung ứng, các điều khoản, điều kiện liên quan đến tài sản thuê, bao gồm cả đặc tính kỹ thuật, chủng loại, giá cả, thời hạn giao nhận, lắp đặt, bảo hành tài sản thuê và các điều khoản, điều kiện khác có liên quan đến tài sản thuê.
2. Sử dụng tài sản thuê đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng cho thuê tài chính; không được bán, chuyển quyền sử dụng tài sản thuê cho cá nhân, tổ chức khác, trừ trường hợp bên cho thuê và bên thuê có thỏa thuận khác trong hợp đồng cho thuê tài chính.
3. Cung cấp thông tin về bên cung ứng và các báo cáo tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh hàng quý, báo cáo quyết toán tài chính năm và các vấn đề khác có liên quan đến tài sản thuê theo yêu cầu của bên cho thuê; tạo điều kiện để bên cho thuê kiểm tra tài sản thuê.
4. Trả tiền thuê và thanh toán các chi phí khác có liên quan đến tài sản thuê theo quy định trong hợp đồng cho thuê tài chính.
5. Chịu mọi rủi ro về việc tài sản thuê bị mất, chịu mọi chi phí bảo dưỡng, sửa chữa, thay thế tài sản thuê trong thời hạn thuê và chịu trách nhiệm về mọi hậu quả do việc sử dụng tài sản thuê gây ra đối với tổ chức, cá nhân khác trong quá trình sử dụng tài sản thuê.
6. Không được tẩy, xóa, làm hỏng ký hiệu sở hữu của bên cho thuê gắn trên tài sản thuê.
7. Không được dùng tài sản thuê để thế chấp, cầm cố hoặc để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ khác.
8. Thanh toán đầy đủ số tiền thuê còn lại và các chi phí phát sinh khi tài sản thuê bị mất, hỏng không thể phục hồi, sửa chữa được hoặc khi chấm dứt hợp đồng cho thuê tài chính trước hạn do bên thuê vi phạm các điều khoản, điều kiện là căn cứ chấm dứt hợp đồng được quy định trong hợp đồng cho thuê tài chính.
9. Thực hiện đầy đủ, đúng các điều khoản, điều kiện khác đã quy định trong hợp đồng cho thuê tài chính.
1. Hợp đồng cho thuê tài chính có thể chấm dứt trước hạn khi xảy ra một trong các trường hợp sau:
a) Bên thuê không thanh toán tiền thuê hoặc vi phạm một trong các điều khoản, điều kiện khác là căn cứ chấm dứt hợp đồng cho thuê tài chính, được quy định trong hợp đồng cho thuê tài chính;
b) Bên thuê bị tuyên bố phá sản, giải thể;
c) Bên cho thuê vi phạm một trong các điều khoản, điều kiện là căn cứ chấm dứt hợp đồng cho thuê tài chính, được quy định trong hợp đồng cho thuê tài chính;
d) Tài sản cho thuê bị mất, hỏng không thể phục hồi sửa chữa;
đ) Bên cho thuê và bên thuê đồng ý để bên thuê thanh toán toàn bộ tiền thuê còn lại trước thời hạn thuê quy định trong hợp đồng cho thuê tài chính.
2. Bên cho thuê và bên thuê quy định cụ thể trong hợp đồng cho thuê tài chính việc chấm dứt hợp đồng cho thuê tài chính theo quy định tại Khoản 1 Điều này.
1. Trường hợp hợp đồng cho thuê tài chính chấm dứt trước hạn theo quy định tại Điểm a, b Khoản 1 Điều 21 Nghị định này, bên thuê phải thanh toán ngay toàn bộ số tiền thuê còn lại. Nếu bên thuê không thanh toán được tiền thuê thì bên cho thuê xử lý tài sản cho thuê như sau:
a) Bên cho thuê có văn bản gửi bên thuê, Ủy ban nhân dân và cơ quan công an nơi bên thuê đặt trụ sở chính, đặt tài sản cho thuê, thông báo về việc thu hồi tài sản cho thuê và yêu cầu các cơ quan này trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình áp dụng các biện pháp theo quy định của pháp luật để giữ gìn an ninh, trật tự trong quá trình thu hồi tài sản cho thuê, bảo đảm bên cho thuê thực hiện quyền của chủ sở hữu đối với tài sản cho thuê; tiến hành thu hồi ngay lập tức tài sản cho thuê (trừ trường hợp tài sản cho thuê là đối tượng hoặc vật chứng của vụ án hình sự được xử lý theo quy định của pháp luật hình sự); được cho vay bắt buộc đối với bên thuê để xử lý các chi phí nhằm thu hồi tài sản cho thuê khi bên thuê vi phạm hợp đồng cho thuê tài chính và không tự nguyện bàn giao tài sản;
b) Bên thuê phải dừng ngay việc sử dụng và trao trả tài sản cho thuê cho bên cho thuê theo yêu cầu của bên cho thuê, không được có bất kỳ một hành vi cản trở nào đối với việc thu hồi tài sản cho thuê hoặc tiếp tục chiếm giữ, sử dụng tài sản cho thuê; thanh toán toàn bộ số tiền thuê còn lại theo quy định của hợp đồng cho thuê tài chính và các chi phí phát sinh đến việc thu hồi tài sản cho thuê; phải nhận nợ bắt buộc đối với số tiền bên cho thuê cho vay bắt buộc để xử lý các chi phí nhằm thu hồi tài sản cho thuê khi bên thuê vi phạm hợp đồng cho thuê tài chính và không tự nguyện bàn giao tài sản.
2. Trường hợp hợp đồng cho thuê tài chính chấm dứt trước hạn theo quy định tại Điểm c, đ Khoản 1 Điều 21 Nghị định này, thực hiện theo quy định của hợp đồng cho thuê tài chính.
3. Trường hợp hợp đồng cho thuê tài chính chấm dứt trước hạn theo quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 21 Nghị định này:
a) Khi tài sản cho thuê bị mất, bị hỏng không thể phục hồi được, bên cho thuê phải có văn bản gửi chính quyền địa phương nơi bên thuê đặt trụ sở chính, đặt tài sản cho thuê, thông báo về việc tài sản bị mất, bị hỏng không thể phục hồi được và yêu cầu áp dụng các biện pháp trong thẩm quyền theo quy định của pháp luật để bảo đảm bên cho thuê thực hiện quyền của chủ sở hữu đối với tài sản cho thuê; gửi bên thuê thông báo về việc thu hồi tài sản cho thuê bị hỏng và yêu cầu bên thuê thanh toán toàn bộ số tiền thuê còn lại theo quy định của hợp đồng cho thuê tài chính và chi phí liên quan đến việc thu hồi tài sản cho thuê;
b) Bên thuê phải trao trả tài sản cho thuê bị hỏng theo yêu cầu của bên cho thuê, thanh toán toàn bộ số tiền thuê còn lại cho bên cho thuê theo quy định của hợp đồng cho thuê tài chính và các chi phí phát sinh đối với việc thu hồi tài sản cho thuê.
Trong thời hạn cho thuê, bên cho thuê nắm giữ bản chính Giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với tài sản cho thuê. Bên thuê được sử dụng bản sao có chứng thực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong các quan hệ pháp luật liên quan đến việc sử dụng tài sản.
Việc đăng ký hợp đồng cho thuê tài chính thực hiện theo quy định của pháp luật.
OPERATION OF FINANCIAL LEASING COMPANIES
Article 16. Operation of financial leasing companies
1. Financial leasing companies may conduct the operations specified in Articles 112 thru 116 of the Law on Credit Institutions and this Decree.
2. Purchase and sub-lease.
3. Sale of payable amounts from financial leasing contracts to organizations and individuals under the State Bank’s regulations.
1. To own leased assets throughout the lease term and not to be affected in case the lessee goes bankrupt, is dissolved or involved in a dispute or lawsuit at court related to a third party. Leased assets are not regarded as assets of the lessee upon the handling of assets for payment of debts to other creditors.
2. To affix their ownership signs onto leased assets throughout the lease term.
3. To request lessees to pay deposits or to apply other security methods in accordance with law if necessary.
4. To request lessees to provide information on suppliers, quarterly reports on their production and business activities, annual financial settlement as well as matters related to lessees and leased assets.
5. To examine the management and use of leased assets.
6. To transfer their rights and obligations in financial leasing contracts to other financial lessors. In this case, lessors shall notify such in writing to lessees.
7. To request lessees to pay compensations when the latter violates terms and conditions of financial leasing contracts.
8. To terminate leasing contracts ahead of schedule and request lessees to pay the remaining rent and expenses arising during the termination of financial leasing contracts ahead of schedule as lessees violate terms and conditions which constitute grounds for termination of contracts as prescribed in financial leasing contracts.
9. To recover leased assets if lessees use and exploit leased assets in contravention of provisions of financial leasing contracts; to request competent state agencies to apply methods in accordance with law to ensure that lessors exercise the owner’s rights to leased assets.
10. To recover irreparably damaged leased assets, request lessees to pay their remaining rent and expenses arising in the course of recovery of leased assets.
11. Other rights prescribed in financial leasing contracts.
Article 18. Obligations of lessors
1. To assess the financial capacity and prestige of legally operating suppliers; leased assets, including their technical specifications, types, prices and time limits for delivery, installation and warranty; the feasibility and efficiency of production and business investment projects, conditions on financial leasing, leased asset use purpose and lessees’ debt payment capacity.
2. To purchase and import assets already agreed upon by both parties in financial leasing contracts.
3. To register the ownership of, and carry out the procedures for buying insurance for, leased assets in accordance with law.
4. To take no responsibility for the non-delivery of assets or failure to deliver the assets under the conditions already agreed upon between lessees and suppliers.
5. To implement properly other terms and conditions in financial leasing contracts.
1. To receive and use leased assets under provisions of financial leasing contracts.
2. To decide on purchase or continued lease of assets upon the expiry of the lease term.
3. To request lessors to pay compensations for their violation of terms and conditions of financial leasing contracts.
4. Other rights prescribed by financial leasing contracts.
Article 20. Obligations of lessees
1. To be responsible for the selection of leased assets, suppliers, terms and conditions relating to leased assets, including technical specifications, types, prices and time limits for delivery, installation and warranty and other leased asset-related terms and conditions.
2. To use leased assets for right purposes as agreed upon in financial leasing contracts; to refrain from selling or transferring the right to use leased assets to other individuals and organizations, unless otherwise agreed between lessors and lessees in financial leasing contracts.
3. To provide information on suppliers, quarterly reports on their production and business activities, annual financial settlement as well as matters related to leased assets at lessors’ request; to create conditions for lessors to check leased assets.
4. To pay rents and pay other expenses related to leased assets under provisions of financial leasing contracts.
5. To bear all risks of loss of leased assets, all expenses for maintenance, repair or replacement of leased assets throughout the lease term and be responsible for all consequences caused by the use of leased assets to other organizations and individuals in the course of using leased assets.
6. To refrain from erasing or damaging lessors’ ownership signs affixed on leased assets.
7. To refrain from using leased assets for mortgage, pledge or use as security for performance of other obligations.
8. To pay the remaining rent and expenses incurred to lost or irreparably damaged leased assets or upon the termination of financial leasing contracts ahead of schedule as lessees violate terms and conditions which constitute grounds for terminating contracts prescribed in financial leasing contracts.
9. To properly implement other terms and conditions in financial leasing contracts.
Article 21. Termination of financial leasing contracts ahead of schedule
1. A financial leasing contract may terminate ahead of schedule in one of the following cases:
a/ The lessee fails to pay the rent or violates one of other terms and conditions constituting grounds for terminating the contract under provisions of the financial leasing contract;
b/ The lessee is declared bankrupt or dissolved;
c/ The lessor violates one of other terms and conditions constituting grounds for terminating the contract under provisions of the financial leasing contract;
d/ The leased assets are lost or irreparably damaged;
dd/ The lessor and lessee agree to the latter’s payment of the remaining rent ahead of schedule prescribed by the financial leasing contract.
2. Lessors and lessees shall provide in detail the termination of contracts in financial leasing contracts specified in Clause 1 of this Article.
Article 22. Handling of financial leasing contracts terminated ahead of schedule
1. In case a financial leasing contract is terminated ahead of schedule under Points a and b, Clause 1, Article 21 of this Decree, the lessee shall immediately pay the remaining rent. If the lessee fails to pay the rent, the lessor shall handle the leased assets as follows:
a/ The lessor shall notify in writing to the lessee, the People’s Committee and the public security office of the place where the lessee’s head office and leased assets are located the recovery of the leased assets and request such agencies, within the ambit of their functions, tasks and powers, to apply methods in accordance with law to maintain security and order in the course of recovery of the leased assets, to ensure the lessor’s exercise of the owner rights to the leased assets; immediately recover the leased assets (except the leased assets being subjects and material evidences of criminal cases handled in accordance with the criminal law); grant compulsory loans to the lessee to pay the cost of recovering the leased assets upon its/his/her breach of the financial leasing contract and involuntary transfer of assets;
b/ The lessee shall immediately cease the use and return the leased assets to the lessor at the latter’s request, refrain from any act to hinder the recovery of the leased assets or continued possession or use of the leased assets; pay the remaining rent under provisions of the financial leasing contract and expenses arising from the recovery of the leased assets; accept compulsory loans offered by the lessor to pay for the cost of recovering the leased assets upon the lessee’s breach of the financial leasing contract and involuntary transfer of assets.
2. In case a financial leasing contract is terminated ahead of schedule specified at Points c and dd, Clause 1, Article 21 of this Decree, its provisions shall be complied with.
3. In case a financial leasing contract is terminated ahead of schedule under Point d, Clause 1, Article 21 of this Decree:
a/ If the leased assets are lost or irreparably damaged, the lessor shall notify in writing the administration of the locality where the lessee’s head office and leased assets are located of the lost or irreparably damaged assets and request the application of methods within its competence in accordance with law to ensure the lessor’s exercise of the owner rights to the leased assets; send the lessee a notice of recovery of the lost assets and request its/him/her to pay the remaining rent under provisions of the financial leasing contract and expenses relating to the recovery of the leased assets;
b/ The lessee shall transfer the damaged leased assets at the request of the lessor, pay the latter the remaining rent under provisions of the financial leasing contract and expenses arising from the recovery of the leased assets.
Article 23. Certificates of leased asset ownership
In the course of leasing term, the lessor shall keep the original of the certificate of ownership of the leased assets. The lessee may use copies certified by competent state agencies in legal relations involving the use of leased assets.
Article 24. Registration of financial leasing contracts
The registration of financial leasing contracts complies with law.
Văn bản liên quan
Cập nhật
Điều 5. Hoạt động ngân hàng của công ty tài chính
Điều 6. Phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu để huy động vốn của tổ chức
Điều 7. Vay vốn của tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính trong nước và nước ngoài
Điều 8. Vay Ngân hàng Nhà nước dưới hình thức tái cấp vốn