Chương 1 Nghị định 29/2012/nđ-cp tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức: Những quy định chung
Số hiệu: | 29/2012/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 12/04/2012 | Ngày hiệu lực: | 01/06/2012 |
Ngày công báo: | 24/04/2012 | Số công báo: | Từ số 345 đến số 346 |
Lĩnh vực: | Bộ máy hành chính | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
29/09/2020 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Thẩm quyền tuyển dụng viên chức
Đơn vị sự nghiệp công lập được giao quyền tự chủ thì người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập tổ chức thực hiện việc tuyển dụng viên chức, quyết định tuyển dụng viên chức qua thi tuyển hoặc xét tuyển.
Đây là một trong những nội dung được quy định Nghị định 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
Đối với đơn vị sự nghiệp công lập chưa được giao quyền tự chủ, cơ quan, đơn vị có thẩm quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập tổ chức thực hiện hoặc phân cấp tổ chức thực hiện việc tuyển dụng viên chức cho đơn vị sự nghiệp công lập thuộc quyền quản lý, quyết định hoặc ủy quyền quyết định tuyển dụng viên chức qua thi tuyển hoặc xét tuyển; Đối với tổ chức sự nghiệp thuộc Chính phủ, người đứng đầu các tổ chức sự nghiệp này tổ chức hoặc phân cấp tổ chức thực hiện việc tuyển dụng viên chức; quyết định tuyển dụng viên chức qua thi tuyển hoặc xét tuyển.
Người dự thi tuyển viên chức phải thi kiến thức chung và thi chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành. Việc thi tin học văn phòng và ngoại ngữ thực hiện theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và yêu cầu vị trí việc làm. Bên cạnh đó, Nghị định còn quy định các trường hợp người đăng ký dự tuyển viên chức được miễn thi ngoại ngữ hoặc tin học.
Nghị định có hiệu lực kể từ ngày 01/6/2012.
Văn bản tiếng việt
Nghị định này quy định về tuyển dụng, bố trí, phân công, thay đổi và thăng hạng chức danh nghề nghiệp; đào tạo, bồi dưỡng; biệt phái, bổ nhiệm, miễn nhiệm; đánh giá; thôi việc, nghỉ hưu và thẩm quyền quản lý viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập.
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. “Chế độ tập sự” là các quy định liên quan đến quá trình người được tuyển dụng vào viên chức làm quen với môi trường công tác và tập làm những công việc của vị trí việc làm gắn với chức danh nghề sẽ được bổ nhiệm quy định trong hợp đồng làm việc.
2. “Thay đổi chức danh nghề nghiệp” là việc viên chức được bổ nhiệm một chức danh nghề nghiệp khác phù hợp với chuyên môn, nghiệp vụ của vị trí việc làm đang đảm nhiệm.
3. “Hạng chức danh nghề nghiệp” là cấp độ thể hiện trình độ, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của viên chức trong từng ngành, lĩnh vực.
4. “Thăng hạng chức danh nghề nghiệp” là việc viên chức được bổ nhiệm giữ chức danh nghề nghiệp ở hạng cao hơn trong cùng một ngành, lĩnh vực.
1. Theo vị trí việc làm, viên chức được phân loại như sau:
a) Viên chức quản lý bao gồm những người quy định tại Khoản 1 Điều 3 Luật viên chức;
b) Viên chức không giữ chức vụ quản lý bao gồm những người chỉ thực hiện chuyên môn nghiệp vụ theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp công lập.
2. Theo chức danh nghề nghiệp, viên chức được phân loại trong từng lĩnh vực hoạt động nghề nghiệp với các cấp độ từ cao xuống thấp như sau:
a) Viên chức giữ chức danh nghề nghiệp hạng I;
b) Viên chức giữ chức danh nghề nghiệp hạng II;
c) Viên chức giữ chức danh nghề nghiệp hạng III;
d) Viên chức giữ chức danh nghề nghiệp hạng IV.
Article 1. Scope of regulation and subjects of application
This Decree provides the recruitment, arrangement, assignment, change and professional title rank promotion; training, retraining; secondment, appointment, relief from duty; evaluation; resignation, retirement and competence for management of public employees in public non-business units.
Article 2. Interpretation of terms
In this Decree, the terms below are construed as follows:
1. Probation regime means regulations relevant to the process for a newly recruited public employee to get acquainted with the working environment and learn to perform jobs of his/her working position associated with the professional title to which he/she will be appointed as stated in his/her working contract.
2. Change of professional title means the appointment of a public employee to another professional title to better suit the professional requirements of his/her current working position.
3. Professional title rank means the level showing professional qualifications and capability of a public employee in each sector or field.
4. Professional title rank promotion means the appointment of a public employee to a higher professional title rank in the same sector or field.
Article 3. Classification of public employees
1. By working position, public employees are classified as follows:
a/ Managerial public employees, including persons defined in Clause 1, Article 3 of the Law on Public Employees;
b/ Non-managerial public employees, including persons performing only professional jobs according to their professional titles in public non-business units.
2. By professional title, public employees in each professional field are classified into the following ranks in descending order:
a/ Public employees holding professional titles of rank I;
b/ Public employees holding professional titles of rank II;
c/ Public employees holding professional titles of rank III;
d/ Public employees holding professional titles of rank IV.