Chương VII Nghị định 23/2024/NĐ-CP: Nội dung thẩm định và trách nhiệm thẩm định, phê duyệt trong quá trình lựa chọn nhà đầu tư
Số hiệu: | 23/2024/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Trần Hồng Hà |
Ngày ban hành: | 27/02/2024 | Ngày hiệu lực: | 27/02/2024 |
Ngày công báo: | 16/03/2024 | Số công báo: | Từ số 411 đến số 412 |
Lĩnh vực: | Đầu tư | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Chính thức có Nghị định quy định về lựa chọn nhà đầu tư với dự án phải tổ chức đấu thầu
Ngày 27/02/2024, Chính phủ ban hành Nghị định 23/2024/NĐ-CP quy định chi tiết về một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án thuộc trường hợp phải tổ chức đấu thầu theo quy định của pháp luật quản lý ngành, lĩnh vực.
Chính thức có Nghị định quy định về lựa chọn nhà đầu tư với dự án phải tổ chức đấu thầu
Nghị định 23/2024/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Đấu thầu 2023 về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án thuộc trường hợp phải tổ chức đấu thầu theo quy định của pháp luật quản lý ngành, lĩnh vực, gồm:
- Khoản 6 Điều 6 về bảo đảm cạnh tranh trong lựa chọn nhà đầu tư;
- Khoản 6 Điều 10 về ưu đãi trong lựa chọn nhà đầu tư;
- Khoản 3 Điều 15 về chi phí lựa chọn nhà đầu tư;
- Khoản 4 Điều 35 về phương thức lựa chọn nhà đầu tư;
- Khoản 3 Điều 46 về quy trình, thủ tục lựa chọn nhà đầu tư;
- Khoản 5 Điều 50 và điểm c khoản 2 Điều 84 về quy trình, thủ tục, chi phí, lộ trình đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư qua mạng; cơ sở dữ liệu quốc gia về lựa chọn nhà đầu tư; trường hợp không đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;
- Khoản 5 Điều 62 về phương pháp và tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu;
- Khoản 2 Điều 73 về nội dung hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh;
- Khoản 4 Điều 86 về kiểm tra, giám sát hoạt động đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư;
- Khoản 4 Điều 88 về xử lý tình huống trong lựa chọn nhà đầu tư;
- Khoản 2 Điều 96 về quy định chuyển tiếp.
Trong đó, đối tượng áp dụng Nghị định 23/2024/NĐ-CP bao gồm:
- Tổ chức, cá nhân tham gia hoặc có liên quan đến hoạt động lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư kinh doanh quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định 23/2024/NĐ-CP .
- Tổ chức, cá nhân có hoạt động đấu thầu không thuộc các trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định 23/2024/NĐ-CP được chọn áp dụng Luật Đấu thầu 2023 theo quy định tại khoản 4 Điều 2 Luật Đấu thầu 2023.
Xem chi tiết tại Nghị định 23/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 27/02/2024.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Hồ sơ trình thẩm định, phê duyệt gồm:
a) Tờ trình đề nghị phê duyệt hồ sơ mời thầu của bên mời thầu;
b) Dự thảo hồ sơ mời thầu;
c) Bản chụp các tài liệu: Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư (đối với dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư) hoặc văn bản phê duyệt thông tin dự án đầu tư kinh doanh (đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư);
d) Tài liệu khác theo quy định của pháp luật quản lý ngành, lĩnh vực và pháp luật có liên quan.
2. Nội dung thẩm định gồm:
a) Kiểm tra cơ sở pháp lý, các tài liệu là căn cứ để lập hồ sơ mời thầu;
b) Kiểm tra sự phù hợp về nội dung của hồ sơ mời thầu với quy mô, mục tiêu, phạm vi công việc, thời gian thực hiện dự án; sự phù hợp của hồ sơ mời thầu với quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan;
c) Xem xét những ý kiến khác nhau (nếu có) giữa tổ chức, cá nhân tham gia lập hồ sơ mời thầu;
d) Các nội dung liên quan khác.
3. Nội dung báo cáo thẩm định bao gồm:
a) Khái quát thông tin dự án, cơ sở pháp lý để lập hồ sơ mời thầu;
b) Tổng hợp ý kiến của các cơ quan, đơn vị liên quan (nếu có);
c) Nhận xét và ý kiến của tổ thẩm định về các nội dung quy định tại khoản 2 Điều này; ý kiến thống nhất hoặc không thống nhất về nội dung dự thảo hồ sơ mời thầu;
d) Đề xuất và kiến nghị của tổ thẩm định về việc phê duyệt hồ sơ mời thầu; đề xuất phương án xử lý trong trường hợp hồ sơ mời thầu có nội dung không tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan; kiến nghị trong trường hợp chưa đủ cơ sở phê duyệt hồ sơ mời thầu;
đ) Các ý kiến khác (nếu có).
4. Trước khi ký báo cáo thẩm định, tổ thẩm định tổ chức họp giữa các bên để trao đổi, giải quyết các nội dung còn có ý kiến khác nhau của hồ sơ mời thầu (nếu cần).
1. Hồ sơ trình thẩm định, phê duyệt gồm:
a) Tờ trình đề nghị phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư của bên mời thầu;
b) Báo cáo kết quả đánh giá hồ sơ dự thầu của tổ chuyên gia;
c) Bản chụp các hồ sơ, tài liệu: Hồ sơ mời thầu, biên bản đóng thầu, mở thầu, hồ sơ dự thầu của các nhà đầu tư và những tài liệu khác có liên quan.
2. Nội dung thẩm định gồm:
a) Kiểm tra các tài liệu là căn cứ của việc tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư;
b) Kiểm tra việc tuân thủ quy định về thời gian trong quá trình tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư;
c) Kiểm tra việc đánh giá hồ sơ dự thầu; việc tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan trong quá trình đánh giá hồ sơ dự thầu;
d) Xem xét những ý kiến khác nhau (nếu có) giữa bên mời thầu với tổ chuyên gia; giữa các cá nhân trong tổ chuyên gia;
đ) Các nội dung liên quan khác.
3. Nội dung báo cáo thẩm định bao gồm:
a) Khái quát thông tin dự án, cơ sở pháp lý đối với việc tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư;
b) Tóm tắt quá trình tổ chức thực hiện và đề nghị của bên mời thầu về kết quả lựa chọn nhà đầu tư;
c) Tổng hợp ý kiến của các cơ quan, đơn vị liên quan (nếu có);
d) Nhận xét và ý kiến của tổ thẩm định về các nội dung quy định tại khoản 2 Điều này; về việc đáp ứng mục tiêu bảo đảm cạnh tranh, công bằng, minh bạch, hiệu quả kinh tế và trách nhiệm giải trình trong quá trình đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư; ý kiến thống nhất hoặc không thống nhất về kết quả lựa chọn nhà đầu tư;
đ) Đề xuất và kiến nghị của tổ thẩm định về việc phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư; đề xuất phương án xử lý trong trường hợp có sự không tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan trong quá trình đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư; kiến nghị trong trường hợp) chưa đủ cơ sở phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư;
e) Các ý kiến khác (nếu có).
1. Phê duyệt kết quả mời quan tâm, kết quả lựa chọn nhà đầu tư.
2. Phê duyệt hồ sơ mời quan tâm.
3. Phê duyệt hồ sơ mời thầu hoặc ủy quyền cho người đứng đầu cơ quan thuộc bộ, cơ quan ngang bộ; cơ quan chuyên môn, cơ quan trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ban quản lý khu kinh tế; Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt hồ sơ mời thầu.
4. Thực hiện công việc khác thuộc trách nhiệm của người có thẩm quyền quy định tại Điều 77 của Luật Đấu thầu.
1. Thực hiện công việc thuộc trách nhiệm của bên mời thầu theo quy định tại Điều 79 của Luật Đấu thầu; phê duyệt danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật.
2. Thực hiện công việc thuộc trách nhiệm của bên mời quan tâm theo quy định tại khoản 4 Điều 36 của Nghị định này.
3. Thực hiện các công việc khác về lựa chọn nhà đầu tư theo ủy quyền của cấp có thẩm quyền.
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thẩm định các nội dung sau đây:
a) Hồ sơ mời thầu đối với dự án do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là người có thẩm quyền, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này;
b) Kết quả lựa chọn nhà đầu tư đối với dự án do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là người có thẩm quyền.
2. Cơ quan, đơn vị được Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Trưởng Ban quản lý khu kinh tế giao nhiệm vụ thẩm định tổ chức thẩm định các nội dung sau đây:
a) Hồ sơ mời thầu đối với dự án do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Trưởng Ban quản lý khu kinh tế là người có thẩm quyền, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này;
b) Kết quả lựa chọn nhà đầu tư đối với các dự án do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Trưởng Ban quản lý khu kinh tế là người có thẩm quyền.
3. Trường hợp bên mời thầu được ủy quyền phê duyệt hồ sơ mời thầu theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 79 của Luật Đấu thầu và khoản 3 Điều 54 của Nghị định này, bên mời thầu thành lập tổ thẩm định hoặc giao nhiệm vụ cho một đơn vị trực thuộc để tổ chức thẩm định nội dung hồ sơ mời thầu.
4. Trường hợp tổ chức, cá nhân được giao thẩm định không đủ năng lực thì lựa chọn một tổ chức tư vấn có đủ năng lực và kinh nghiệm để thẩm định.
Chapter VII
MATTERS TO BE APPRAISED AND RESPONSIBILITIES FOR APPRAISAL AND APPROVAL DURING THE INVESTOR SELECTION PROCESS
Article 52. Appraisal of the Bidding document
1. Documents submitted for appraisal and approval include:
a) Proposal for approval for the Bidding document from the procuring entity;
b) The Draft Bidding document;
c) Photocopies of documents: The decision on investment guideline approval (if the project is subject to investment guideline approval in accordance with law on investment), or an approval for investment project information (if the project is not subject to investment guideline approval);
d) Other documents in accordance with special laws and relevant laws.
2. Matters to be appraised include:
a) The legal bases and documents as a basis for preparing the Bidding document;
b) The compatibility of the content of the Bidding document with the scale, objectives, scope of work, and project implementation duration; the conformity of the Bidding document with the provisions of the law on bidding and other relevant laws;
c) Different opinions (if any) between organizations and individuals participating in preparing the Bidding document;
d) Other related contents.
3. Contents of the appraisal report include:
a) Overview of project information and legal bases for preparing the Bidding document;
b) Summarize opinions of relevant agencies and departments (if any);
c) Comments and opinions of the appraisal team on the matters specified in Clause 2 of this Article; agreement or disagreement on the content of the Draft Bidding document;
d) Proposals and recommendations of the appraisal team on approval for the Bidding document; proposed solutions in case the Bidding document contains content that does not comply with the law on bidding and other relevant laws; recommendations in case there is not enough basis to approve the Bidding document;
dd) Other opinions (if any).
4. Before signing the appraisal report, the appraisal team holds a meeting between the parties to discuss and resolve issues in the Bidding document that remain controversial (if necessary).
Article 53. Appraisal of investor selection result
1. Documents submitted for appraisal and approval include:
a) Proposal for approval for investor selection result from the procuring entity;
b) Report on the bid evaluation result from the expert team;
c) Photocopies of documents: The Bidding document, bid closing and bid opening records, bids of investors and other relevant documents.
2. Matters to be appraised include:
a) Check documents that are the basis for organizing bidding for investor selection;
b) Check compliance with time regulations during the process of organizing bidding for investor selection;
c) Check the evaluation of bids; compliance with regulations of the law on bidding and other relevant laws during the evaluation of bids;
d) Consider different opinions (if any) between the procuring entity and the expert team; between individuals in the expert team;
dd) Other related contents.
3. Contents of the appraisal report include:
a) Overview of project information and legal basis for organizing bidding for investor selection;
b) Summary of the implementation process and the procuring entity's request for investor selection result;
c) Summarize opinions of related agencies and departments (if any);
d) Comments and opinions of the appraisal team on the matters specified in Clause 2 of this Article; some observations on how well the investor selection process achieved the goals of competition, fairness, transparency, economic efficiency, and accountability; agreement or disagreement on the investor selection result;
dd) Proposals and recommendations of the appraisal team on approving the investor selection result; propose solutions in case of non-compliance with the provisions of the law on bidding and other relevant laws during the bidding process to select investors; recommendations in case there is not enough basis to approve the investor selection result;
e) Other opinions (if any).
Article 54. Responsibilities of Ministers, heads of ministerial-level agencies, Presidents of the Provincial People's Committees, Heads of the Economic Zone Management Boards
1. Approve the results of invitation for EOIs and investor selection results.
2. Approve EOI requests.
3. Approve the Bidding document or authorize heads of agencies under ministries or ministerial-level agencies; specialized agencies, agencies under the Provincial People's Committee, Economic Zone Management Board; district-level People's Committees to approve the Bidding document.
4. Perform other tasks falling within the responsibilities of the competent persons specified in Article 77 of the Law on Bidding.
Article 55. Responsibilities of heads of agencies under ministries and ministerial-level agencies; specialized agencies, agencies under the Provincial People's Committees, Economic Zone Management Boards; District-level People's Committees
1. Perform tasks under the responsibilities of the procuring entity as prescribed in Article 79 of the Law on Bidding; approve the list of technically-responsive investors.
2. Perform tasks under the responsibilities of the EOI requester as prescribed in Clause 4, Article 36 of this Decree.
3. Perform other tasks on investor selection as authorized by competent authorities.
Article 56. Responsibilities of the appraisal team
1. The Department of Planning and Investment shall appraise the following:
a) The Bidding document of a project to which the President of the Provincial People's Committee is the competent person, except for the case specified in Clause 3 of this Article;
b) The investor selection result of a project to which the President of the Provincial People's Committee is the competent person.
2. Agencies and units assigned by the Minister, head of ministerial-level agency, Head of Economic Zone Management Board shall appraise the following:
a) The Bidding document of a project to which the Minister, head of ministerial-level agency, Head of Economic Zone Management Board is the competent person, except for the case specified in Clause 3 of this Article;
b) The investor selection result of a project to which the Minister, head of ministerial-level agency, or Head of the Economic Zone Management Board is the competent person.
3. In case the procuring entity is authorized to approve the Bidding document in accordance with Point d, Clause 2, Article 79 of the Law on Bidding and Clause 3, Article 54 of this Decree, the procuring entity shall establish an appraisal team or assign an affiliated unit to appraise the Bidding document.
4. In case the organization or individual assigned to appraise does not have enough capacity, then choose a consulting organization with sufficient capacity and experience to do the appraisal.
Văn bản liên quan
Cập nhật
Điều 8. Quy trình, thủ tục lựa chọn nhà đầu tư
Điều 10. Công bố dự án đầu tư kinh doanh đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư
Điều 13. Lập, thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu
Điều 16. Mời thầu, phát hành, sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời thầu; gia hạn thời gian nộp hồ sơ dự thầu
Điều 21. Đánh giá hồ sơ dự thầu
Điều 23. Đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật
Điều 27. Trình, thẩm định, phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư
Điều 28. Công khai kết quả lựa chọn nhà đầu tư
Điều 29. Đàm phán, hoàn thiện hợp đồng
Điều 30. Ký kết hợp đồng và đăng tải thông tin chủ yếu của hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh
Điều 31. Chuẩn bị đấu thầu giai đoạn một
Điều 36. Áp dụng thủ tục mời quan tâm
Điều 37. Chuẩn bị mời quan tâm
Điều 38. Lập, phê duyệt hồ sơ mời quan tâm
Điều 42. Trình, phê duyệt và công khai kết quả mời quan tâm
Điều 49. Thành lập doanh nghiệp để thực hiện dự án đầu tư kinh doanh của nhà đầu tư trúng thầu
Điều 56. Trách nhiệm của tổ thẩm định
Điều 59. Giám sát hoạt động đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư
Điều 60. Lộ trình áp dụng lựa chọn nhà đầu tư qua mạng
Điều 61. Quy trình mời quan tâm qua mạng